Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Bài 1: Viết tên các góc trong mỗi hình vào ô trống (theo mẫu):

Trả lời:

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Bài 2: Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Đường cao của hình tam giác ABC:

A. AH

B. AB

Trả lời:

Đường cao của hình tam giác ABC là: AB

Vì vậy:

A. AH (sai)

B. AB (đúng

Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm

Trả lời:

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Bài 4: a. Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm .

Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.

b. Các hình chữ nhật có trong hình bên là: …………………………

Các cạnh song song với cạnh AB là: ……………………………

Trả lời:

a. Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm .

Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

b. Các hình chữ nhật có trong hình bên là: ABCD, ABNM, MNCD.

Các cạnh song song với cạnh AB là: cạnh MN và DC.



  • Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55, 56 Bài 47: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 1.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Bài 1: Viết tên các góc trong mỗi hình vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Bài 2: Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)

Đường cao hình tam giác ABC là:

Quảng cáo

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ để tìm đường cao của hình tam giác ABC.

Lời giải:

Đường cao hình tam giác ABC là:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56 Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm

Phương pháp giải

Ta có thể vẽ hình vuông cạnh 3cm như sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm, BC = 3cm.

- Nối D với C ta được hình vuông ABCD.

Lời giải:

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56 Bài 4: a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm .

Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.

b) – Các hình chữ nhật có trong hình bên là:

…………………………

- Các cạnh song song với cạnh AB là:

……………………………

Phương pháp giải

a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, trên đó lấy đoạn thẳng AD = 4cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 4cm.

- Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 5cm, chiều rộng BC = 4cm.

b) Dùng thước kẻ để đo độ dài của hai đoạn thẳng AC và BD sau đó so sánh kết quả với nhau.

Lời giải:

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm .

Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

b) – Các hình chữ nhật có trong hình bên là:

Hình chữ nhật ABCD, ABNM, MNCD.

- Các cạnh song song với cạnh AB là:

Các cạnh MN và DC.

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài 47. LUYỆN TẬP 1. Viết tên các góc trong mỗi hình vào ô trống (theo mẫu): Trong mỗi hình bên M X A B D c Có góc vuông là Góc vuông đỉnh là M; cạnh là MP, MO Góc vuông đỉnh A; cạnh là AB; AD Góc vuông đĩnh B; cạnh là BD; BC Góc vuông đĩnh D; cạnh là DC; DA Có góc nhọn là Góc nhọn đỉnh là N; cạnh là NO, NP. Góc nhọn đỉnh là 0; cạnh là OM, OP. Góc nhọn đỉnh là P; cạnh là PM, PO. Góc nhọn đỉnh là P; cạnh là PO, PN. Góc nhọn đỉnh là C; cạnh là CB, CD. Góc nhọn đĩnh là D; cạnh là DC, DB và cạnh là DA, DB Góc nhọn đỉnh là B; cạnh là BA, BD. Có góc tù là Góc tù đỉnh là 0; cạnh là ON, OP. Góc tù đỉnh là B; cạnh là BA, BC. Có góc bẹt là Góc bẹt đỉnh là 0; cạnh là OM, ON. Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) : Đường cao hình tam giác ABC là: • AH • AB Hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm. 4. a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm. Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật. 4 cm b) - Các hình chữ nhật có trong hình bên là : Hình chữ nhật ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với M cạnh AB là : Các cạnh MN và DC.

Bài 47 : Luyện tập

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4
Bài khác

Bài 1

Viết tên các góc trong mỗi hình vào ô trống (theo mẫu) :

Trong mỗi hình bên

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Có vuông góc là

Góc vuông đỉnh M; cạnh MP, MO

Có góc nhọn là

Có góc tù là

Có góc bẹt là

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác địnhgóc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

Trong mỗi hình bên

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Có vuông góc là

Góc vuông đỉnh M; cạnh MP, MO

- Góc vuông đỉnh A;cạnh AB; AD

- Góc vuông đỉnh B; cạnh BD; BC

- Góc vuông đỉnh D; cạnh DC; DA

Có góc nhọn là

- Góc nhọn đỉnh N; cạnh NO, NP

- Góc nhọn đỉnh là O; cạnh OM, OP

- Góc nhọn đỉnh là P, cạnh PM, PO

- Góc nhọn đỉnh là P; cạnh là PO, PN

- Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB,CD

- Góc nhọn đỉnh D; cạnh DC, DB

- Góc nhọn đỉnh D; cạnh là DA, DB

- Góc nhọn đỉnh là B, cạnh là BA, BD

Có góc tù là

Góc tù đỉnh O , cạnh ON, OP

Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC

Có góc bẹt là

Góc bẹt đỉnh O; cạnh OM, ON

Không có góc bẹt

Bài 2

Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) :

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Đường cao hình tam giác ABC là :

AH
AB

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm đường cao của hình tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

AH S
AB Đ

Bài 3

Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm.

Phương pháp giải:

Ta có thể vẽ hình vuông cạnh 3cm như sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A vàđường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm, BC = 3cm.

- Nối D với C ta được hình vuông ABCD.

Lời giải chi tiết:

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

Bài 4

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm .

Nối trung điểm M của AD với trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.

b) - Các hình chữ nhật có trong hình bên là: …………………

- Các cạnh song song với cạnh AB là: …………………………

Phương pháp giải:

a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, trên đó lấy đoạn thẳng AD = 4cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 4cm.

- Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD cóchiều dài AB = 5cm, chiều rộng BC = 4cm.

b) Dùng thước kẻ để đo độ dài củahai đoạn thẳng AC và BD sau đó so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

a)

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

b) - Các hình chữ nhật có trong hình bên là: Hình chữ nhật ABCD, ABNM, MNCD.

- Các cạnh song song với cạnh AB là: cạnh MN và cạnh DC.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Bài 47 trang 55 vở bài tập Toán lớp 4

  • Bài 48 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 57, 58 VBT toán 4 bài 48 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 49 : Nhân với số có một chữ số

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 59 VBT toán 4 bài 49 : Nhân với số có một chữ số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 50 : Tính chất giao hoán của phép nhân

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 60 VBT toán 4 bài 50 : Tính chất giao hoán của phép nhân với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 51 : Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ...

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 61 VBT toán 4 bài 51 : Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 52 : Tính chất kết hợp của phép nhân

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 62 VBT toán 4 bài 52 : Tính chất kết hợp của phép nhân với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý