Bài tập tổng hợp thì hiện tại tiếp diễn năm 2024

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn Ôn luyện tổng hợp trong bài hôm nay sẽ giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức về phần ngữ pháp này. Cùng chúng mình tìm hiểu chi tiết các dạng bài thường gặp và ôn luyện thực hành nhé!

Đầu tiên, Ôn luyện sẽ cùng bạn điểm qua một số dạng bài về thì hiện tại tiếp diễn thường xuyên xuất hiện.

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn – Điền vào chỗ trống với động từ thích hợp

Bài tập tổng hợp thì hiện tại tiếp diễn năm 2024
Điền vào chỗ trống với động từ thích hợp

Dạng bài này sẽ yêu cầu bạn điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu/ đoạn văn. Ngoài ra, bạn phải chia động từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Ví dụ: My grandfather __________________ some fruits at the supermarket.

buy study walk

Giải đáp:

  • Đầu tiên, bạn phải hiểu nghĩa của câu và tất cả từ được cho.
  • Nghĩa của câu: Ông của tôi … một ít hoa quả ở siêu thị.
  • Trong 3 từ, chỉ có từ “buy” (mua) là hợp lý nhất. “my grandfather” là chủ ngữ thứ 3 số ít, sẽ đi cùng động từ tobe “is”.
  • Đáp án: is buying.

XEM THÊM: Hiện Tại Đơn: Công Thức Và Dấu Hiệu Nhận Biết Chi Tiết Nhất

Sắp xếp các từ để tạo câu đúng

Bạn sẽ dùng các từ được cho, sắp xếp để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh, đúng cả mặt cấu trúc và ý nghĩa. Hãy nắm vững cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn để làm được dạng bài này.

Ví dụ: playing / soccer / they / are

Giải đáp:

  • Cấu trúc câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn:

S + am/ is/ are + Ving.

  • * Xác định: S là “they”, động từ tobe là “are”, Ving là “playing”.
  • Đáp án: They are playing soccer.

Tìm và sửa lỗi sai

Bài tập tổng hợp thì hiện tại tiếp diễn năm 2024
Tìm và sửa lỗi sai

Đề bài yêu cầu bạn tìm và sửa lỗi sai trong câu được cho. Các lỗi sai thường gặp là chia động từ, sai cấu trúc câu, hoặc dùng sai động từ tobe.

Ví dụ: Somebody are climbing up this tree over there.

Giải đáp:

  • * S của câu là “somebody” – đây là danh từ số ít, sẽ đi cùng với động từ tobe “is”. Nên lỗi sai sẽ nằm ở động từ tobe “are”.
  • Đáp án: are => is.

XEM THÊM: Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Kèm Đáp Án (PDF)

Bài tập tổng hợp thì hiện tại tiếp diễn năm 2024

Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Dưới đây là tổng hợp các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản cho tới nâng cao. Hãy dành thời gian làm cùng Ôn luyện nhé!

Bài tập

Bài tập tổng hợp thì hiện tại tiếp diễn năm 2024
Bài tập từ cơ bản tới nâng cao

Trước tiên, hãy cùng thử sức với 2 bài tập cơ bản bên dưới để làm quen với các câu hỏi nhé!

Cơ bản

Bài tập 1: Sắp xếp từ để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  1. playing / soccer / they / are
  2. watching / movie / I / am / a
  3. swimming / she / is / pool / in / the
  4. working / they / are / hard
  5. listening / music / they / are

Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc (sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)

  1. Look! The cat (play) _______ with a ball of yarn.
  2. We (study) _______ English at the moment.
  3. They (not listen) _______ to music right now.
  4. My mom (cook) _______ dinner in the kitchen.
  5. She (not wear) _______ a jacket because it’s warm outside.
  6. What (you do) _______ this weekend?
  7. The children (run) _______ around the playground.
  8. I (read) _______ a book while waiting for the bus.
  9. He (watch) _______ a movie in the living room.
  10. It (rain) _______ outside, so don’t forget your umbrella.

Nâng cao

Bài 1. Hoàn thành đoạn văn sau và chia động từ thích hợp

This is Mr.Blue. He ______ (be) a primary school teacher in the center city. He _________ (teach) English and Maths. Now, he ________ (teach) English. He ________ (live) in Hanoi with his family at present. He ________ (be) married to Lan, who is Vietnamese. They ______ (have) two children. Although Mr.Blue ________ (speak) Vietnamese as well as English, he ________ (not/teach) Literatures.

Bài 2. Tìm và sửa lỗi sai trong câu

  1. Somebody are climbing up this tree over there.
  2. Lan is always going to school by bus.
  3. The river flows very past at present.
  4. Ly lives with some best friends until her brother can find a flat.

Đáp án

Bạn hãy cùng Ôn Luyện đối chiếu với đáp án bên dưới nhé!

Cơ bản

Bài tập 1: Sắp xếp từ để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  1. They are playing soccer.
  2. I am watching a movie.
  3. She is swimming in the pool.
  4. They are working hard.
  5. They are listening to music.

Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc (sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)

  1. Look! The cat is playing with a ball of yarn.
  2. We are studying English at the moment.
  3. They are not listening to music right now.
  4. My mom is cooking dinner in the kitchen.
  5. She is not wearing a jacket because it’s warm outside.
  6. What are you doing this weekend?
  7. The children are running around the playground.
  8. I am reading a book while waiting for the bus.
  9. He is watching a movie in the living room.
  10. It is raining outside, so don’t forget your umbrella.

Nâng cao

Bài 1. Hoàn thành đoạn văn sau và chia động từ thích hợp

– teaches – is teaching – is living – is – have – speaks – doesn’t teach

Bài 2. Tìm và sửa lỗi sai trong câu

  1. are climbing ➔ is climbing (Someone là danh từ số ít nên dùng is chứ không dùng are)
  2. is always ➔ always goes (thói quen hàng ngày)
  3. flows ➔ is flowing (dấu hiệu: at present)
  4. lives ➔ is living (ý chỉ hành động đang diễn ra)

Mong rằng bài viết tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn đã giúp bạn nắm vững kiến thức về phần ngữ pháp này. Hãy cùng theo dõi chúng mình với những bài viết khác nhé!

Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng như thế nào?

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc/ hành động nói chung nào đó đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay thời điểm nói. Ví dụ: I am finding a job (Tôi đang đi tìm việc) He is reading "Gone with the wind" (Anh ấy đang đọc cuốn "Cuốn theo chiều gió")

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn? Thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng những trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present, it's + giờ cụ thể + now,… hoặc sau các câu lệnh như “Look!/ Watch!/…”.