Access không nhận hàm xử lý chuỗi

  1. Liên kết được đầy đủ các nguồn dữ liệu:
    Từ sheet Excel, file dữ liệu Excel, Foxpro, Microsoft Access, SQL Server, Oracle và cả Google Sheet trong một form truy vấn và hàm truy vấn duy nhất nêu trên.
    Access không nhận hàm xử lý chuỗi

     
  2. Thuận tiện

    Địa chỉ dữ liệu lưu trực tiếp trên file Excel, khi di chuyển giữa các máy tính không phải khai báo lại Db_Key.

    Khi truy cập dữ liệu file như Excel, Access, Foxpro, phương pháp truy vấn không yêu cầu phải mở file như phương pháp copy-paste.

    Khi truy cập dữ liệu file như Excel, Access, Foxpro, MINI.MIS chấp nhận cả địa chỉ tuyệt đối và tương đối. Địa chỉ tương đối thuận tiện và linh hoạt hơn.

    Khi truy cập dữ liệu máy chủ như SQL Server, MINI.MIS cung cấp nhiều giải pháp bảo vệ mật khẩu an toàn.

    Access không nhận hàm xử lý chuỗi


     
  3. Liên kết với các ô, các hàm Excel để tạo tham số truy vấn động:
    Việc truy vấn được thực hiện bằng hộp tham số ngay trên ô Excel nên có thể kết hợp với tất cả các hàm số và công thức Excel để điều khiển.
    Access không nhận hàm xử lý chuỗi

     
  4. Kết quả truy vấn trả về dưới dạng value:
    Là tính năng cực kỳ quan trọng, có ý nghĩa:
    ● Dữ liệu nhẹ
    ● Kết quả trả về lớn
    ● Mọi máy tính đều đọc được kết quả sau khi truy vấn
    ● Kết hợp được với bảng Data Table, Data Model của Excel để đặt các trường tính toán bổ sung sau truy vấn.
    Access không nhận hàm xử lý chuỗi

ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
BÀI 1 : TỔNG QUAN VỀ
MICROSOFT ACCESS
Chương này đề cập đến các vấn đề sau :
• Khái niệm về cơ sở dữ liệu quan hệ
• Các khái niệm trong tệp tin CSDL của MS.Access : Bảng, truy vấn, biểu mẫu, báo cáo, tập
lệnh tự động, đoạn chương trình độc lập,……
o Microsoft Access là gì ? : Là hệ thống các chương trình hỗ trợ các tác vụ quản lý, khai thác dữ
liệu theo mô hình CSDL quan hệ.
o Microsoft Access cũng là một hệ quản trò CSDL quan hệ nó trợ giúp cho người sử dụng lưu trữ
thông tin dữ liệu bên ngoài vào máy tính dưới dạng các bảng và có thể tính toán, xử lý trên dữ
liệu trong các bảng đã lưu trữ.
• Khởi động Access :
o Trên thanh TaskBar / Click Start  Programs  Microsoft Access 
• Blank Access Database : Tạo mới tập tin CSDL.
• Access Database wizards, pages and projects : Tạo mới CSDL với sự hổ trợ của Access.
• Open an existing file : Mở tập tin CSDL đã được tạo trước đó.
• Thoát khỏi Access : Vào File  Exit.
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
1
Tạo mới CSDL mới cho người dùng.
Click vào đây rồi Click OK để tạo
CSDL mới.
Click vào đây và chọn tập tin đã có
cần mở trực tiếp rồi Click OK.
Click vào đây thoát hộp thoại.
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
BÀI 2 BẢNG DỮ LIỆU (TABLES)
I. Bảng (Table) :Là thành phần cơ sở của tập tin CSDL Access, dùng để lưu trữ thông tin, lưu
trữ dữ liệu.
Ví dụ : Bảng SINHVIEN dùng lưu trữ thông tin của các sinh viên :

II. Các bước thực hiện :
Khởi động Access xuất hiệp hộp thoại  Click chọn mục Blank Access Database 
Click chọn OK. Chọn tên ổ đóa hoặc thư mục cần lưu trong khung Save in  Đặt tên tập tin vào
mục File name  Click Create.
Trong cửa sổ CSDL Click thẻ Table  Click chọn New  Design View  OK.
(Hoặc vào menu Insert  Table).
Trong đó :
Field Name : ta gõ tên trường quy đònh không quá 255 ký tự, không gõ dấu và không nên có
khoản trắng. Ví dụ : Trường Đòa Chỉ ta gõ : DiaChi.
Data type : Chọn kiểu dữ liệu cho trường.
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
2
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
Description : Giải thích thêm ý nghóa của trường (nếu cần).
Field properties (bên dưới) : dùng để đặt các thuộc tính cho trường, gồm 2 thẻ General và
Lookup.
* Khoá chính (Primary key) : Là một hay nhiều trường dùng làm đặc trưng duy nhất cho mẫu tin
để phân biệt với mẫu tin khác và là trường dùng để thiết lập quan hệ với các bảng khác. Giá trò
của trường khoá chính không được trùng nhau giữa các mẫu tin và không được rỗng (null).
* Cách tạo trường khoá chính : Chọn một hoặc nhiều trường cần tạo  vào menu Edit 
Primary key ( hoặc R_Cliclk  Primary key, hay nhắp chọn biểu tượng hình chìa khoá trên thanh
công cụ).
* Lưu và đóng bảng : Click vào biểu tượng lưu trên thanh công cụ ( hay vào File  Save)  đặt
tên cho bảng  OK  Đóng bảng lại.
Lưu ý : Nếu bảng không đặt trường nào làm khoá chính thì khi lưu và đóng lại sẽ xuất hiện hộp
thoại sau, nghóa là chưa đònh trường làm khoá, Hỏi có muốn tạo một trường khoá chính không ?,
ta phải Click No, Vì nếu Click Yes thì máy sẽ tự tạo một trường tên ID có kiểu AutoNumber để
làm khoá chính.
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
3

Đặt tên cho bảng.
Đóng bảng lại.
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
1. Các kiểu dữ liệu của cột dữ liệu Data type :
- Text Kiểu chuỗi dài không quá 255 ký tự.
- Memo Kiểu chuỗi dài không quá 65.535 ký tự.
- Number Kiểu số (Giới hạn cụ thể quy đònh trong thuộc tính Field Size của phần
properties).
- Date/Time Kiểu ngày / giờ (dd/mm/yyyy)
- Currency Kiểu tiền tệ ($ 1000)
- AutoNumber Kiểu đánh số tự động, liên tục ( 1,2,3,……,n)
- Yes/No Kiểu logic (luận lý) (True/False)
- OLE Object Đối tượng nhúng (hình ảnh, tài liệu)
- Lookup Wizard Chọn một giá trò từ danh sách đã có
Trong đó lưu ý kiểu dữ liệu Lookup Wizard dùng để Click chọn nhập liệu cho một trường
từ một danh sách nhập trước (Combo Box), danh sách đònh trước có thể tạo trực tiếp hay trích
từ Table/ Query.
Khi chọn Data Type của trường nào đó là Lookup Wizard, xuất hiện hộp thoại :
Có hai tuỳ chọn :
a) I want the lookup column up the values in the table or query. (Nhận giá trò từ
bảng/Query).
b) I will type in the values that I want. ( Nhận giá trò tự gõ vào)
Nếu chọn cách thứ nhất : Click Next : sẽ xuất hiện hộp thoại danh sách các Bảng/Query
để chọn bảng hay query làm nguồn cho trường.
Chọn trường (cột) cho hộp danh sách (chọn ở khung Availible fields Click “ >” sang khung
Selected fields) xong Click Next.
Xác đònh hiển thò của Combo Box : bỏ dấu chọn Hide key Column (recommended), chỉnh
độ rộng các cột cho phù hợp, xong Clicl Next.
Xác đònh cột cần lấy giá trò cho trường, xong Click Next.
Đặt tên nhãn cho cột rồi Click Finish.

Nếu chọn cách thứ hai : Click Next, trong hộp thoại này ta Click chọn số cột hiển thò
(nếu cần), gõ giá trò vào từng dòng bên dưới và chọn cột ràng buộc (nếu số cột lớn hơn 1). Nếu
không sẽ xuất hiện hộp thoại cuối cùng để kết thúc.
2. Các thuộc tính của phần Properties :
Phần này đặt thuộc tính cụ thể cho các trường, gồm hai thẻ : General và Lookup, tuỳ theo
kiểu dữ liệu mà có những dòng dữ liệu khác nhau.
a) . Thẻ General :
- Field Size : xác đònh kích thước tối đa cho dữ liệu của trường.
+ Kiểu Text : Tối đa 255 ký tự, mặc đònh là 50
+ Kiểu Memo : Tối đa 65.535 ký tự.
+ Kiểu Number : Tuỳ phạm vi chọn : Byte, Integer, Long Integer, Single, Double.
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
4
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
- Format : Đònh dạng hiển thò dữ liệu.
+ Kiểu Text : @ : Bắt buộc phải nhập ký tự
& : Không bắt buộc nhập
< : Hiển thò chữ thường
> : Hiển thò chữ hoa
+ Kiểu Number : General Number ( vd: 1258,23)
Standard (vd : 1.258,23)
+ Kiểu Data/Time : General Date (vd : 01/31/2006/ 4:30:00 PM )
Long Date ( vd : Friday, January, 31, 2006 )
Short Date ( vd : 25/01/2006)
Long Time (vd : 4:30:00 PM)
Midium Time (vd : 4:30 PM)
Short Time ( vd : 16:30)
+ Kiểu Yes / No : True / False. Yes / No hoặc On / Off.
Các đònh dạng riêng như :
Kiểu Number : #,###, “Tài khoản” 0000  Tài khoàn 1345

Kiểu Date/Time : dd/mm/yyyy
Kiểu Yes/No : -1 / 0.
- Input Mask : Mặt nạ nhập liệu (đònh dạng dữ liệu nhập) . Khi được đònh dạng dữ liệu nhập sẽ
theo mẫu thống nhất, nếu nhập không đúng khuôn mẫu dữ liệu sẽ không đưa vào trường.
Một số ký hiệu dùng :
Ký hiệu Mô tả
0 Ký tự số ( 0……9) bắt buộc nhập.
9 Ký tự số hay khoảng trắng, không bắt buộc nhập.
# Ký tự số hay khoảng trắng, dấu +, - không bắt buộc nhập.
L Ký tự bắt buộc nhập.
? Ký tự không bắt buộc nhập.
A Ký tự, hay số, bắt buộc nhập.
& Ký tự hay khoản trắng, bắt buộc nhập.
Ví dụ : InputMask Dạng gõ
(000)000-000 (206)545-0248
(999)999-9999 ( )545-12
AAA-AAAA 555-TELE.
- Caption :dùng thay đổi tên trường khi hiển thò.
- Decimal Places Vò trí số thập phân ( Số lẻ của trường kiểu số).
- Default Values : Giá trò mặc đònh của trường.
- Validation Rule : Kiểm tra dữ liệu nhập vào bảng
+ <> 0 : Trò nhập phải khác 0.
+ Is not null : Không được rỗng.
+ Like “A*” : Nhập chuỗi có ký tự đầu là A.
- Validation Text : Đặt câu thông báo lỗi khi nhập sai quy đònh ở thuộc tính Validation Rule.
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
5
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
- Required : Nếu chọn Yes : Bắt buộc phải nhập dữ liệu.
Nếu chọn No : Không bắt buộc nhập dữ liệu.

- Allow Zero length : Nếu chọn Yes : Cho phép nhập chuỗi rỗng thay cho giá trò null
Nếu chọn No : Không cho phép nhập chuỗi rỗng.
- Index : Tạo chỉ mục cho trường để tăng tốc độ truy xuất, sắp xếp, lọc,……
Có 3 giá trò tuỳ chọn :
1. No : Không có chỉ mục
2. Yes (Duplicates) Chỉ mục được phép trùng
3. No (Duplicates) Chỉ mục không được phép trùng
Nếu trường là khoá chính thì chỉ mục phải là No (Duplicates).
Không đặt chỉ mục cho các trường kiểu Hyperlink, Memo, hay OLE Oject.
b) Thẻ Lookup : Khi muốn tạo trường là Combo Box, nhưng không theo hướng dẫn của máy, ta
vào thẻ Lookup, Dòng Display Control chọn Combo Box, có những thuộc tính sau, ta đặt lại
cho phù hợp :
Properties Giá trò Ý nghóa
Display Control Combo Box Dùng ComboBox để hiển thò danh sách.
Row source type Table/Query,Values list
Field list.
Nguồn cho Lookup là Bảng/Query, danh sách các
giá trò hay danh sách trường.
Row source Tên Table/Query, các
giá trò hay SELECT……
Tên Bảng/Query, các giá trò (viết trong cặp dấu
“…”, cách nhau dấu ;) hay các trường (bằng lệnh
SQL) hiển thò trong ComboBox.
Bound Column 1 Cột buộc dữ liệu ghi vào trường (cột 1)
Column count 2 Số cột ComboBox hiển thò (ở đây là 2)
Column Heads No Không hiển thò tiêu đề cột.
Column widths 2cm, 4cm Độ rộng các cột.
List row 8 Số dòng hiển thò tối đa của Combo Box.
List widths 6cm Độ rộng danh sách
Limit to list Yes/No Giới hạn danh sách / không giới hạn (có thể nhập

thêm giá trò ngoài danh sách).
2. Thao tác trên bảng :
a) Các đònh dạng
Đònh dạng màu sắc, đường lưới,…… cho bảng
- Mở bảng ở chế độ Datasheet View.
Vào Meu Format / DataSheet…, xuất hiện hộp thoại để ta chọn kiểu đònh dạng.
Đònh dạng Font chữ : Vào Menu Format  Font…
b) Xoá mẫu tin : Chọn mẫu tin cần xoá rồi nhấn phím Delete ( đưa con trỏ về trước dòng để
chọn).
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
6
11
N 1
N1 N 1
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
BÀI 3 THIẾT LẬP QUAN HỆ GIỮA
CÁC BẢNG
I / Mục đích : Tạo quan hệ giữa các bảng là làm cho các bảng riêng biệt kết hợp với nhau và đưa
ra được những dữ liệu mà NSD yêu cầu, nó còn làm cho đồng bộ số liệu giữa các bảng.
Những trường trong các bảng có quan hệ với nhau, bắt buộc phải cùng kiểu dữ liệu và chứa
cùng loại thông tin ( và thường có tên giống nhau). Các trường kiểu Number phải thường có thuộc
tính Field Size giống nhau.
II / Các loại quan hệ trong MS.Access.
1) Quan hệ một—một (one to one) : mô tả mối quan hệ một – một giữa hai bảng với nhau.
Ví dụ : Chúng ta có hai bảng GIAO VIEN CN và LOP HOC, Có mối quan hệ giữa hai bảng này
là “Một lớp học chỉ có một giáo viên chủ nhiệm trong một năm và một giáo viên chỉ chủ
nhiệm một lớp học trong một năm”.
2) Quan hệ một – nhiều ( one to many) : Mô tả mối quan hệ một nhiều giữa hai bảng với nhau.
Ví dụ : Chúng ta có hai bảng KHOA và SINHVIEN, và mối quan hệ giữa hai bảng này là
“Trong một khoa thì có nhiều sinh viên đang học hoặc có nhiều sinh viên học trong

cùng một khoa”.
3) Ngoài ra còn tồn tại một mối quan hệ nhiều – nhiều (many to many ) : mô tả mối quan hệ
nhiều nhiều giữa hai bảng với nhau.
Ví dụ : “Một sinh viên được phép thi nhiều môn học, và một môn học có nhiều sinh viên
đăng ký thi”. Khi đó ta phải tạo thêm bảng KET QUA để biết được kết quả của từng môn thi
theo từng sinh viên.
III / Các bước thực hiện tạo mối quan hệ :
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
7
GIAO VIEN CN LOP HOC
SINH VIEN KHOA
SINH VIEN KET QUA MON HOC
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
Trong cửa sổ CSDL vào Menu Tool  Relationships……
Chọn các bảng muốn tạo mối quan hệ nhấn nút Add.
Bằng thao tác kéo – thả : kéo chuột tại cột cần tạo quan hệ của bảng thứ nhất sang bảng thứ
hai (hai cột cùng tên nhau ).( Khoá chính :Primary key – khoá ngoại : Foreign key).
Trong đó nhắp chọn 3 quy tắc ràng buộc sau :
- Enforece Referential Integrity : toàn vẹn tham chiếu giữa hai bảng : là hệ thống các quy
tắc để đảm mối quan hệ giữa các mẫu tin trong hai bảng.
- Cascade Update Related Records : Khi thay đổi giá trò trường khoá chính của mẫu tin
trong bảng tính thì giá trò đó trong các mẫu tin trong bảng quan hệ (phụ) cũng thay đổi.
- Cascade Delete Related Records : Nếu xoá mẫu tin trong bảng chính thì các mẫu tin có
quan hệ tương ứng trong bảng quan hệ (phụ) cũng bò xoá.
o Hiệu chỉnh quan hệ :
Mở cửa sổ Relationships.
- D_Click vào dây quan hệ  hiệu chỉnh lại quan hệ rồi Click Create.
o Xoá dây quan hệ : Click vào dây quan hệ nhấn Delete  Yes.
o Lưu mối quan hệ giữa các bảng : Vào Menu File  Save hoặc nhắp vào biểu tượng
lưu trên thanh công cụ.

IV. Nhập dữ liệu vào bảng (Table):
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
8
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
Trong cửa sổ CSDL có các tuỳ chọn sau :
- Chọn  New : Tạo mới bảng dữ liệu.
- Chọn tên bảng  Open (hoặc nhấn Enter): Mở bảng ở chế độ cập nhật dữ liệu, nhập dữ liệu
vào bảng.
- Chọn tên bảng  Design : Mở bảng ở chế độ thiết kế (chỉnh sửa).
Chú ý : Luôn luôn nhập dữ liệu sau khi tạo mối quan hệ (dữ liệu chính xác hơn).
BÀI 4 TRUY VẤN DỮ LIỆU
(QUERY)
Query là công cụ dùng để truy vấn dữ liệu trên một hay nhiều bảng để xem, sửa, phân tích,
tổng hợp dưới nhiều hình thức khác nhau.
I . Các loại truy vấn (Query) trong Access :
1. Truy vấn chọn lựa ( Select Query) : Dùng để lấy dữ liệu từ một hay nhiều bảng theo một hay
nhiều điều kiện lọc dữ liệu. Dữ liệu hiển thò có thể được tăng, giảm theo cột nào đó.
2. Tạo Totals Query (Sub Query) : Truy vấn nhóm dữ liệu dùng để tính toán dữ liệu theo từng
nhóm có tính chất tổng cộng, thống kê tổng hợp số liệu.(Sum, Max, Min, Avg, Count,…)
3. Truy vấn chéo (CrossTab Query) : Hiển thò dữ liệu có tính chất thống kê, thể hiện các dòng
dữ liệu lưu trữ trong bảng thành các cột khi hiển thò bên ngoài.
Action query (Truy vấn hành động):
4. Truy vấn tạo bảng (Make Table Query) : Sử dụng khi muốn sao chép dữ liệu từ một hoặc
nhiều bảng thành một bảng khác.
5. Truy vấn thêm (Append Query) : Thêm một dòng dữ liệu mới vào bên trong bảng.
6. Truy vấn cập nhật (Update Query) : Thay đổi, cập nhật lại giá trò tại các cột trên nhiều dòng
trong một hoặc nhiều bảng.
7. Truy vấn xoá (Delete Query) : Dùng để xoá dữ liệu trong một hay nhiều bảng thoả mãn điều
kiện đưa ra.
8. Truy vấn có tham số (Parameter Query) : thực hiện câu truy vấn theo một điều kiện “động”

nào đó mà điều kiện này được người dùng nhập vào khi thực hiện câu truy vấn.
II . Các toán tử thông dụng trong Access.
1) Toán tử toán học : + , - , * , / , ^ , \ (Int), mod.
2) Toán tử so sánh : < , > , <= , >=, = , < > (khác).
3) Toán tử luận lý : Not , And , Or.
4) Toán tử đặc biệt khác :
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
9
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
a. IS : Là (so sánh hai đối tượng). Ví dụ : Hãy lọc những sinh viên không có học bổng
(Học bổng là rổng )  Is null.
b. LIKE : Tương tự (gần giống).
Ví dụ 1 : Hãy lọc những sinh viên có tên bắt đầu bằng chữ H ?  Like “H*”
Ví dụ 2 : Hãy lọc những sinh viên có họ chứa chữ thò ?  Like “*thò*”
Ví dụ 3 : Hãy lọc những sinh viên có ký tự đầu tiên của tên nằm trong trong khoản từ A đến M ?
 Like “[A-M]*”.
Ví dụ 4 : Hãy lọc những sinh viên có ký tự thứ hai trong tên là chữ H ?  Like “?H*”.
c. IN : Thuộc. Ví dụ : Hãy lọc những sinh viên có nơi sinh ở Hà Nội  In (“Hà Nội”).
d. Between ……And…… Trong khoảng.
Ví dụ 1 : Hãy lọc những sinh viên có ngày sinh từ ngày 10/10/1980 đến ngày 15/12/1984. 
Between #10/10/1980# and #15/12/1984#
Ví dụ 2 : Hãy lọc những sinh viên có điểm từ 5 đến điểm 8.  Between 5 and 8
5) Toán tử nôí :
a. & : Nối . Ví dụ 1 : “Lê Văn” & “Tuấn” => Lê VănTuấn.
Ví dụ 2 : “Lê Văn” & “ ” & “Tuấn” => Lê Văn Tuấn.
Ví dụ 3 : Họ Và Tên : [ HOSV ] & “ ” & [ TENSV ]
b. + : Nối hoặc cộng : tương tự &.
6) Toán tử xác đònh :
a. Dấu than (!) : gọi đối tượng tự đònh nghóa. Ví dụ : Forms!F_CapNhat!MASV.
(Trường MASV của Form CapNhat.).

b. Dấu chấm (.) : gọi đối tượng. Ví dụ : MASV.Visible. (Thuộc tính Visible(ẩn) của
trường MASV).
c. Dấu rào (“……”) : Rào hằng chuỗi (Áp dụng cho kiểu chuỗi). Ví dụ : Lọc những sinh
viên có MASV là A05 ?  “A05”
d. Dấu rào ([……]) : Rào tên trường (Áp dụng cho kiểu dữ liệu số, logic, và rào tên
trường). Ví dụ : Tính ThanhTien : [SOLUONG]*[DONGIA], [PHAI].
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
10
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
e. Dấu rào (#…/…/…#) : Rào kiểu ngày tháng. Ví dụ : Lọc những sinh viên sinh vào
ngày 25/03/1983. #25/03/1983#.
III. Các hàm thông dụng trong Access.
1) Nhóm hàm logic : If, And, Or.
a. Hàm IIF : Kiểm tra biểu thức điều kiện.
CP : IIF(Biểu thức đk, Biểu thức 1, Biểu thức 2)
-Nếu Biểu thức đk đúng thì Biểu thức 1 sẽ được lấy, ngược lại lấy Biểu thức 2 .
VD : IIF ([HOCBONG]>=50000, “Học bổng cao”, “Trung bình”)
Trong Excel là IF nhưng trong Access là IIF.
b. Hàm AND : Lấy giá trò “và” của các biểu thức logic.
CP : And(Biểu thức 1, Biểu thức 2, Biểu thức 3,……, Biểu thức n)
VD1 : AND(7>5,5>8,9>6)  False
VD2 : AND(8>4,5>2,8>7)  True.
c. Hàm OR : Lấy giá trò “hoặc” của các biểu thức logic.
CP : And(Biểu thức 1, Biểu thức 2, Biểu thức 3,……, Biểu thức n)
VD1 : OR(7>5,4>2,1>5)  True
VD2 : OR(8<5,6<3,5<4)  False.
2) Nhóm hàm xử lý chuỗi : Left, Right, Mid, Value.
a. Hàm LEFT : Trích ra một số ký tự từ bên trái của chuổi.
CP : LEFT(“Chuổi”, số ký tự cần trích)
VD : LEFT(“ABCD”,2)  “AB”.

b. Hàm RIGHT : Trích ra một số ký tự từ bên Phải của chuổi.
CP : RIGHT(“Chuổi”, số ký tự cần trích)
VD : RIGHT(“ABCD”,2)  “CD”.
c. Hàm MID :Trích ra một số ký tự từ vò trí bất kỳ của chuổi.
CP : MID(“Chuổi”,vò trí bắt đầu, số ký tự cần trích).
VD :MID(“ABCD”,2,2)  “BC”.
d. Hàm VALUE : Đổi chuổi số thành “con” số.
CP : VALUE(“Chuổi số”)
VD1 : VALUE(“123”)  123.
VD2 : VALUE(MID(“AB123CD”,3,3))  123.
Trong Excel là Value nhưng trong Access là Val.
3) Nhóm hàm trên kiểu : Int, Mod, Round.
a. Hàm INT : Lấy phần nguyên của mộ số.
CP : INT(Số)
VD1 : INT(10,23452)  10
VD2 : INT(10/3)  3
b. Hàm MOD : Lấy phần dư của phép chia.
CP : MOD(Số bò chia, số chia)
VD : MOD(10,3)  1.
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
11
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN, TP.BMT – ĐT : 0976 756 347
c. Hàm ROUND : Làm tròn số.
CP : ROUND(Số)
VD : ROUND(10,123456,2)  10,12.
VD : ROUND(AVG(10/3),2)  3,33.
4) Nhóm hàm thống kê : Sum, Average, Max, Min, Count, Counta.
a. Hàm SUM : Tính tổng các đối số.
CP : SUM(đối số 1, đối số 2, đối số 3,……, đối số n)
VD : SUM(5,8,9,6)  28.

b. Hàm MAX : Tìm số lớn nhất trong các đối số.
CP : MAX(đối số 1, đối số 2, đối số 3,……, đối số n)
VD : MAX(5,9,6)  9
c. Hàm MIN : Tìm số nhỏ nhất trong các đối số.
CP : MIN(đối số 1, đối số 2, đối số 3,……, đối số n)
VD : MIN(5,9,6)  5.
d. Hàm AVG :
Trong Excel là AVERAGE nhưng trong Access là AVG.
CP : AVG(đối số 1, đối số 2, đối số 3,……, đối số n)
VD : AVG(4,16,10)  10.
5) Nhóm hàm ngày tháng : Today( ), Date( ), Now( ), Day, Month, Year.
a. Hàm TODAY( ) , NOW( ), DATE( ) : Lấy ngày, tháng, năm của hệ thống.
CP : TODAY( )
NOW( )
DATE( )
VD : Lấy năm hiện tại của hệ thống.
YEAR(DATE( ))  ?
b. Hàm DAY : Lấy giá trò ngày trong kiều ngày.
CP : DAY(Kiểu ngày) 
VD : DAY(18/12/2006)  18.
c. Hàm MONTH : Lấy giá trò tháng trong kiểu ngày.
CP : MONTH(Kiểu ngày) 
VD : MONTH(18/12/2006)  12.
d. Hàm YEAR : Lấy giá trò năm trong kiểu ngày.
CP : YEAR(Kiểu ngày) 
VD : YEAR(18/12/2006)  2006.
6) Nhóm hàm nhiều điều kiện : Dsum, Dcount, Dmax, Dmin, Davg.
a. Hàm DSUM : Trả về tổng <Biểu thức> của các mẫu tin trong Bảng/Query thoả mãn
điều kiện.
CP :DSUM(“Biểu thức”, “Bảng/Query”, “Điều kiện”)

VD : =DSum("DIEM","KETQUA","MASV= ' " & [MASV] & " ' ")
Trả về tổng điểm của MASV bằng với MASV hiện hành trên Form.
b. Hàm DCOUNT : Trả về (đếm) số các mẫu tin trong Bảng/Query.
BIÊN SOẠN – LÊ PHÚC KỲ -- ĐT : 0976 765 347
12