Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 5 Kết nối tri thức tổng hợp các dạng bài tập môn Toán trong chương trình học của mỗi tuần. Các bài tập sau đây giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán.
Bảng cộng (qua 10)
Bài 1: Hoàn thành bảng dưới đây
Bài 2: Tính nhẩm
7 + 6 = ....
5 + 9 = ....
8 + 7 = ...
9 + 5 =....
4 + 9 =....
6 + 8 =...
Bài 3: Số?
Số hạng
6
9
7
3
6
2
Số hạng
9
3
4
8
5
9
Tổng
Bài 4: Nối ?
Bài 5: Số
Bài 6: Tính rồi tìm thức ăn tương ứng cho các con vật
Đáp án
Bài 1: Hoàn thành bảng dưới đây
Bài 2: Tính nhẩm
7 + 6 = 13
5 + 9 = 14
8 + 7 = 15
9 + 5 = 14
4 + 9 = 13
6 + 8 = 14
Bài 3: Số?
Số hạng
6
9
7
3
6
2
Số hạng
9
3
4
8
5
9
Tổng
15
12
11
11
11
11
Bài 4: Nối ?
Bài 5: Số
Bài 6: Tính rồi tìm thức ăn tương ứng cho các con vật
Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị
Bài 1: Việt có 12 que tính, Mai cho Việt thêm 7 que tính. Hỏi Việt có tất cả bao nhiêu que tính?
Đáp án
Việt có tất cả số que tính là: 12 + 7 = 19 (que)
Đáp số: 19 que
Bài 2: Cành trên có 10 con chim, cành dưới có 5 con chim. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?
Đáp án
Trên cành có tất cả số con chim là
10 + 5 = 15 (con)
Đáp số: 15 con
Bài 3: Hoa có 16 cái kẹo, Hà cho Hoa thêm 3 cái kẹo nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Đáp án
Hoa có tất cả số kẹo là:
16 + 3 = 19 (cái kẹo)
Đáp số: 19 cái kẹo
Bài 4: Tú có 1 chục quyển vở, Tú được thưởng 5 quyển vở nữa. Hỏi Tú có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Đáp án
1 chục = 10 quyển vở
Tú có tất cả số quyển vở là
10 + 5 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển
Bài 5: Lớp 2B có 34 học sinh, lớp 2B hơn lớp 2A là 4 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
Đáp án
Lớp 2A có số học sinh là:
34 - 4 = 30 (học sinh)
Đáp số 30 học sinh
Bài 6: Năm nay Hoàng 9 tuổi. Hoàng nhiều hơn Nam 2 tuổi. Hỏi năm nay Nam mấy tuổi?
Đáp án
Tuổi của Nam trong năm nay là:
9 - 2 = 7 (tuổi)
Đáp số: 7 tuổi
Bài 7: Quyển vở của Hà có 96 trang. Hà đã viết hết 42 trang. Hỏi quyển vở của Hà còn lại bao nhiêu trang chưa viết?
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 5 Kết nối tri thức tổng hợp các dạng bài tập môn Toán trong chương trình học của mỗi tuần. Các bài tập sau đây giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Số ?
Có … hình chữ nhật trong hình.
Bài 4. Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình sau để được 6 hình tứ giác :
Bài 5. Đoạn thẳng AB dài 8cm. Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB là 5dm. Hỏi cả hai đoạn thẳng AB và CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính ở hai vế.
So sánh kết quả rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải :
\(\underbrace {88 + 8}_{96}\,\,\, < \,\,\,\,\underbrace {89 + 8}_{97}\)
\(\underbrace {28 + 37}_{65}\,\,\, = \,\,\,\,\underbrace {58 + 7}_{65}\)
\(\underbrace {29 + 48}_{77}\,\,\, < \,\,\,\,\underbrace {38 + 48}_{86}\)
\(\underbrace {68 + 19}_{87}\,\,\, > \,\,\,\,\underbrace {78 + 8}_{86}\)
Bài 2.
Phương pháp giải :
Muốn tìm đáp số, ta lấy số tuổi của An cộng với 9.
Lời giải :
Số tuổi của Bình là :
11 + 9 = 20 (tuổi)
Đáp số : 20 tuổi.
Bài 3.
Phương pháp giải :
Hình chữ nhật là hình tứ giác có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
Đếm tất cả các hình thỏa mãn yêu cầu này.
Lời giải :
Có 9 hình chữ nhật trong hình, đó là : AMGP, MBQG, PGND, GQCN, ABQP, PQCD, AMND, MBCN, ABCD.
Bài 4.
Phương pháp giải :
- Dùng bút chì và thước kẻ vẽ thêm các đoạn thẳng vào hình.
- Đếm các hình tứ giác trong hình vừa vẽ, nếu đúng với số lượng yêu cầu của đề bài thì đó là cách vẽ cần tìm.