Thì hiện tại đơn là một trong 12 thì trong tiếng Anh. Đây cũng là một trong những thì được sử dụng phổ biến nhất trong 12 thì bởi mức độ gần gũi của nhóm thì này với các sự việc trong đời sống. Show
Tuy nhiên, để có thể sử dụng đúng và chính xác đòi hỏi người học phải nắm vững kiến thức về thì. Ngay sau đây, hãy cùng Khoa Quốc Tế ôn tập lại kiến thức và áp dụng chúng vào các bài tập chia động từ thi hiện tại đơn nhé. Định nghĩaThì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen, sự việc, một hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một sự thật, hiển nhiên, chân lý. Công thứcĐộng từ thườngĐộng từ to beKhẳng định I You We They + V bare +O. He She It + Vs/es +O. Ex: I like ice cream. (Tôi thích kem). He goes to school by bike. (Anh ấy đến trường bằng xe đạp). Note: Đối với ngôi thứ ba số ít he, she, it động từ sẽ được thêm -s hoặc -es. Thêm -es sau các động từ có tận cùng là o, s, x, z, ch, sh . Thêm -s đối với những động từ còn lại.S+ tobe (am/is/are)+ tính từ/ cụm danh từ. Ex: I am a student. (Tôi là một học sinh). She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên).Phủ định I/ You/ We/ They + Do not + V (bare). He/ She/ It + Does not + V (bare). Ex: I don’t like ice cream. (Tôi không thích kem). He doesn’t go to school by airplane. (Anh ấy không đi đến trường bằng trực thăng). Note: Do not = don’t Does not = doesn’t S+ tobe (am/is/are)+ not + tính từ/ cụm danh từ. Ex: I am not a singer. (Tôi không phải là một ca sĩ). She is not a game designer. (Cô ấy không phải là một nhà thiết kế game). Note: Are not = aren’t Is not = isn’t Nghi VấnDo + I/ You/ We/ They + V (bare)? Does + He/ She/ It + V (bare)? Ex: Do you like ice cream? (Bạn có thích kem không?) Does he go to school by car? (Anh ấy đến trường bằng xe ô tô phải không?)Tobe(am/is/are)+ S+ tính từ/ cụm danh từ ? Ex: Are you a vet? (Bạn có phải là bác sĩ thú y không?) Is she a waitress? (Cô ấy là phục vụ bàn phải không?) Xem thêm: English Vocabulary in Use Cách dùng thì hiện tại đơnCó 4 cách dùng của thì hiện tại đơn: Diễn tả một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại trong hiện tại. Ex: Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Note: Cách dùng này thường đi với một số trạng từ chỉ tần suất như. (Always/ usually/ often/ sometimes/never). Diễn tả một chân lý, hoặc một sự thật hiển nhiên. Ex:
Diễn tả một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. (Thường nói về thời gian biểu, kế hoạch, lịch trình đã được cố định). Ex: The train leaves Ho Chi Minh at 8:30 am and arrives in Ha Noi at 23:00 pm. (Xe lửa sẽ rời Hồ Chí Minh lúc 8h30 sáng và sẽ đến Hà Nội vào lúc 23 giờ đêm). Diễn tả trạng thái, cảm xúc hoặc tình trạng hiện tại của chủ thể. Ex:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơnTrong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Always Luôn luônUsuallyThường xuyênSometimesĐôi khiOftenThỉnh thoảngNever Không bao giờOnce a week Một lần một tuầnTwice a week Hai lần một tuầnEverydayHằng ngày/ mỗi ngày Xem thêm: Số thứ tự trong tiếng Anh Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn vận dụngBài 1. Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn (thêm s/es)
Key:
Bài 2: Dùng do/does hoặc do not/ does not hoàn thành các câu sau
Key:
Bài 3: Chuyển những câu sau sang dạng phủ định và câu hỏi1. She lives in New York.
2. Are they students?
3. This is not the hair salon.
4. Does Helen go to school by bus?
Key: 1.
2.
3.
4.
Bài 4: Chia động từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn sau (Kết hợp sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)Cùng thực hiện bài tập điền động từ thích hợp để hoàn thành đoạn sử dụng kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Dear Linda! I _____________________ 1(write) this letter because it _____________________2 (seem) to me that far too many changes _____________________ 3(take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ 4(lose) our identity. I _____________________ 5(live) in a small village but even this village _____________________6 (change) before my eyes. For example, the authorities _____________________ 7(build) a burger place where my favourite restaurant used to be. Our culture _____________________ 8(belong) to everybody, and I _____________________ 9(not understand) why the village leaders _____________________ 10(not do) to preserve it. They simply _____________________ 11(not care). In fact, I _____________________ 12(think) of starting an action group. I _____________________ 13(appear) on a TV show on Saturday evening to make people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing something before it _____________________ 14(get) too late. Key :
Kiến thức về thì luôn là một phần kiến thức mà bất kì người học tiếng Anh cũng cần phải nắm vững. Bên cạnh việc học các lý thuyết, áp dụng những lý thuyết đó vào thực tế cũng là một phần rất quan trọng. Chỉ có việc sử dụng ngôn ngữ thường xuyên mới là phương pháp tốt nhất giúp chúng ta nhớ các kiến thức một cách lâu dài. Trên đây, mình đã chia sẻ đến bạn một số cách chia động từ cũng như các dạng bài tập chia động từ thì hiện tại đơn để bạn có thể luyện tập thêm về nhóm thì này. Hy vọng bài đăng của mình sẽ giúp ích cho bạn. Nếu bạn muốn Khoa Quốc Tế làm thêm bài tập về nhóm thì nào, hãy để lại bình luận cho chúng mình biết nhé! |