Chênh lech phí chuyển tien hạch toán vào đâu năm 2024

Câu hỏi, mình sẽ hạch toán khoản $5 và $2 kia thế nào? Thao tác trên Odoo/ERPOnline như nào để chuyển trạng thái hóa đơn về paid.

3 Trả lời

Hi bạn Captcha,

Về hạch toán kế toán bạn sẽ cần các bút toán như sau:

  • Bút toán 1, khi bạn xuất hóa đơn cho khách hàng: Nợ 131: $1250 Có 511: $1250
  • Bút toán 2, khi bạn nhận được khoản thanh toán của khách hàng: Nợ 811: $5 Nợ 112: $1245 Có 131 $1250
  • Bút toán 3, khi ngân hàng trừ $2 chi phí giao dịch gì đó của bạn: Nợ 642: $2 Có 112: $2

Tất nhiên khi hạch toán vào hệ thống tài khoản kế toán bạn sẽ cần quy đổi sang VND. Và sau đây sẽ là các bước thực hiện trong Odoo/ERPOnline để có được các bút toán như trên.

  1. Xác nhận hóa đơn khách hàng để xuất hiện bút toán 1, nếu bạn đã xác nhận rồi thì có thể bỏ qua bước này.
  2. Truy cập vào menu Kế toán > Khách hàng > Khách hàng thanh toán và tạo một bản ghi với thông tin như hình đính kèm 3 và lưu ý các ô đánh dấu đỏ. Việc làm này có nghĩa là bạn ghi nhận một khoản thanh toán $1245 và tích vào ô đối soát hoàn toàn để cho phần mềm biết rằng khách hàng thiếu của mình $5 và mình chấp nhận việc này. Trường "Thanh toán chênh lệch" bạn chọn "Đối soát số dư", khi đó phần mềm sẽ xuất hiện trường "Tài khoản đối ứng" và bạn sẽ nhập tài khoản 811 (Chi phí khác vào đó), như vậy số tiền $5 bạn sẽ coi là một khoản chi phí. Lưu ý thiết lập tỷ giá ngoại tệ cho khoản thanh toán này (Hình đính kèm 3).
  3. Lưu lại và nhấp chuột vào nút Xác nhận ở góc trên cùng bên tay trái của form. Lúc này, nếu bạn chuyển sang tab "Phát sinh" bạn sẽ thấy bút toán thứ 2, tất nhiên số tiền lúc này đã được quy đổi theo tỷ giá mà bạn thiết lập ở bước 1. Xem hình đính kèm 4.
  4. Truy cập vào menu Kế toán > Bút toán sổ nhật ký > Bút toán sổ nhật ký và tạo bút toán thứ 3 như hình đính kèm 5 sau đó thực hiện việc vào sổ cho bút toán này.

Trong quá trình thao tác, nếu bạn gặp vướng mắc gì chúng ta có thể thảo luận tiếp ở đây. Lưu ý, số liệu trong các hình ảnh đính kèm được thực hiện với tỷ giá $1 = 20.000 đ.

Ngoài ra, trước khi thực hiện theo hướng dẫn trên, bạn cần:

  • Kiểm tra lại các cấu hình liên quan đến tiền tệ như là: tỷ giá USD tại ngày xuất hóa đơn, ngày mà bạn nhận được khoản thanh toán của khách hàng và chắc chắn rằng tỷ giá của VND = 1 (hoặc là đồng tiền Base của công ty).
  • Kiểm tra cấu hình tài khoản lãi và lỗ ngoại tệ bằng cách truy cập vào menu Thiết lập > Cấu hình > Kế toán và tích vào ô "Cho phép đa tiền tệ". Xem hình đính kèm 1.
  • Thiết lập tiền tệ cho sổ nhật ký ngân hàng mà bạn sẽ thực hiện giao dịch với khách hàng. Xem hình đính kèm 2.

Cảm ơn vì câu hỏi rất hay của bạn!

Đối với các khoản ngoại tệ, cuối năm kế toán làm nghiệp vụ đánh giá chênh lệch tỷ giá (vì bạn xuất hoá đơn theo tỷ giá của NHNN, nhưng khi bạn bán ngoại tệ lại theo tỷ giá của ngân hàng bạn bán và thời điểm bán nên có sự chênh lệch. Có thể thấp hay cao hơn tỷ giá trên hoá đơn.). Tuy nhiên với $2 tiền phí ngân hàng ACb, bạn có thể hạch toán ngay trong tháng theo tỉ giá tháng đó khi nhận được sổ phụ ngân hàng. Và tính theo tỷ giá tại ngày trừ phí.

Cám ơn bạn đã trợ giúp. Mình đã giải quyết xong. Tuy nhiên, khoản $2 kia có lẽ để xử lý mỗi lần nhận sao kê từ ngân hàng sẽ tiện hơn là xử ngay???

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ;

- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác;

- Các khoản chi phí tài chính khác.

  1. Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:

- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;

- Chi phí bán hàng;

- Chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Chi phí kinh doanh bất động sản;

- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;

- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;

- Chi phí khác.

  1. Việc hạch toán khoản chi phí tài chính phát sinh liên quan đến ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại phần Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

2. KẾT CẦU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Bên Nợ:

- Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ;

- Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước).

Bên Có:

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 645 Không có số dư cuối kỳ.

3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ GIAO DỊCH KINH TẾ CHỦ YẾU

3.1. Khi phát inh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ…, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112, 141, ...

3.2. Khi bán chứng khoản kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào đơn vị khác phát sinh lỗ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, ... (giá bán tính theo giá trị hợp lý của TS nhận được)

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lỗ)

Có các TK 121, 228 (giá trị ghi sổ).

3.3. Trường hợp doanh nghiệp bán khoản đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp khác dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu, doanh nghiệp phải xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời điểm trao đổi. Phần chênh lệch (nếu có) giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ cổ phiếu mang đi trao đổi được kế toán là chi phí tài chính, ghi:

Nợ các TK 121, 228 (giá trị ghi sổ cổ phiếu nhận về).

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)

Có các TK 121, 228(giá trị hợp lý cổ phiếu mang đi trao đổi)

3.4. Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác khi lập Báo cáo tàu chính:

- Trường hợp số dư dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (, ).

- Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (, )

Có TK 635 - Chi phí tài chính.

3.5. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 131, 111, 112

3.6. Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay dưới hình thức vay theo hợp đồng, khế ước thông thường (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn…, nếu được tính vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112

3.7. Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112.

3.8. Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay:

- Khi trả trước lãi tiền vay, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi tiền vay)

Có các TK 111, 112.

- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

3.9. Trường hợp vay trả lãi sau:

- Định kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính () (nếu lãi vay nhập gốc)

Có TK 335 - Chi phí phải trả.

- Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay, ghi:

Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (gốc vay còn phải trả)

Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (lãi tiền vay của các kỳ trước)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lãi tiền vay của kỳ đáo hạn)

Có các TK 111, 112.

3.10. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hóa đơn thanh toán của bên cho thuê, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả từng kỳ)

Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay)

Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính () (nếu nhận nợ).

3.11. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211(giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước { phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ Thuế GTGT (nếu được khấu trừ)}

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

3.12. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá

  1. Kế toán bán ngoại tệ mà tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm bán nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ của các tài khoản tiền, ghi:

+ Trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ, ghi:

Nợ các TK 111(), 112() (tỷ giá giao dịch thực tế bán)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số chênh lệch tỷ giá giao dịch thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán).

Có các TK 111(), 112() (tỷ giá ghi sổ kế toán)

+ Trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:

Nợ các TK 111(), 112() (tỷ giá giao dịch thực tế bán)

Có các 111(), 112()

Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ do tỷ giá diao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ các TK tiền được ghi đồng thời tại thời điểm bán ngoại tệ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có các 111(), 112()

  1. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ mà tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán các TK 111, 112:

- Trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 217, 241, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các 111, 112(, )(tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

+ Khi chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 241, 642, 133,… (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch và thanh toán)

Có các 111, 112(, )(tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch và thanh toán).

+ Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có các 111(), 112().

  1. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ…):

- Trường hợp bên Nợ các tài khoản phải trả và bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán và tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK phải trả nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK tiền, ghi:

Nợ TK 331, 331,…(tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 111, 112(, )(tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Trường hợp bên Nợ các tài khoản phải trả và bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán và tỷ giá ghi sổ của tài khoản phải trả nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:

+ Khi thanh toán nợ phải trả:

Nợ các TK 331, 338, 341,… (tỷ giá giao dịch thực tế)

Có các 111, 112(, )(tỷ giá giao dịch thực tế).

+ Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi thanh toán nợ phải trả hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các 331, 338, 341, 111(), 112()(chênh lệch tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải trả hoặc tài khoản tiền và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ).

  1. Khi thu được tiền nợ phải thu (nợ phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác (bằng ngoại tệ mà tỷ giá giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán các TK phải thu, ghi:

- Trường hợp bên Có các tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ các TK 111, 112(, )(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày thu tiền).

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Trường hợp bên Có các tài khoản phải thu áp dụng tỷ giao giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

+ Khi thu các khoản nợ phải thu:

Nợ các TK 111(), 112()(tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền).

Có các TK 131, 136, 138(tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền)

+ Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi thu được khoản nợ phải thu hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (tỷ giá hối đoái)

Có các 131, 136, 138,… (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền).

3.13. Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá của giao đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 242 – Chi phí trả trước), phải kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài chính để xác định kết quả doanh nghiệp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

3.14. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Chủ đề