Phần Chất Khí Vật Lí lớp 10 sẽ tổng hợp Lý thuyết, các dạng bài tập chọn lọc có trong Đề thi THPT Quốc gia và trên 300 bài tập trắc nghiệm chọn lọc, có đáp án. Vào Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Chất Khí hay nhất tương ứng. Show Quảng cáo Tổng hợp lý thuyết Chương Chất khí
Các dạng bài tập
Bài tập bổ sung
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
0% found this document useful (0 votes) 5K views 10 pages Bài Tập Kỹ Thuật Nhiệt (Có Đáp Án) Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsPDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?0% found this document useful (0 votes) 5K views10 pages Bài Tập Kỹ Thuật Nhiệt (Có Đáp Án)Jump to Page You are on page 1of 10 BÀI TẬP 1. Một bình có thể tích 0,625m 3 chứa ôxi với 23 bar, nhiệt độ 280 o
o C).- Thể tích ôxi chứa trong bình qui ra điều kiện tiêu chuẩn. Đáp số: G \= 10 kg, v \= 0,0625 m 3 /kg, ρ \=16 kg/m 3 , v o \=0,7m 3 /kg, ρ o \= 1,43 kg/m 3 , V o \= 7 m 3 .tc GIẢI - Khối lượng không khí: kg10)273280(x 328314625,0x10.23 T.R V. pG 5 \=+\=\= - Thể tích riêng v = V/G = 0,625/10 = 0,0625 m 3 /kg.- Khối lượng riêng ρ \= 1/v = 1/0,0625 = 16 kg/m 3 - Điều kiện tiêu chuẩn:P o \= 1,013 bar T o \= 273 o K 7,010.013,1 273x287 pT.R v 5ooo \=\=\= ρ o \= 1/v = 1/0,7 = 1,43 kg/m 3 .V o \= G.v o \= 10 x 0,7 = 7m 3 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -Bài 2. Một bình kín chứa không khí có thể tích không đổi 2 m 3 áp suất ban đầu p 1 \= 30 bar,nhiệt độ t 1 \= 27 o
µ \=29 kg/kmol. Hãy xác định khối lượng không khíđã lấy ra, thể tích riêng không khí trong bình trước và sau khi lấy ra sử dụng. Đáp số: G 1 \= 70 kg, G 2 \= 28 kg , ∆ G = 42kgv 1 \= 0,029 m 3 /kg, v 2 \= 0,0714 m 3 /kg GIẢI 1 - Khối lượng không khí ban đầu trong bình kg70)27327(x287 2x10.30 RTV. pG 511 \=+\=\= - Khối lượng không khí trong bình sau khi đã sử dụng kg28)27327(x287 2x10.12 RTV. pG 522 \=+\=\= - Khối lượng đã lấy đi ∆ G = G1 – G2 = 70 – 28 = 42 kg- Thể tích riêng ban đầu và cuối quá trìnhv 1 \= V/G 1 \= 2/70 = 0,029 m 3 /kg.v 2 \= V/G 2 \= 2/28 = 0,0714 m 3 /kg - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -Câu 3. Một bình kín chứa 0,5m 3 không khí ở p 1 \= 2 bar, t 1 \= 20 o
ck \= 420mmHg mà nhiệt độ không đổi, biết áp suất khí quyển768mmHg. Xác định lượng không khí trong bình trước và sau khi lấy ra, lượng khí đã lấy. Đáp số: G 1 \= 1,19 kg, G 2 \= 0,28 kg , ∆ G = 0,91kg GIẢI - Ap suất tuyệt đối của không khí trong bình sau khi đã lấy một ít ra sử dụng: bar 464,0 bar 750348mmHg348420768 pB p ck 2 \=\=\=−\=−\= - Lượng môi chất trong bình ban đầu kg19,1 )27320(x287 5,0x10.2 RTV. pG 511 \=+\=\= - Khối lượng không khí trong bình sau khi đã sử dụng kg28,0 )27320(x287 5,0x10.464,0 RTV. pG 522 \=+\=\= - Khối lượng đã lấy đi ∆ G = G 1 – G 2 \= 1,19 – 0,28 = 0,91 kg - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -Câu 4. Một khinh khí cầu có thể tích 1000m 3 chứa H 2 thả vào khí quyển. Tính lực nângkhinh khí cầu tại mặt đất nếu biết áp suất và nhiệt độ không khí và khí H 2 trong khinh khí cầu bằng nhau p=1bar và nhiệt độ t = 27 o
2 , coi khối lượngvỏ khinh khí cầu không đáng kể. Bií́t qui luật thay đổi mật độ theo độ cao : ρ \= ρ o – 0,0005.h (kg/m 3 ) ρ o – Mật độ không khí tại mặt đất (h=0m) và h là độ cao (m). Xác định độ cao cực đại màkhinh khí cầu đạt được. Đáp số: F=10.607 N GIẢI 2 Khinh khí cầu chịu tác động của hai lực- Lực nâng F 1 : Có giá trị bằng trọng lực của không khí mà nó chiếm chổ- Trọng lực F 2 hướng xuống của khối không khí H 2 . )R 1R 1(Tg.V. p g.T.R V. pT.R V. pg).mm(FFF 2121 2121 −\= −\=−\=−\=∆ Thay vào ta có: N10607)83142831429()27327( 81,9x1000x10 F 5 \=−+\=∆ - Khi đạt độ cao cực đại lực nâng và trọng lực cân bằng. Trọng lực luôn luôn không đổi,nhưng lực nâng giảm dần theo độ cao vì mật độ không khí loãng dần. Ở độ cao cực đại:F’ 1 \= F 2 Từ đó suy ra:m’ 1 \= m 2 hay: ρ \= ρ H2 hay T.R ph.0005,0 T.R p 21 \=− hay m2165)83142831429(30010.0005,01)R 1R 1(T p.0005,01h 521 \=−\=−\= - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Cđu 4: Một xy lanh chứa không khí có thể tích ban đầu V 1 \=3m 3 , nhiệt độ t 1 \=27 o C, diện tch bề mặt tiết diện ngang xy lanh S=0,5m 2 . Lực tác động lên pittông không đổi F= 75000N.Cung cấp cho không khí nhiệt lượng Q = 525 kJ. Hỏi:- Áp suất và khối lượng không khí trong bnh.- Nhiệt độ không khí sau khi cấp nhiệt .- Quảng đường mà pittông dịch chuyển sau khi cấp nhiệt. V=3m3t 1 \=27oCF=75000N0,5m2 x Giải: - Ap suất bên trong xi lanh bar 5,1m/ N10.5,1 5,075000SF p 25 \=\=\=\= - Khối lượng không khí trong bình: 3 Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. |