Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Cho biết \(x \) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

x

0,5

-1,2

4

6

y

3

-2

1,5

Giải

\(x \) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên giả sử \(x,y\) liên hệ với nhau theo công thức: \(y={a\over x}\)

Từ cột thứ 6 ta tính được hệ số \(a\)

\(a = 4.1,5 = 6\).

Vậy đại lượng \(x,y\) liên hệ với nhau theo công thức: \(y={6\over x}\)

cột thứ nhất ta có \(x=0,5\) suy ra \(y={6\over 0,5}=12\)

Tương tự ta tính được các số còn lại. Ta được bảng sau:

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024


Bài 14 trang 58 sách giáo khoa toán 7 tập 1

Cho biết 35 công nhãnây một ngôi nhà hết 168 ngày. Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? ( Giả sử năng suất của mỗi công nhan là như nhau)

Hướng dẫn giải:

Vì năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân và số ngày xây xong ngôi nhà là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi số ngày do 28 công nhân xây xong ngôi nhà là x, khi đó theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:

\( \frac{35}{28}= \frac{x}{168} \Rightarrow x = \frac{35.168}{28}= 210\) (ngày).


Bài 15 trang 58 sách giáo khoa toán 7 tập 1

  1. Cho biết đội A dùng x máy cày (có cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết y giờ. Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không?
  1. Cho biết x là số trang đã đọc xong và y là số trang cong lại chưa đọc của một quyển sách. Hỏi x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?
  1. Cho biết a(m) là chu vi của bánh xe, b là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường xe lăn từ A đến B. Hỏi a và b có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

Giải bài tập toán lớp 7 đủ các phần và trang tập 1 và tập 2 như là cuốn để học tốt Toán lớp 7. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 7. Giai toan 7 xem mục lục giai toan lop 7 duoi day

Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác là nội dung được học trong chương 4 Toán 7 tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Để giúp các em học tốt phần này, VnDoc gửi tới các bạn Giải Toán 7 bài 13 Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Tài liệu bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 7, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 7 hiệu quả. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

Mở đầu trang 63 Toán 7 Tập 1:

Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng nhau nếu chúng có cùng số đo góc. Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là bằng nhau và làm thế nào để kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau? Trong bài này chúng ta sẽ trả lời câu hỏi đó.

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Hướng dẫn giải:

Hai tam giác được gọi là bằng nhau nếu các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.

Để kiểm tra hai tam giác bằng nhau, ta kiểm tra xem các cạnh tương ứng và các góc tương ứng của hai tam giác đó có bằng nhau hay không. Nếu chúng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.

Hoạt động 1 trang 63 Toán 7 Tập 1

Gấp đôi một tờ giấy rồi cắt như hình 4.9

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

- Phần cắt ra là hai tam giác “chồng khít” lên nhau.

Theo em:

- Các cạnh tương ứng có bằng nhau không?

- Các góc tương ứng có bằng nhau không?

Hướng dẫn giải:

- Các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

- Các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

Câu hỏi trang 64 Toán 7 Tập 1

Biết hai tam giác trong hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng nhau của cặp tam giác đó.

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Hướng dẫn giải:

Theo đề bài ra ta có: Tam giác DEF bằng tam giác HKG

\=> Các cặp cạnh tương ứng bằng nhau là:

DF = KG

DE = HG

EF = KH

\=> Các cặp góc tương ứng bằng nhau là:

Cách viết đúng của cặp tam giác bằng nhau là: ∆DEF = ∆HGK

Luyện tập 1 trang 65 Toán 7 Tập 1

Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF (H.4.13). Biết rằng BC = 4cm, . Hãy tính độ dài đoạn thẳng EF và số đo góc EDF.

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Hướng dẫn giải:

Xét tam giác ABC có

Tổng ba góc của tam giác bằng 1800

\=>

\=> %20%3D%20%7B180%5E0%7D%20-%20%5Cleft(%20%7B%7B%7B40%7D%5E0%7D%20%2B%20%7B%7B60%7D%5E0%7D%7D%20%5Cright)%20%3D%20%7B80%5E0%7D)

Ta có ∆ABC = ∆DEF

\=> BC = EF = 4cm (Hai cạnh tương ứng bằng nhau)

Ta có ∆ABC = ∆DEF

\=> (Hai góc tương ứng bằng nhau)

Vậy độ dài đoạn thẳng EF là 4cm, số đo góc là 800.

Hoạt động 2 trang 65 Toán 7 tập 1

Vẽ tam giác ABC có AB = 5 cm, AC = 4 cm, BC = 6 cm theo các bước sau:

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

- Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng BC = 6 cm.

- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 5 cm và cung tròn tâm C bán kính 4 cm sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm A (H.4.14).

- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng BC = 6cm.

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Bước 2. Vẽ cung tròn tâm B bán kính 5 cm và cung tròn tâm C bán kính 4 cm sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm A.

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Bước 3. Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Hoạt động 3 trang 66 Toán 7 tập 1

Tương tự, vẽ thêm tam giác A'B'C' có A'B' = 5cm, A'C' = 4cm, B'C' = 6cm.

- Dùng thước đo góc kiểm tra xem các góc tương ứng của hai tam giác ABC và A′B′C′ có bằng nhau không.

- Hai tam giác ABC và A′B′C′ có bằng nhau không?

Hướng dẫn giải:

Thực hiện vẽ tam giác A'B'C' theo các bước như sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng B′C′ = 6cm

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Bước 2. Vẽ cung tròn tâm B′ bán kính 5 cm và cung tròn tâm C′ bán kính 4 cm sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm A'.

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Bước 3. Vẽ các đoạn thẳng A′B′, A′C′ ta được tam giác A′B′C′.

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

- Sử dụng thước đo góc, ta có

Các góc tương ứng của hai tam giác ABC và A′B′C′ bằng nhau.

- Hai tam giác ABC và A′B′C′ có:

AB = A'B', BC = B'C', CA = C'A' (theo giả thiết)

(chứng minh trên).

Vậy hai tam giác ABC và A′B′C′ có các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau.

\=> ΔABC = ΔA′B′C′.

Câu hỏi trang 66 Toán 7 tập 1

Trong Hình 4.15 những cặp tam giác nào bằng nhau?

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Hướng dẫn giải:

- Xét hai tam giác ABC và MNP có:

AC = PM

AB = MN

CB = NP

Vậy )

- Xét có:

Vậy )

Luyện tập 2 trang 66 Toán 7 tập 1

Cho hình 4.17, biết AB =AD, BC = DC. Chứng minh rằng ∆ABC = ∆ADC

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Hướng dẫn giải:

Xét hai tam giác ABC và ADC có:

Cạnh AC là cạnh chung

AB =AD (giả thiết)

BC = DC (giả thiết)

\=> ∆OBM = ∆OAM (c – c – c)

Vận dụng trang 67 Toán 7 tập 1

Người ta dùng compa và thước thẳng để vẽ tia phân giác của góc xOy như sau:

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

(1) Vẽ đường tròn tâm O cắt Ox, Oy lần lượt tại A và B.

(2) Vẽ đường tròn tâm A bán kính AO và đường tròn tâm B bán kính BO. Hai đường tròn cắt nhau tại điểm M khác điểm O.

(3) Vẽ tia Oz đi qua M.

Em hãy giải thích vì sao tia OM là tia phân giác của góc xOy.

Bài 4.4 trang 67 Toán 7 tập 1

Cho tam giác ABC và DEF như hình 4.18. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

(1)

(2)

(3)

(4)

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Hướng dẫn giải:

Xét tam giác và có:

)

Xét tam giác và có:

)

Vậy khẳng định (2) và (4) đúng.

Bài 4.5 trang 67 Toán 7 tập 1

Trong Hình 4.19, hãy chỉ ra hai cặp tam giác bằng nhau.

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

Hướng dẫn giải:

- Xét hai tam giác ABD và CDB có:

AB = CD (theo giả thiết).

AD = BC (theo giả thiết).

BD chung.

Do đó (c−c−c).

- Xét hai tam giác ACD và CAB có:

AD = BC (theo giả thiết).

CD = AB (theo giả thiết).

AC chung.

Do đó .)

Vậy hai cặp tam giác bằng nhau là:

Bài 4.6 trang 67 Toán 7 tập 1

Cho Hình 4.20, biết

Bài toán lớp 7 bài 13 14 15 trang 58 năm 2024

  1. Chứng minh rằng .
  1. Tính .

Hướng dẫn giải:

  1. Xét và có:

DA=DC(gt)

BD chung

BA=BC

Vậy )

  1. Ta có (hai góc tương ứng)

Mà nên (2 góc tương ứng)

.............................

Ngoài Giải Toán 7 bài 13 Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Toán 7 trên VnDoc để học tốt Toán 7 hơn nhé.