1. Ta có thể dùng từ để hỏi hoặc một mệnh đề trước nguyên thể có to. I just don't know what to say. (Tôi chỉ không biết nói gì.) Alice wasn't sure how much to tip the porter. (Alice không chắc nên boa bao nhiêu cho người khuân đồ.) Have you any idea how to open this packet? (Bạn có ý tưởng gì về cách mở cái gói này không?) No one told us where to meet. (Không ai nói với chúng tôi nơi gặp mặt.) Cấu trúc này diễn đạt một câu hỏi gián tiếp ám chỉ hành động tốt nhất là gì. What to say có nghĩa là What I should say (Tôi nên nói gì.) Chú ý:
2. Dưới đây là một số động từ mà ta có thể dùng trước từ để hỏi: advise someone (khuyên ai đó) discover (khám phá) know (biết) tell someone (nói cho ai đó) ask (someone) (hỏi ai đó) discuss (thảo luận) learn (học) think (nghĩ) choose (chọn) explain (giải thích) remember (nhớ) understand (hiểu) consider (cân nhắc) find out (tìm ra) show someone (cho ai đó xem) wonder (muốn biết) decide (quyết định) forget (quên) teach someone (dạy ai đó) workout (luyện tập) Ta cũng có thể dùng have an idea, make up your mind và các tính từ clear (rõ ràng), obvious (rõ) và sure (chắc chắn). Ta cũng có thể dùng cấu trúc này sau một giới từ. I was worried about what to wear. (Tôi lo lắng nên mặc gì.) There's the problem of how much luggage to take. (Vấn đề là nên mang bao nhiêu hành lí.) Chú ý: Để tường thuật lại hướng dẫn về những việc cần làm, ta dùng tell/ show someone how to hoặc teach someone (how) to. Maureen told me how to turn on the heating. I didn't know how to do it. (Maureen bảo tôi cách bật máy sưởi. Tôi đã không biết cách bật nó.) So sánh với câu yêu cầu gián tiếp. Maureen told me to turn on the heating. She felt cold. (Maureen bảo tôi bật máy sưởi. Cô ấy cảm thấy lạnh.) Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp về từ để hỏi đứng trước "to V" - Unit 3 tiếng Anh 9 mới.Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD QUESTION WORD BEFORE TO - INFINITIVE (WH-WORD + TO V) Quảng cáo - Chúng ta có thể sử dụng những từ dùng để hỏi who, what, where, when, how trước to V để thể hiện một tình huống khó xử hoặc không chắc chắn. Ví dụ: We don’t know who we shoud contact. \=> We don’t know who to contact. (Chúng tôi không biết liên hệ với ai cả.) - Lưu ý: + Từ để hỏi why không được sử dụng trước to V. + Chúng ta thường sử dụng các động từ ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell trước từ để hỏi + to V. Ví dụ: I have no idea where to get this information. Những từ để hỏi trước to V có thể được sử dụng để tường thuật những câu hỏi về điều gì đó nên được làm. Ví dụ: “What should I do?” she said. \=> She wondered what to do. (Cô ấy tự hỏi nên làm gì.)
Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy. |