Giải bài 42 trang 58 sách bài tập toán 9. Lập phương trình có hai nghiệm là hai số được cho trong mỗi trường hợp sau: a) 3 và 5Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Lập phương trình có hai nghiệm là hai số được cho trong mỗi trường hợp sau: LG a \(3\) và \(5\); Phương pháp giải: Phương trình có hai nghiệm \(x_1;x_2\) có dạng: \(\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = 0\). Lời giải chi tiết: Hai số \(3\) và \(5\) là nghiệm của phương trình: \(\eqalign{ & \left( {x - 3} \right)\left( {x - 5} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - 5x - 3x + 15 = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - 8x + 15 = 0 \cr} \) Quảng cáo LG b \(-4\) và \(7\); Phương pháp giải: Phương trình có hai nghiệm \(x_1;x_2\) có dạng: \(\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = 0\). Lời giải chi tiết: Hai số \(-4\) và \(7\) là nghiệm của phương trình: \(\eqalign{ & \left( {x + 4} \right)\left( {x - 7} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - 7x + 4x - 28 = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 28 = 0 \cr} \) LG c \(-5\) và \(\displaystyle {1 \over 3}\); Phương pháp giải: Phương trình có hai nghiệm \(x_1;x_2\) có dạng: \(\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = 0\). Lời giải chi tiết: Hai số \(-5\) và \(\displaystyle {1 \over 3}\) là nghiệm của phương trình: \(\eqalign{ & \left( {x + 5} \right)\left( {x - {1 \over 3}} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - {1 \over 3}x + 5x - {5 \over 3} = 0 \cr & \Leftrightarrow 3{x^2} + 14x - 5 = 0 \cr} \) LG d \(1,9\) và \(5,1\); Phương pháp giải: Phương trình có hai nghiệm \(x_1;x_2\) có dạng: \(\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = 0\). Lời giải chi tiết: Hai số \(1,9\) và \(5,1\) là nghiệm của phương trình: \(\eqalign{ & \left( {x - 1,9} \right)\left( {x - 5,1} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - 5,1x - 1,9x + 9,69 = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - 7x + 9,69 = 0 \cr} \) LG e \(4\) và \(1 - \sqrt 2 \); Phương pháp giải: Phương trình có hai nghiệm \(x_1;x_2\) có dạng: \(\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = 0\). Lời giải chi tiết: Hai số \(4\) và \(1 - \sqrt 2 \) là nghiệm của phương trình: \( \left( {x - 4} \right)\left[ {x - \left( {1 - \sqrt 2 } \right)} \right] = 0 \) \( \Leftrightarrow \left( {x - 4} \right)\left( {x - 1 + \sqrt 2 } \right) = 0 \) \( \Leftrightarrow {x^2} - x + \sqrt 2 x - 4x + 4 - 4\sqrt 2 = 0 \) \( \Leftrightarrow {x^2} - \left( {5 - \sqrt 2 } \right)x + 4 - 4\sqrt 2 = 0 \) LG f \(3 - \sqrt 5 \) và \(3 + \sqrt 5 \) Phương pháp giải: Phương trình có hai nghiệm \(x_1;x_2\) có dạng: \(\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = 0\). Lời giải chi tiết: Hai số \(3 - \sqrt 5 \) và \(3 + \sqrt 5 \) là nghiệm của phương trình: \( \left[ {x - \left( {3 - \sqrt 5 } \right)} \right]\left[ {x - \left( {3 + \sqrt 5 } \right)} \right] = 0 \) \( \Leftrightarrow {x^2} - \left( {3 + \sqrt 5 } \right)x - \left( {3 - \sqrt 5 } \right)x \)\(\,+ \left( {3 - \sqrt 5 } \right)\left( {3 + \sqrt 5 } \right) = 0 \) \( \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 4 = 0 \). Loigiaihay.com
Giải bài 40 trang 57 sách bài tập toán 9. Dùng hệ thức Vi-ét để tìm nghiệm x2 của phương trình rồi tìm giá trị của m trong mỗi trường hợp sau ... |