Giải bài 1: a) Chất có liên kết 3 là CH ≡ CH và CH ≡ C – CH3 b) Chất làm mất màu dung dịch brom là: CH ≡ Ch; CH2 = CH2 ; CH ≡ C – CH3 Bài 2: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng hết với:
Giải bài 2: a) Số mol C2H4 = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol VddBr2 =0,01/0,1 = 0,1 lit = 100ml
С2H2 + 2Вг2 → C2H2Br4 p.ư: 0,01 0,02 0,01 (mol) VddBr2 = 0,01/0,1 = 0,2 lit = 200ml Bài 3 trang 122 Hóa 9: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên? Giải bài 3: CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1) HC=CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2) Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4 Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = 100ml. Bài 4 trang 122: Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giải: Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O p.ư: x -> 2x x (ml) 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O p.ư: у -> 2,5y 2y (ml) Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình: Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml. %VCH4 = 5,6/28 x 100% = 20%; %VC2H2 = 100% – 20% = 80%
Bài 5 trang 122: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol. Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 P.ư: x x x (mol) C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 P.ư: y 2y y (mol)
Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015 %VC2H4 = 0,015/0,025 x 100% = 60%; VC2H2 = 100% – 60% = 40% Lý thuyết Axetilen
Axetilen C2H2 là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo của axetilen H – C = C- H; viết gọn HC =CH. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với oxi: Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt 2C2H2 + 5O2 -tº→ 4CO2 + 2H2O 2. Tác dụng với dung dịch brom: HC=CH + Br2 —> Br-CH=CH—Br (đibrom etilen) HC=CH + Br2 —> Br2CH-CHBr2 (tetra brometan) Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết thì viết: HC=CH + 2Br2 —> Br2CH-CHBr2 Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2… IV. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm và trọng công nghiệp,cho canxi cacbua phản ứng với nước. 2. Phương pháp hiện đại để điều chê axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh. 2CH4 -1500º→ C2H2 + 3H2
– Axetilen dùng trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt kim loại. – Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác. Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất. Giải câu 1, 2 phần bài tập bổ sung – Trang 122 VBT hoá 9. Phân biệt các chất lỏng CH3COOH; C6H6; C2H5OH bằng cách dùng một chất sau:...Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Phân biệt các chất lỏng CH3COOH; C6H6; C2H5OH bằng cách dùng một chất sau:
Phương pháp giải: Gợi ý: dùng dd Na2CO3 CH3COOH: Tạo khí CO2 C6H6: tách lớp C2H5OH: tan vào nhau tạo dd đồng nhất Lời giải chi tiết: Cho dd Na2CO3 vào 3 chất lỏng trên. Chất lỏng phản ứng tạo sủi bọt khí là CH3COOH Chất lỏng tạo với dd Na2CO3 một dung dịch đồng nhất đó là C2H5OH Chất lỏng phân lớp với dd Na2CO3 đó là C6H6 Quảng cáo Câu 2 Cho 100g dd CH3COOH nồng độ x% tác dụng với dd NaHCO3 vừa đủ thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc) Giá trị của x là:
Lời giải chi tiết: PTHH: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O nCO2 = 5,6 : 22,4 =0,25 mol nCH3COOH = nCO2 = 0,25 mol mCH3COOH = 0,25. 60 = 15gam \(x\% = {{{m_{C{H_3}COOH}}} \over {{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = {{15} \over {100}}.100\% = 30\% \) Đáp án C Loigiaihay.com
Giải câu 4 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 121 VBT hoá 9. Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit ? Giải thích..... |