Bài tập định khoản kế toán tiền mặt năm 2024

Với mục đích giúp đỡ các bạn sinh viên kế toán, những bạn đang chuẩn bị học kế toán, những bạn đang học kế toán có thể tự học nâng cao nghiệp vụ kế toán. Tôi xin chia sẻ bài tập kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền mặt dùng hạch toán nợ và có.

-Dành cho những bạn đang học kế toán -Dành cho những bạn chưa biết kế toán -Dành cho những bạn đang tìm hiểu kế toán -Dành cho sinh viên chuyên ngành kế toán

Bài tập 1 Tại 1 doanh nghiệp có các số liệu về tiền mặt và TGNH trong tháng 6 năm N như sau: Số dư đầu kỳ: Tiền mặt: 5.000.000 đồng, TGNH: 300.000.000 đồng 1. Ngày 01/06: Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 10.000.000 đồng, VAT 10%; giá vốn 6.000.000 đồng 2. Ngày 02/06: Khách hàng A trả nợ còn thiếu bằng tiền mặt 15.000.000 đồng. 3. Ngày 03/06: Thu tiền gửi NH do bán TSCĐ hữu hình 60.000.000, VAT 10%. Nguyên giá tài sản 300.000.000 đồng, đã khấu hao hết 250.000.000 đồng 4. Ngày 06/06: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên X đi công tác: 12.000.000 đồng 5. Ngày 07/06: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng 6. Ngày 09/06: Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ đợt 1: 30.000.000 đồng 7. Ngày 10/06: Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000.000 đồng 8. Ngày 15/06: Chi trà trước tiền thuê nhà dùng làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm: 15.000.000 đồng, biết thời gian thuê 3 tháng. 9. Ngày 25/06: Thu hồi tạm ứng thừa nhập quỹ tiền mặt: 3.000.000 đồng 10. Ngày 28/06: Mua NVL nhập kho 44.000.000 đồng, đã bao gồm thuế VAT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển NVL về kho 500.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. 11. Ngày 30/06: Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu: 2.000.000 đồng, chưa rõ nguyên nhân. 12. Ngày 30/06: Nhận lãi tiền gửi ngân hàng 1.00.000 đồng

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ bao gồm những gì và ghi sổ sách từng nghiệp vụ như thế nào?

Bài giải: 1. Nghiệp vụ 1: Ngày 01/06: Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 10.000.000 đồng, VAT 10%; giá vốn 6.000.000 đồng

Định khoản: + Doanh thu Nợ TK 111: 11.000.000 Có TK 511: 10.000.000 Có TK 3331: 1.000.000

+ Giá vốn Nợ TK 632: 6.000.000 Có TK 1561: 6.000.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: Phiếu thu + Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 111, 511, 3331, 1561, 632

2. Nghiệp vụ 2: Ngày 02/06: Khách hàng A trả nợ còn thiếu bằng tiền mặt 15.000.000 đồng. Định khoản: Nợ TK 111: 15.000.000 Có TK 131 A: 15.000.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: Phiếu thu + Chứng từ gốc: hóa đơn, phiếu chi của KH A

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 111, 131 + Sổ chi tiết 131A

3. Ngày 03/06: Thu tiền gửi NH do bán TSCĐ hữu hình 60.000.000, VAT 10%. Nguyên giá tài sản 300.000.000 đồng, đã khấu hao hết 250.000.000 đồng Định khoản: + Thu nhập do nhượng bán TS: Nợ TK 112: 66.000.000 Có TK 711: 60.000.000 Có 3331: 6.000.000

+ Ghi giảm TS do nhượng bán: Nợ TK 811: 50.000.000 Nợ TK 214: 250.000.000 Có 211: 300.000.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: giấy báo có kế toán lập + Chứng từ gốc: hóa đơn, hợp đồng mua bán tài sản, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 112, 711, 3331, 811, 214, 211

4. Ngày 06/06: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên X đi công tác: 12.000.000 đồng

Định khoản: Nợ TK 141X: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: Phiếu chi + Chứng từ gốc: Giấy đề nghị tạm ứng

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 111, 141 + Sổ chi tiết 141X

5. Ngày 07/06: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng

Định khoản: Nợ TK 111: 50.000.000 Có TK 112: 50.000.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: Phiếu thu + Chứng từ gốc: Séc, Giấy báo nợ ngân hàng, Sổ phụ ngân hàng

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 111, 112

Bạn làm đến câu thứ 5 của dạng bài tập kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền mặt bạn có thấy thích không. Nếu thích thì hãy share để ủng hộ tác giả viết những dạng bài tập dạng này nữa

6. Ngày 09/06: Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ đợt 1: 30.000.000 đồng

Định khoản: Nợ TK 3341: 30.000.000 Có TK 111: 30.000.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: Phiếu chi + Chứng từ gốc:

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 111, 3341

7. Ngày 10/06: Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000.000 đồng Định khoản: Nợ TK 112: 30.000.000 Có TK 341: 30.000.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: Giấy báo có kế toán lập + Chứng từ gốc: Hợp đồng vay, giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 111, 3341

8. Ngày 15/06: Chi tiền đặt cọc để thuê 1 căn nhà dùng làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm: 15.000.000 đồng, biết thời gian thuê 3 tháng. Định khoản: Nợ TK 2421: 10.000.000 Nợ TK 6427: 5.000.000 Có TK 111: 15.000.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: Phiếu chi + Chứng từ gốc: Hợp đồng thuê nhà

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 111, 2421, 6427

9. Ngày 25/06: Thu hồi tạm ứng thừa nhân viên X nhập quỹ tiền mặt: 3.000.000 đồng Định khoản: Nợ TK 111: 3.000.000 Có TK 141X: 3.000.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: Phiếu thu + Chứng từ gốc: Giấy đề nghị quyết toán tạm ứng

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 111, 141

10. Ngày 28/06: Mua NVL nhập kho 44.000.000 đồng, đã bao gồm thuế VAT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển NVL về kho 500.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.

Định khoản: Nợ TK 152: 40.000.000 Nợ 1331: 4.000.000 Có TK 112: 44.000.000 Nợ TK 152: 500.000 Nợ 1331: 50.000 Có TK 111: 550.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho, Phiếu chi, Giấy báo nợ kế toán lập + Chứng từ gốc: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn, Phiếu xuất kho bên bán, Giấy báo nợ ngân hàng, Sổ phụ ngân hàng

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 111, 112, 1331, 152

11. Ngày 30/06: Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu: 2.000.000 đồng, chưa rõ nguyên nhân. Định khoản: Nợ TK 1381: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: Phiếu chi + Chứng từ gốc: Biên bản kiểm kê quỹ

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 111, 1381

12. Ngày 30/06: nhận lãi tiền gửi ngân hàng 1.00.000 đồng Định khoản: Nợ TK 112: 1.000.000 Có TK 515: 1.000.000

Bộ chứng từ: + Chứng từ kế toán: Giấy báo có kế toán lập + Chứng từ gốc: Giấy báo có ngân hàng, Sổ phụ ngân hàng

Ghi sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Số cái TK 111, 515

Qua 12 câu bài tập kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền mặt, bạn đúng bao nhiêu câu. Bạn thích dạng bài tập này không. Nếu thích thì share về tường để nhiều người cùng học nhé. Cám ơn bạn