- Câu hỏi đuôi gồm có: chủ ngữ (phải là đại từ nhân xưng) và trợ động từ hay động từ đặc biệt.
ĐẶT BIỆT: 1. Phần đuôi của “ I am” là “aren’t I” Eg: I’m going to do it again, aren’t I? 2. Imperatives and Requests ( Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu): + Có phần đuôi là “won’t you?” khi câu phát biểu diễn tả lời mời: Eg: Take your seat, won’t you? (Mời ông ngồi) + Có phần đuôi là “will you?” khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ định. Eg: Open the door, will you? ( Xin vui lòng mở cửa) Don’t be late, will you? (Đừng đi trễ nha.) 3. Phần đuôi của câu bắt đầu bằng “ Let’s ...”: là “shall we?” Eg: Let’s go swimming, shall we? * Nothing, anything, something, everything được thay là thế bằng “ It” ở câu hỏi đuôi: Eg : Everything will be all right, won’t it? * No one, Nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, everyone được thay thế bằng “They” trong câu hỏi đuôi. Eg: Someone remembered to leave the messages, didn’t they? Lưu ý: Nothing, Nobody, No one được dùng trong mệnh đề chính, động từ ở câu hỏi đuôi sẽ phải ở dạng thức khẳng định. (Vì Nothing, Nobody, No one có nghĩa phủ định) Eg: Nothing gives you more pleasure than listening to music, does it ? 4. This/ That được thay thế là“It”. Eg: This won’t take long, will it? 5.These/ Those được thay thế là“They”. Eg: Those are nice, aren’t they? 6. Khi trong câu nói có từ phủ định như:seldom, rarely, hardly, no, without, never, few, little… phần đuôi phải ở dạng khẳng định. Eg: He seldom goes to the movies, does he? 7. Nếu câu phát biểu có dạng : You’d better → câu hỏi đuôi sẽ là : hadn’t you ? You’d rather → câu hỏi đuôi sẽ là : wouldn’t you ? You used to → câu hỏi đuôi sẽ là : didn’t you ? S + ought to + V → câu hỏi đuôi sẽ là oughtn't + S? 8. Câu đầu là "wish" thì ta dùng “May” trong câu hỏi đuôi. Eg: I wish to be rich, may I? 9. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh để phụ: Ta lấy mệnh phụ làm câu hỏi đuôi. Eg: I think he will come here, won't he? Note: - Mệnh đề chính có not thì vẫn tính như ở mệnh để phụ. - Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi. 10. Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi. Eg: It seems that you are right, aren't you? 11. Câu cảm thán: Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [to be] dùng “is, am, are” Eg: How intelligent you are, aren't you? 12. Chủ ngữ là ONE ta dùng “you” hoặc “one”. Eg: One can be one's master, can't you/one? 13. Chủ từ là mệnh đề danh từ: Dùng “it” Eg: - What you have said is wrong, isn't it?
|