Bài tập xác định số loại giao tử tối đa năm 2024

Phần tiếp theo này chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các dạng bài tập về hoán vị gen nha

  1. CÁC DẠNG BÀI HOÁN VỊ GEN

    I, LÝ THUYẾT Quy luật hoán vị gen: Là quá trình lai 2 hay nhiều tính trạng mà tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không phù hợp với phép nhân xác suất nhưng xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập. VD: +Khi tự thụ phấn hoặc giao phối giữa hai cặp gen P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) --> F1 có 4 kiểu hình tỉ lệ ≠ 9 : 3 : 3 : 1 → qui luật hoán vị gen. + Khi lai phân tích cá thể dị hợp về hai cặp gen P: (Aa, Bb) x (aa, bb) --> Fa có 4 kiểu hình tỉ lệ ≠ 1 : 1 : 1 : 1 → qui luật hoán vị gen. + P: (Aa, Bb) x (Aa, bb) hay (aa, Bb) --> F1 có 4 kiểu hình, tỉ lệ ≠ 3 : 3 : 1 : 1 → qui luật hoán vị gen.

    VD: Khi cho cây hoa kép màu đỏ di hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn, thu được F1: 59% cây hoa kép, màu đỏ: 16% cây hoa kép, màu trắng : 16% cây hoa đơn, màu đỏ: 9% cây hoa đơn, màu trắng. Hãy xác định quy luật di truyền của phép lai trên ? Giải: F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 59:16:16:9 khác với tỷ lệ 9:3:3:1 của phân li độc lập \=> 2 cặp gen cùng nằm trên 1NST và xảy ra hoán vị

    1,Dạng 1: Tìm tỉ lệ, số loại giao tử, KG +Tần số hoán vị gen (f) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng số giao tử được sinh ra. ( f ≤ 50%.) - Ti lệ giao tử hoán vị = [imath]\dfrac{f}{2}[/imath] - Tỉ lệ giao tử không hoán vị = [imath]1- \dfrac{f}{2}[/imath] - Trường hợp có nhiều cặp NST tương đồng mang gen, ta dùng phép nhân xác xuất để tính tỉ lệ giao tử chung hoặc tỉ lệ từng loại giao tử.

    VD: Cơ thể có KG: [imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath] và f=40%. Xác định tỉ lệ % từng loại giao tử Giải : Tỉ lệ giao tử hoán vị: [imath]Ab= aB=[/imath] 20% Tỉ lệ giao tử không xảy ra hoán vị là: [imath]AB= ab =[/imath]30% +Trên NST có n cặp gen dị hợp \=> Số loại giao tử tối đa = [imath]2^n[/imath] Số loại giao tử giao tử hoán vị =[imath]2^n - 2[/imath] +Cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn - Hoán vị 2 bên \=>Số loại KG tối đa =[imath]\dfrac{2^n.(2^n+1)}{2}[/imath] Số loại KG đồng hợp = [imath]2^n[/imath] Số loại KG dị hợp về m cặp gen = [imath]C^m_n . 2^{n-1}[/imath] - Hoán vị 1 bên \=>Số loại KG tối đa =[imath]2^{n+1} - 1[/imath] Số KG đồng hợp =2 Số KG dị hợp m cặp gen =[imath]C^m_n .2[/imath]

    2. Dạng 2: Biết KG của (P), tần số HVG =>xác định KG, KH của F Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của theo tần số HVG Bước 3: Lập bảng, suy ra tỉ lệ KG, KH của F VD : Cho phép lai P: [imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath] × [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath] (f=30%). Các cơ thể lai mang hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ: Giải : [imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath] , f = 30% cho các giao tử : [imath]AB = ab =[/imath] 35%; [imath]Ab = aB =[/imath] 15%

    [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath] chỉ tạo ra một loại giao tử [imath]ab[/imath]

    Vậy các cơ thể lai mang 2 tính trạng lặn( [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath]) chiếm tỉ lệ = 0,35( [imath]ab[/imath]) x 1 ([imath]ab[/imath]) = 0,35 *Một số CÔNG THỨC NHANH cho dạng bài này +TH: Lai phân tích Tỉ lệ KG bằng tỉ lệ giao tử của (P) đem lai phân tích +TH: Hoán vị xảy ra ở 2 bên Nếu (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau ([imath]\dfrac{AB}{ab} \times \dfrac{AB}{ab}[/imath] hoặc [imath]\dfrac{AB}{ab} \times \dfrac{Ab}{aB}[/imath] hoặc [imath]\dfrac{Ab}{aB} \times \dfrac{Ab}{aB}[/imath]). Gọi tỉ lệ [imath]aabb[/imath] = %ab.%ab= [imath]k[/imath] \=> Tỉ lệ KH của F1 là: [imath]aabb = k[/imath] [imath]A-B- = 0,5 + k[/imath] [imath]A-bb = aaB- = 0,25 - k[/imath] +TH: Hoán vị xảy ra ở 1 bên Nếu (P) dị 2 cặp gen giao phối với dị hợp 1 cặp gen ( [imath]\dfrac{AB}{ab} \times \dfrac{Ab}{ab}[/imath] hoặc [imath]\dfrac{Ab}{aB} \times \dfrac{Ab}{ab}[/imath]) \=> Tỉ lệ KH của F1 là: [imath]aabb =k[/imath] [imath]A-B- = 0,25 + k[/imath] [imath]A-bb =0,5 -k[/imath] [imath]aaB- =0,25 - k[/imath]

    3. Dạng 3. Biết KG, KH ở đời con => xác định KG,KH của P Bước 1: Xét từng cặp tính trạng, quy ước gen Bước 2: Xét cả 2 cặp tính trạng Bước 3: Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen

    +TH: Lai phân tích - Tần số hoán vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp. - Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao hơn 50%

    \= > KG :[imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath] x [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath]

    - Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp hơn 50%

    \= > KG : [imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath] x [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath]

    +TH hoán vị cả hai bên: - Trường hợp này ta căn cứ vào tỷ lệ xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau suy ra tỷ lệ % giao tử mang gen lặn ab => f . - Nếu loại giao tử ab >25% thì đây là giao tử liên kết

    \=>KG: [imath]\dfrac{AB}{ab}[/imath]

    - Nếu loại giao tử ab < 25% thì đây là giao tử hoán vị gen

    \=>KG: [imath]\dfrac{Ab}{aB}[/imath]

    + TH hoán vị 1 bên - Trường hợp này tỷ lệ giao tử giới đực và giới cái không giống nhau. - Từ tỷ lệ kiều hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau ta phân tích hợp lí về tỷ lệ giao tử mang gen ab của thế hệ trước => f: + Nếu ab<25% là giao tử hoán vị thì f = %ab .2 + Nếu ab>25% là giao tử liên kết thì f = 100% - 2 .%ab

    VD: Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau: 66% cây quả tròn, ngọt 9% cây quả tròn, chua 9% cây quả bầu dục, ngọt 16% cây quả bầu dục, chua Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen? Giải : Quy ước : A – quả tròn >>a bầu dục B – quả ngọt >> b quả chua Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình Tỉ lệ kiểu phân li kiểu hình ở đời con là : 66 : 9 : 9 : 16 khác tỉ lệ của phân li độc lập \=> các gen nằm trên cùng một NST và có hiện tượng hoán vị gen

    Kiểu hình lặn có kiểu gen [imath]\dfrac{ab}{ab}[/imath]= 16% = [imath]0,4^2[/imath] => ab=0,4 > 0,25

    \=> ab là giao tử liên kết => f = 100% - 40% x 2 = 20% II, BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: Cho phép lai (P) [imath]\dfrac{ABDE}{abde} \times \dfrac{ABDE}{abde}[/imath], thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định: a, F1 có tối đa bao nhiêu KG b, F1 có bao nhiêu KG dị hợp

    Bài 2: Xét một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm: [imath]\dfrac{ABDEGH}{abdegh} \times \dfrac{ABDEGH}{abdegh}[/imath], thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hãy xác định:
  2. F1có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
  3. F1có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen?

    Bài 3: Cho phép lai: [imath]\dfrac{AB}{ab} \times \dfrac{Ab}{aB}[/imath] , hoán vị xảy ra ở hai giới như nhau và bằng 30%. Biết A:vàng, a: xanh; B: tròn; b: bầu dục. Xác định tỉ lệ KH ở F1: a, KH vàng, tròn dị hợp b, KH vàng, bầu dục

    Bài 4: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp,quả vàng. lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng:40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ?

    Bài 5: Ở một loài thực vật, gen A : thân cao, gen a: thân thấp; gen B: quả tròn, gen b: quả dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1: 35% cây thân cao, quả dài: 35% cây thân thấp, quả tròn : 15% cây thân cao, quảtròn : 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là?

    Trên đây là các dạng bài tập về hoán vị gen, các bạn hãy đọc qua và áp dụng để làm bài tập nha Cũng sắp đến kì thi THPT Quốc gia rồi, các bạn hãy cố gắng hết mình nha Chúc các bạn học tốt!!

Chủ đề