Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Nội dung chính Show - Ảnh hưởng văn hóa và xã hội[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
- Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách các trận Super Bowl[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tham gia theo số lần thắng[sửa | sửa mã nguồn]
- Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- Liên kết
ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách đầy đủ của '100 người chơi hàng đầu năm 2022'
- Những người chơi được xếp hạng số 1 trước đó trên 'Top 100' của NFL
- Top 100 NFL Top 100 năm là gì?
- Ai là người chơi 2022 giỏi nhất?
- Dự thảo 2022 NFL 40 lần
- Zyon McCollum
- Velus Jones
- Calvin Austin III
- Chạy trở lại
- Sam Williams (Edge)
- Virginia Tech
- Christian Harris
- Ai có 40 tốt nhất
- Ai có 40 người nhanh nhất
- Ai là người chơi NFL nhanh nhất 2022?
- Ai có 40 người nhanh nhất
Nội dung chính Show - Ảnh hưởng văn hóa và xã hội[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
- Thống kê[sửa |
sửa mã nguồn]
- Danh sách các trận Super Bowl[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tham gia theo số lần thắng[sửa | sửa mã nguồn]
- Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách đầy đủ của '100 người chơi hàng đầu năm 2022'
- Những người chơi được xếp hạng số 1 trước đó trên 'Top 100' của NFL
- Top 100 NFL Top 100 năm là gì?
- Ai là người chơi 2022 giỏi nhất?
Super Bowl
Cuối lễ khai mạc Super Bowl 50
| Mùa đầu tiên 15 tháng 1 năm 1967 Đương kim vô địch Los Angeles Rams Giải thưởng Cúp Vince Lombardi Lần tổ chức sắp tới 12 tháng 2 năm 2023
|
Super Bowl ("Siêu cúp Bóng bầu dục Mỹ") là trận tranh chức vô địch thường niên của Liên đoàn Bóng bầu dục Quốc gia (NFL - National Football League), hiệp hội hàng đầu của bóng bầu dục Mỹ, kể từ năm 1968 và thường được tổ chức vào Chủ nhật thứ hai của tháng Hai dương lịch (từ năm 2022), gọi là Super Bowl Sunday ("Chủ nhật Siêu Cúp"). Trước đó, từ năm 1967 đến năm 1978 Super Bowl được tổ chức vào các ngày Chủ nhật đầu đến giữa tháng Giêng, từ năm 1979 đến năm
2003 (Ngoại lệ năm 2002) chủ nhật cuối tháng Giêng, và từ năm 2004 đến năm 2021 vào Chủ nhật đầu tiên của tháng Hai. Đội thắng cuộc nhận được cúp Vince Lombardi (Vince Lombardi Trophy), được đặt tên theo huấn luyện viên của đội Green Bay Packers, đội đã giành được chiến thắng hai trận Super Bowl đầu tiên và ba trong số năm giải vô địch NFL trước đó (năm 1961, 1962, và 1965). Cúp này được thực hiện độc quyền bởi hãng Tiffany & Co với giá 25.000 USD và bằng bạc nguyên chất. Cuối trận
đấu, cầu thủ xuất sắc nhất (Most Valuable Player - viết tắt: MVP) sẽ được chọn và trao Cúp Pete-Rozelle, được đặt tên theo cựu ủy viên NFL Pete Rozelle. Các thành viên của đội chiến thắng sẽ được nhận những chiếc nhẫn làm bằng vàng và kim cương, được gọi là Super Bowl ring (Nhẫn Siêu Cúp) Trong hầu hết các năm qua, Super Bowl là chương trình được theo dõi nhiều nhất trong các chương trình phát sóng của truyền hình Mỹ. Ngày Chủ nhật Siêu Cúp của giải Super Bowl không chỉ là một
trong những sự kiện thể thao lớn nhất mà bây giờ được xem de facto như là ngày lễ quốc gia của Hoa Kỳ.[1] Ảnh hưởng văn hóa và xã hội[sửa | sửa mã nguồn]Trong hầu hết các năm qua, Super Bowl là chương trình được theo dõi nhiều nhất trong các chương trình phát sóng của truyền hình Mỹ. Ngày đấu chung kết của giải Super Bowl không chỉ là một trong những sự kiện thể thao lớn nhất mà bây giờ được coi de facto như là ngày lễ quốc gia của
Hoa Kỳ [1][2][3], gọi là Super Bowl Sunday ("Chủ nhật Siêu Cúp"). Chủ nhật Super Bowl cũng là ngày có số lượng tiêu thụ thực phẩm lớn thứ hai của Hoa Kỳ, sau Lễ Tạ ơn (Thanksgiving Day) [4]. Tiền vệ của New England Patriots và cầu thủ xuất sắc của trận đấu (MVP) Tom Brady, ở giữa, nâng cao chiếc cúp Vince Lombardi sau khi đánh bại Atlanta Falcons trong Superbowl LI (51) năm 2017 Tung giấy hoa vào cuối trận Super Bowl năm 2012, đội New York Giants chiến thắng Nhiều ca sĩ
nổi tiếng và các nhạc sĩ đã tham gia phụ diễn vào lúc trước và giữa trận đấu, như là Michael Jackson, Madonna, Prince, Beyoncé, Paul McCartney, The Rolling Stones, The Who, Whitney Houston, Katy Perry, Justin Timberlake và Lady Gaga. Super Bowl thường xuyên là chương trình truyền hình được xem nhiều nhất của Mỹ trong năm; bảy chương trình phát sóng được xem nhiều nhất trong lịch sử truyền hình Mỹ đều là những trận Super Bowl.[5] Vào năm 2015, Super Bowl XLIX trở thành chương trình truyền
hình Mỹ được xem nhiều nhất trong lịch sử với số khán giả trung bình là 114,4 triệu người xem.[6] Ba trong số bốn mạng lưới truyền hình lớn nhất của Mỹ: CBS, Fox và NBC được luân phiên độc quyền phát sóng truyền hình cho Super Bowl mỗi năm. Do lượng người xem cao (khoảng 100 triệu người), phí tổn quảng cáo truyền hình trong Super Bowl là đắt tiền nhất trong năm. Như là giá quảng cáo truyền hình giữa trận Super Bowl 50 (2016) là 5 triệu USD cho một quảng cáo 30 giây.[7] Cũng vì chi phí đầu
tư cao vào các quảng cáo trên Super Bowl, các công ty thường xuyên đầu tư phát triển nhiều tiền nhất cho các quảng cáo hoành tráng này của họ. Kết quả là, xem và thảo luận về những quảng cáo thương mại của truyền hình cũng đã trở thành một khía cạnh quan trọng của sự kiện.[8] Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]Lamar Hunt, cựu chủ sở hữu của đội Kansas City Chiefs và là thành viên sáng lập của American Football League, đặt ra tên Super Bowl sau khi xem con
mình chơi với một "Super Ball" (1 trái banh nhựa có sức đàn hồi cao của hãng Wham-O).[9][10] Năm 1920, Hiệp hội bóng bầu dục chuyên nghiệp Mỹ (American Professional Football Association) được thành lập, từ đó NFL ngày nay xuất hiện. Nhà vô địch giải đấu đầu tiên là Akron Pros, đội đã giành chiến thắng trong mùa giải thường niên với tám chiến thắng: Play-off theo mô hình ngày nay lúc đó chưa tồn tại. Mãi đến năm 1932, mới có NFL Championship Game (Giải vô địch NFL) đầu tiên. Cho đến năm
1966, NFL đã tổ chức vô địch của riêng họ. Super Bowl lần đầu tiên diễn ra vào ngày 15 tháng 1 năm 1967, là một phần của thỏa thuận sáp nhập giữa NFL và đối thủ cạnh tranh sau đó là American Football League (AFL) đưa đến một thỏa thuận thống nhất là các đội vô địch hai giải đấu sẽ tranh tài trong một giải gọi là AFL–NFL World Championship Game, trong thời gian chuyển tiếp cho đến khi sáp nhập chính thức. Sau khi sáp nhập chính thức của hai giải đấu vào năm 1970, mỗi giải đấu trở thành một
vòng tuyển ("conference"), hiện nay là giữa National Football Conference (NFC) và American Football Conference (AFC), và cuối cùng trận chung kết sẽ là cuộc tranh tài giữa 2 vô địch của 2 vòng này. Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]Super Bowl sử dụng chữ số La Mã để xác định kỳ chung kết (ngoại trừ Super Bowl 50), chứ không phải là năm mà nó được tổ chức. Super Bowl I đã được tổ chức vào năm 1967 để xác định chức vô địch của mùa bóng năm 1966, và gần đây
nhất là trận đấu chung kết của năm 2021 (Super Bowl LVI) được tổ chức vào ngày 13 tháng 2 năm 2022 tại Sân vận động SoFi, Inglewood, California, đội Los Angeles Rams (NFC) đã chiến thắng đội Cincinnati Bengals và giành được Super Bowl, trở thành nhà vô địch của mùa bóng năm 2021. Trận đấu chung kết của năm 2022 (LVII) sẽ được tổ chức vào ngày 12 tháng 2 năm 2023 tại Sân vận động State Farmm Glendale, Arizona. Đội New England Patriots và đội Pittsburgh Steelers đã giành sáu lần Super Bowl,
trong khi đội Dallas Cowboys và San Francisco 49ers đã từng giành được năm lần. Tổng cộng 20 đội đã giành ít nhất một lần Super Bowl. Đội New England Patriots có số lần tham dự nhiều nhất, 11 lần. Người giữ kỷ lục về những chiến thắng trong lịch sử Super Bowl là huấn luyện viên Bill Belichick của đội New England Patriots, có tổng cộng 8 chiến thắng (2 chiến thắng với đội New York Giants và 6 chiến thắng với New England Patriots). Cầu thủ giữ kỷ lục về những chiến thắng là Tom Brady với 7
trận thắng (6 với New England Patriots và 1 với Tampa Bay Buccaneers), và Charles Haley với 5 trận thắng (2 với San Francisco 49ers và 3 với Dallas Cowboys từ năm 1989 đến năm 1996). Danh sách các trận Super Bowl[sửa | sửa mã nguồn]AFL-NFL Championships:
Số | Ngày | Đội thắng | Đội thua | Kết quả | Địa điểm | Sân vận động | MVP * |
---|
I
| 15 tháng 1 năm 1967
| Green Bay Packers
| Kansas City Chiefs
| 35:10
| Los Angeles
| Los Angeles Memorial Coliseum
| Bart Starr
| II
| 14 tháng 1 năm 1968
| Green Bay Packers
| Oakland Raiders
| 33:14
| Miami
| Orange Bowl Stadium
| Bart Starr
| III
| 12 tháng 1 năm 1969
| New York Jets
| Baltimore Colts
| 16:7
| Miami
| Orange Bowl Stadium
| Joe Namath
| IV
| 11 tháng 1 năm 1970
| Kansas City Chiefs
| Minnesota Vikings
| 23:7
| New Orleans
| Tulane Stadium
| Len Dawson
|
NFL Championships:
Số | Ngày | Đội thắng | Đội thua | Kết quả | Địa điểm | Sân vận động | MVP |
---|
V
| 17 tháng 1 năm 1971
| Baltimore Colts
| Dallas Cowboys
| 16:13
| Miami
| Orange Bowl Stadium
| Chuck Howley
| VI
| 16 tháng 1 năm 1972
| Dallas Cowboys
| Miami Dolphins
| 24:3
| New Orleans
| Tulane Stadium
| Roger Staubach
| VII
| 14 tháng 1 năm 1973
| Miami Dolphins
| Washington Redskins
| 14:7
| Los Angeles
| Los Angeles Memorial Coliseum
| Jake Scott
| VIII
| 13 tháng 1 năm 1974
| Miami Dolphins
| Minnesota Vikings
| 24:7
| Houston
| Rice Stadium
| Larry Csonka
| IX
| 12 tháng 1 năm 1975
| Pittsburgh Steelers
| Minnesota Vikings
| 16:6
| New Orleans
| Tulane Stadium
| Franco Harris
| X
| 18 tháng 1 năm 1976
| Pittsburgh Steelers
| Dallas Cowboys
| 21:17
| Miami
| Orange Bowl Stadium
| Lynn Swann
| XI
| 9 tháng 1 năm 1977
| Oakland Raiders
| Minnesota Vikings
| 32:14
| Pasadena
| Rose Bowl
| Fred Biletnikoff
| XII
| 15 tháng 1 năm 1978
| Dallas Cowboys
| Denver Broncos
| 27:10
| New Orleans
| Louisiana Superdome
| Harvey Martin
| Randy White
| XIII
| 21 tháng 1 năm 1979
| Pittsburgh Steelers
| Dallas Cowboys
| 35:31
| Miami
| Orange Bowl Stadium
| Terry Bradshaw
| XIV
| 20 tháng 1 năm 1980
| Pittsburgh Steelers
| Los Angeles Rams
| 31:19
| Pasadena
| Rose Bowl
| Terry Bradshaw
| XV
| 25 tháng 1 năm 1981
| Oakland Raiders
| Philadelphia Eagles
| 27:10
| New Orleans
| Louisiana Superdome
| Jim Plunkett
| XVI
| 24 tháng 1 năm 1982
| San Francisco 49ers
| Cincinnati Bengals
| 26:21
| Pontiac
| Pontiac Silverdome
| Joe Montana
| XVII
| 30 tháng 1 năm 1983
| Washington Redskins
| Miami Dolphins
| 27:17
| Pasadena
| Rose Bowl
| John Riggins
| XVIII
| 22 tháng 1 năm 1984
| Los Angeles Raiders
| Washington Redskins
| 38:9
| Tampa
| Tampa Stadium
| Marcus Allen
| XIX
| 20 tháng 1 năm 1985
| San Francisco 49ers
| Miami Dolphins
| 38:16
| Stanford
| Stanford Stadium
| Joe Montana
| XX
| 26 tháng 1 năm 1986
| Chicago Bears
| New England Patriots
| 46:10
| New Orleans
| Louisiana Superdome
| Richard Dent
| XXI
| 25 tháng 1 năm 1987
| New York Giants
| Denver Broncos
| 39:20
| Pasadena
| Rose Bowl
| Phil Simms
| XXII
| 31 tháng 1 năm 1988
| Washington Redskins
| Denver Broncos
| 42:10
| San Diego
| Jack Murphy Stadium
| Doug Williams
| XXIII
| 22 tháng 1 năm 1989
| San Francisco 49ers
| Cincinnati Bengals
| 20:16
| Miami
| Joe Robbie Stadium
| Jerry Rice
| XXIV
| 28 tháng 1 năm 1990
| San Francisco 49ers
| Denver Broncos
| 55:10
| New Orleans
| Louisiana Superdome
| Joe Montana
| XXV
| 27 tháng 1 năm 1991
| New York Giants
| Buffalo Bills
| 20:19
| Tampa
| Tampa Stadium
| Ottis Anderson
| XXVI
| 26 tháng 1 năm 1992
| Washington Redskins
| Buffalo Bills
| 37:24
| Minneapolis
| Metrodome
| Mark Rypien
| XXVII
| 31 tháng 1 năm 1993
| Dallas Cowboys
| Buffalo Bills
| 52:17
| Pasadena
| Rose Bowl
| Troy Aikman
| XXVIII
| 30 tháng 1 năm 1994
| Dallas Cowboys
| Buffalo Bills
| 30:13
| Atlanta
| Georgia Dome
| Emmitt Smith
| XXIX
| 29 tháng 1 năm 1995
| San Francisco 49ers
| San Diego Chargers
| 49:26
| Miami
| Joe Robbie Stadium
| Steve Young
| XXX
| 28 tháng 1 năm 1996
| Dallas Cowboys
| Pittsburgh Steelers
| 27:17
| Tempe
| Sun Devil Stadium
| Larry Brown
| XXXI
| 26 tháng 1 năm 1997
| Green Bay Packers
| New England Patriots
| 35:21
| New Orleans
| Louisiana Superdome
| Desmond Howard
| XXXII
| 25 tháng 1 năm 1998
| Denver Broncos
| Green Bay Packers
| 31:24
| San Diego
| Qualcomm Stadium
| Terrell Davis
| XXXIII
| 31 tháng 1 năm 1999
| Denver Broncos
| Atlanta Falcons
| 34:19
| Miami
| Pro Player Stadium
| John Elway
| XXXIV
| 30 tháng 1 năm 2000
| St. Louis Rams
| Tennessee Titans
| 23:16
| Atlanta
| Georgia Dome
| Kurt Warner
| XXXV
| 28 tháng 1 năm 2001
| Baltimore Ravens
| New York Giants
| 34:7
| Tampa
| Raymond James Stadium
| Ray Lewis
| XXXVI
| 3 tháng 2 năm 2002
| New England Patriots
| St. Louis Rams
| 20:17
| New Orleans
| Louisiana Superdome
| Tom Brady
| XXXVII
| 26 tháng 1 năm 2003
| Tampa Bay Buccaneers
| Oakland Raiders
| 48:21
| San Diego
| Qualcomm Stadium
| Dexter Jackson
| XXXVIII
| 1 tháng 2 năm 2004
| New England Patriots
| Carolina Panthers
| 32:29
| Houston
| Reliant Stadium
| Tom Brady
| XXXIX
| 6 tháng 2 năm 2005
| New England Patriots
| Philadelphia Eagles
| 24:21
| Jacksonville
| ALLTEL Stadium
| Deion Branch
| XL
| 5 tháng 2 năm 2006
| Pittsburgh Steelers
| Seattle Seahawks
| 21:10
| Detroit
| Ford Field
| Hines Ward
| XLI
| 4 tháng 2 năm 2007
| Indianapolis Colts
| Chicago Bears
| 29:17
| Miami
| Dolphin Stadium
| Peyton Manning
| XLII
| 3 tháng 2 năm 2008
| New York Giants
| New England Patriots
| 17:14
| Glendale
| University of Phoenix Stadium
| Eli Manning
| XLIII
| 1 tháng 2 năm 2009
| Pittsburgh Steelers
| Arizona Cardinals
| 27:23
| Tampa
| Raymond James Stadium
| Santonio Holmes
| XLIV
| 7 tháng 2 năm 2010
| New Orleans Saints
| Indianapolis Colts
| 31:17
| Miami
| Dolphin Stadium
| Drew Brees
| XLV
| 6 tháng 2 năm 2011
| Green Bay Packers
| Pittsburgh Steelers
| 31:25
| Arlington
| Cowboys Stadium
| Aaron Rodgers
| XLVI
| 5 tháng 2 năm 2012
| New York Giants
| New England Patriots
| 21:17
| Indianapolis
| Lucas Oil Stadium
| Eli Manning
| XLVII
| 3 tháng 2 năm 2013
| Baltimore Ravens
| San Francisco 49ers
| 34:31
| New Orleans
| Mercedes-Benz Superdome
| Joe Flacco
| XLVIII
| 2 tháng 2 năm 2014
| Seattle Seahawks
| Denver Broncos
| 43:8
| East Rutherford
| MetLife Stadium
| Malcolm Smith
| XLIX
| 1 tháng 2 năm 2015
| New England Patriots
| Seattle Seahawks
| 28:24
| Glendale
| University of Phoenix Stadium
| Tom Brady
| 50
| 7 tháng 2 năm 2016
| Denver Broncos
| Carolina Panthers
| 24:10
| Santa Clara
| Levi’s Stadium
| Von Miller
| LI
| 5 tháng 2 năm 2017
| New England Patriots
| Atlanta Falcons
| 34:28 OT1
| Houston
| NRG Stadium
| Tom Brady
| LII
| 4 tháng 2 năm 2018
| Philadelphia Eagles
| New England Patriots
| 41:33
| Minneapolis
| U.S. Bank Stadium
| Nick Foles
| LIII
| 3 tháng 2 năm 2019
| New England Patriots
| Los Angeles Rams
| 13:3
| Atlanta
| Mercedes-Benz Stadium[11]
| Julian Edelman
| LIV
| 2 tháng 2 năm 2020
| Kansas City Chiefs
| San Francisco 49ers
| 31:20
| Miami
| Hard Rock Stadium
| Patrick Mahomes
| LV
| 7 tháng 2 năm 2021
| Tampa Bay Buccaneers
| Kansas City Chiefs
| 31:9
| Tampa
| Raymond James Stadium
| Tom Brady
| LVI
| 13 tháng 2 năm 2022
| Los Angeles Rams
| Cincinnati Bengals
| 23:20
| Inglewood
| Sân vận động SoFi
| Cooper Kupp
| LVII
| 12 tháng 2 năm 2023
|
|
|
| Glendale
| Sân vận động State Farm
|
| LVIII
| 11 tháng 2 năm 2024
|
|
|
| Paradise
| Sân vận động Allegiant
|
| LIX
| 9 tháng 2 năm 2025
|
|
|
| New Orleans
| Mercedes-Benz Superdome
|
|
1 Trận đấu kết thúc sau hiệp phụ Đội tham gia theo số lần thắng[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Thắng | Hạng nhì | Số lần tham dự | Trận thắng cuối cùng |
---|
New England Patriots
| 6
| 5
| 11
| 3 tháng 2 năm 2019
| Pittsburgh Steelers
| 6
| 2
| 8
| 1 tháng 2 năm 2009
| Dallas Cowboys
| 5
| 3
| 8
| 28 tháng 1 năm 1996
| San Francisco 49ers
| 5
| 2
| 7
| 29 tháng 1 năm 1995
| Green Bay Packers
| 4
| 1
| 5
| 6 tháng 2 năm 2011
| New York Giants
| 4
| 1
| 5
| 5 tháng 2 năm 2012
| Denver Broncos
| 3
| 5
| 8
| 7 tháng 2 năm 2016
| Las Vegas Raiders (Oakland Raiders 1995–2019) (Los Angeles Raiders 1982–1994)
| 3
| 2
| 5
| 22 tháng 1 năm 1984
| Washington Commanders (Washington Football Team 2020–2021) (Washington Redskins 1937–2019)
| 3
| 2
| 5
| 26 tháng 1 năm 1992
| Miami Dolphins
| 2
| 3
| 5
| 13 tháng 1 năm 1974
| Los Angeles Rams (St. Louis Rams 1995–2015)
| 2
| 3
| 5
| 13 tháng 2 năm 2022
| Indianapolis Colts (Baltimore Colts 1953–1983)
| 2
| 2
| 4
| 4 tháng 2 năm 2007
| Kansas City Chiefs
| 2
| 2
| 4
| 2 tháng 2 năm 2020
| Baltimore Ravens
| 2
| 0
| 2
| 3 tháng 2 năm 2013
| Tampa Bay Buccaneers
| 2
| 0
| 2
| 7 tháng 2 năm 2021
| Philadelphia Eagles
| 1
| 2
| 3
| 4 tháng 2 năm 2018
| Seattle Seahawks
| 1
| 2
| 3
| 2 tháng 2 năm 2014
| Chicago Bears
| 1
| 1
| 2
| 26 tháng 2 năm 1986
| New Orleans Saints
| 1
| 0
| 1
| 7 tháng 2 năm 2010
| New York Jets
| 1
| 0
| 1
| 12 tháng 1 năm 1969
| Buffalo Bills
| 0
| 4
| 4
|
| Minnesota Vikings
| 0
| 4
| 4
|
| Cincinnati Bengals
| 0
| 3
| 3
|
| Carolina Panthers
| 0
| 2
| 2
|
| Atlanta Falcons
| 0
| 2
| 2
|
| Arizona Cardinals
| 0
| 1
| 1
|
| Los Angeles Chargers (San Diego Chargers 1961–2016)
| 0
| 1
| 1
|
| Tennessee Titans (Houston Oilers 1960–1996)
| 0
| 1
| 1
|
|
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Super Bowl underscores cultural divide
- ^ Celebrating the 50th anniversary of the American Football League
- ^ “Let's make Super Bowl an official holiday”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2010.
- ^ “USDA Offers Food Safety Advice for
Your Super Bowl Party”. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2007.
- ^ Mark Koba (ngày 28 tháng 1 năm 2014). “Super Bowl TV ratings: Fast facts at a glance”. CNBC. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2014.
- ^ Patra, Kevin (ngày 2 tháng 2 năm 2015). “Super Bowl XLIX is most-watched show in U.S. history”. National Football League. Truy cập
ngày 28 tháng 6 năm 2015.
- ^ Rovell, Darren (ngày 5 tháng 8 năm 2015). “Super Bowl 50 spots will hit $5M per 30 seconds”. ESPN. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.
- ^ Commercials as big as game Lưu trữ 2017-10-19 tại Wayback Machine, Florida Today
- ^ Tinley, Josh (ngày 31 tháng 1 năm 2012). “'Super Bowl' – Why Do We Call It That? Why Roman Numerals?”.
Midwest Sports Fans. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Corny and a bit presumptuous, but it's still the 'Super Bowl'”. St. Petersburg Times. Florida. Associated Press. ngày 7 tháng 1 năm 1970. tr. 1C.
- ^ nfl.com: Atlanta, South Florida, L.A. chosen to host Super Bowls Artikel vom 24. Mai 2016 (englisch)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
| Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Super Bowl.
|
- Chủ nhật Super Bowl, ngày hội lớn ở Mỹ, VOA 01/02/2010
- (tiếng Anh) Official Super Bowl website
- (tiếng Anh) America's Game Lưu trữ 2010-12-23 tại Wayback Machine - America's Game: The Super Bowl Champions, an NFL Films documentary of all Super Bowl winning teams
- (tiếng Anh) Super Bowl trên DMOZ
- (tiếng Anh) History of the Super Bowl
- (tiếng Anh) How to take Great Pictures of Football
- (tiếng
Anh) Chili Recipes
- (tiếng Anh) Free Super Bowl Squares Lưu trữ 2014-01-08 tại Wayback Machine
Tampa Bay Buccaneers, tiền vệ Tom Brady đã được tiết lộ vào tối Chủ nhật là cầu thủ hay nhất trong NFL khi được các đồng nghiệp của anh bình chọn trong NFL Network của 100 cầu thủ hàng đầu của giải đấu. Đây là lần thứ tư mà Brady đã được các đồng nghiệp của anh ấy đặt tên là người chơi hàng đầu của NFL. Brady, người tròn 45 tuổi vào ngày 3 tháng 8, đang bước vào mùa
giải NFL thứ 23 của mình - thứ ba với Buccaneers, người mà anh đã dẫn đến chiến thắng trong Super Bowl 55. Giải quyết phòng thủ của Los Angeles Rams Aaron Donald, tiền vệ của Green Bay Packers Aaron Rodgers, người nhận Rams Cooper Kupp và Indianapolis Colts chạy trở lại Jonathan Taylor lọt vào top năm. & NBSP; Brady-nhà vô địch Super Bowl bảy lần và MVP ba lần-cũng giành được danh hiệu số 1 trong "Top 100" vào năm 2011-năm đầu tiên của chương trình đếm ngược mạng NFL-và năm 2017
và 2018. Mùa trước, Brady đã dẫn NFL trong các sân vượt qua (5.316) và các lần chạm bóng (43) khi Buccaneers kết thúc 13-4. & NBSP; Mùa giải của Brady cuối cùng đã kết thúc trong trận play-off phân chia chống lại Super Bowl-Champion Rams, người đã đưa ba cầu thủ vào top 10 của đếm ngược. Theo dõi mọi trò chơi: Điểm NFL trực tiếp Live NFL Scores Thêm: Sau khi bỏ lỡ năm ngoái, các đội NFL nào sẽ đánh sập bữa tiệc playoff năm 2022?After
missing out last year, which NFL teams will crash the 2022 playoff party? Chiến lược dự thảo bóng đá giả tưởng: Ứng viên đột phá cho năm 2022Breakout candidates for 2022 Bản tin NFL: Đăng ký ngay để nhận Tin tức bóng đá được gửi đến hộp thư đến của bạnSign up now to get football news delivered to your inbox Brady ban đầu đã tuyên bố nghỉ hưu sau mùa giải 2021, nhưng một tháng rưỡi sau đó đã thay đổi suy nghĩ của anh ấy. & NBSP; "Hai
tháng qua, tôi đã nhận ra vị trí của mình vẫn còn trên sân chứ không phải trên khán đài", Brady viết trong một bài đăng trên phương tiện truyền thông xã hội vào ngày 13 tháng 3. "Thời gian đó sẽ đến. Nhưng không phải bây giờ. Tôi yêu đồng đội của tôi, Và tôi yêu gia đình hỗ trợ của tôi. Họ làm cho tất cả có thể. Tôi sẽ trở lại mùa thứ 23 của mình ở Tampa. Patrick Mahomes là cầu thủ được xếp hạng số 1 năm ngoái, nhưng được xếp thứ 8 trong đếm ngược năm nay. Lamar Jackson nhận được danh hiệu
hàng đầu vào năm 2020, nhưng đã đạt vị trí thứ 36 vào năm 2022 sau khi kết thúc ở vị trí thứ 24 vào năm 2021. Danh sách đầy đủ của '100 người chơi hàng đầu năm 2022'1. Tom Brady, QB, Tampa Bay Buccaneers 2. Aaron Donald, DT, Los Angeles Rams 3. & NBSP; Aaron Rodgers, QB, Green Bay Packers 4. & NBSP; Cooper Kupp, WR, Los Angeles Rams 5. & NBSP; Jonathan Taylor, RB, Indianapolis Colts
6. & nbsp; T.J. Watt, LB, Pittsburgh Steelers 7. & nbsp; Davante Adams, WR, Las Vegas Raiders 8. & NBSP; Patrick Mahomes, QB, Kansas City Chiefs 9. Jalen Ramsey, CB, Los Angeles Rams 10. & NBSP; Travis Kelce, TE, Kansas City Chiefs 11. & nbsp; Myles Garrett, DE, Cleveland Browns 12. & NBSP; Derrick Henry, RB, Tennessee Titans 13. & nbsp; Josh Allen, QB, Buffalo Bills 14. & nbsp; Trent Williams, OT, San Francisco
49ers 15. & nbsp; Tyalet Hill, WR, Miami Dolphins 16. & NBSP; Micah Parsons, LB, Dallas Cowboys 17. & nbsp; Justin Jefferson, WR, Minnesota Vikings 18. & NBSP; Shaquille Leonard, LB, Indianapolis Colts 19. & nbsp; Debo Samuel, WR, San Francisco 49ers 20. J.C. Jackson, CB, Los Angeles Chargeers 21. Joe Burrow, QB, Cincinnati Bengals 22. George Kittle, Te, San Francisco 49ers 23. Trevon Diggs, CB, Dallas Cowboys 24.
Ja'Marr Chase, WR, Cincinnati Bengals 25. Nick Bosa, DE, San Francisco 49ers 26. Stefon Diggs, WR, Buffalo Bills 27. Matthew Stafford, QB, Los Angeles Rams 28. Quenton Nelson, OL, Indianapolis Colts 29. Bobby Wagner, LB, Los Angeles Rams 30. Joey Bosa, De, Los Angeles Chargeers 31. Dalvin Cook, RB, Minnesota Vikings 32. Mark Andrew, Te, Baltimore Ravens 33. Nick Chubb, RB, Cleveland Browns 34. Kevin Byard, S, Tennessee Titans 35.
Keenan Allen, WR, Los Angeles Chargeers 36. Lamar Jackson, QB, Baltimore Ravens 37. DeAndre Hopkins, WR, Hồng y Arizona 38. Joe Mixon, RB, Cincinnati Bengals 39. Chris Jones, DL, Kansas City Chiefs 40. Justin Herbert, QB, Los Angeles Chargeers 41. Wirfs Tristan, OT, Tampa Bay Buccaneers 42. Cameron Heyward, DL, Pittsburgh Steelers 43. Derwin James, S, Los Angeles Chargeers 44. Dak Prescott, QB, Dallas Cowboys 45. Jordan Poyer, S,
Buffalo Bills 46. Austin Ekeler, RB, Los Angeles Chargeers 47. Fred Warner, LB, San Francisco 49ers 48. Robert Quinn, LB, Chicago Bears 49. De'vondre Campbell, LB, Green Bay Packers 50. Micah Hyde, S, Buffalo Bills 51. Alvin Kamara, RB, New Orleans Saints 52. Matt Judon, OLB, New England Patriots 53. Mike Evans, WR, Tampa Bay Buccaneers 54. Jeffery Simmons, DT, Tennessee Titans 55. Joel Bitonio, OG, Cleveland Browns 56. Xavien
Howard, CB, Miami Dolphins 57. Kyler Murray, QB, Hồng y Arizona 58. Darren Waller, Te, Las Vegas Raiders 59. Maxx Crosby, DE, Las Vegas Raiders 60. Corey Linsley, C, Los Angeles Chargeers 61. Russell Wilson, QB, Denver Broncos 62. Chandler Jones, DE, Las Vegas Raiders 63. Jaylen Waddle, WR, Miami Dolphins 64. Devin White, LB, Tampa Bay Buccaneers 65. Derek Carr, QB, Las Vegas Raiders 66. Deforest Buckner, DT, Indianapolis Colts 67.
Budda Baker, S, Hồng y Arizona 68. Zack Martin, OG, Dallas Cowboys 69. Cameron Jordan, De, New Orleans Saints 70. Tyrann Mathieu, S, New Orleans Saints 71. Jason Kelce, C, Philadelphia Eagles 72. Quandre Diggs, S, Seattle Seahawks 73. Cordarrelle Patterson, RB, Atlanta Falcons 74. DeMario Davis, OLB, New Orleans Saints 75. Antoine Winfield Jr., S, Tampa Bay Buccaneers 76. Brian Burns, De, Carolina Panthers 77. Darius Slay, CB,
Philadelphia Eagles 78. Trey Hendrickson, DE, Cincinnati Bengals 79. Rashawn Slater, OT, Los Angeles Chargeers 80. James Conner, RB, Hồng y Arizona 81. Justin Simmons, S, Denver Broncos 82. Kenny Moore II, CB, Indianapolis Colts 83. Wyatt Teller, OG, Cleveland Browns 84. Roquan Smith, LB, Chicago Bears 85. Mac Jones, New England Patriots 86. Shaquil Barrett, OLB, Tampa Bay Buccaneers 87. Phường Denzel, CB, Cleveland Browns 88.
Jonathan Allen, DE, Washington Chỉ huy 89. Marshon Lattolas, CB, New Orleans Saints 90. Odell Beckham Jr., WR, Los Angeles Rams 91. Kyle Pitts, TE, Atlanta Falcons 92. Tyron Smith, OT, Dallas Cowboys 93. Von Miller, OLB, Buffalo Bills 94. Justin Tucker, K, Baltimore Ravens 95. Ceedee Lamb, WR, Dallas Cowboys 96. Jimmie Ward, S, San Francisco 49ers 97. Leonard Williams, DE, New York Giants 98. David Montgomery, RB, Chicago Bears 99.
Kirk Cousins, QB, Minnesota Vikings 100. Kyle Juszchot, FB, San Francisco 49ers Những người chơi được xếp hạng số 1 trước đó trên 'Top 100' của NFL2021: Patrick Mahomes 2020: Lamar Jackson 2019: Aaron Donald 2018: Tom Brady 2017: Tom Brady 2016: Cam Newton 2015: J.J. Watt 2014: Peyton Manning 2013: Adrian Peterson 2012: Aaron Rodgers 2011: Tom
Brady Top 100 NFL Top 100 năm là gì?Thường đầu Chủ nhật, ngày 14 tháng 8, 100 người chơi hàng đầu năm 2022 đếm ngược những người chơi hàng đầu trong NFL chỉ được xác định bởi chính người chơi. Ai là người chơi 2022 giỏi nhất?Karim Benzama đã giành giải Ballon D'hoặc (đầu tiên của anh ấy) cho năm 2022, đánh bại những người như Kevin de Bruyne, Mohammad Salah và Robert Lewandowski trong cuộc
đua.Một trong những kiến trúc sư chính của chiếc cúp Champions League thứ 14 của Real Madrid là tiền đạo người Pháp Karim Benzema. won the Ballon d'Or Award (his first) for 2022, beating the likes of Kevin De Bruyne, Mohammad Salah and Robert Lewandowski in the race. One of the main architects of Real Madrid's winning their 14th Champions League trophy was French striker Karim Benzema. NFL Combine lần đầu tiên trở lại kể từ năm 2020, và cùng với đó là một trong những sự kiện phổ biến nhất để xem: Dash 40 yard. Người hâm mộ đã bỏ lỡ cơ hội để xem những người đốt như Anthony Schwartz, Ja'Marr Chase và Rondale Moore xé
toạc sân cỏ để theo đuổi kỷ lục 2017 của John Ross là 4,22 giây mùa trước khi các trường tổ chức một ngày trong nỗ lực cho vận động viên của họ một vận động viên của họ cơ hội để có kết hợp thu nhỏ. Không ai từ nhóm năm ngoái đạt được kỷ lục, với Schwartz đăng thời gian nhanh nhất trong lĩnh vực này ở mức 4,27 giây. Cuộc thi năm nay không có một trong những vận động viên nhanh nhất của dự thảo, vì người nhận rộng rãi của Alabama, Jameson Williams vẫn đang hồi phục sau một ACL bị rách
phải chịu trong trò chơi vô địch quốc gia. Nhưng một số tốc độ khác đã thực hiện các hoạt động tuyệt vời tại kỷ lục của Ross, bao gồm Baylor góc cạnh Kalon Barnes (4.23) và Utsa góc Tariq Woolen (4.26), cả hai đều sản xuất kết thúc hàng đầu mọi thời đại trong cuộc đua 40 yard. Tổng cộng, ba người chơi sản xuất phụ 4,3 lần, trong khi 31 người chơi sản xuất phụ 4,40 lần. Nếu tốc độ giết chết, thì lớp học này đầy những kẻ giết người. Tin tức thể thao đã theo dõi các màn trình diễn nhanh
nhất tại NFL Combine 2022, bao gồm một trình theo dõi tổng thể và sự cố theo vị trí. Dự thảo 2022 NFL 40 lầnDưới đây là 40 lần nhanh nhất được ghi lại trong NFL kết hợp 2022. Bảng sẽ được cập nhật khi 40 lần được ghi lại trong thời gian tập luyện người chơi bốn ngày.
Thứ hạng
| Người chơi
| Chức vụ
| Trường học
| 40 thời gian
| 1.
| Kalon Barnes
| CB
| Baylor
| 4.23
| 2.
| Tariq Woolen
| CB
| Baylor
| 4.26
| 3.
| Tariq Woolen
| Utsa
| Baylor
| 4.28
| 4.
| Tariq Woolen
| Utsa
| Tyquan Thornton
| 4.31
| 5.
| WR
| Utsa
| Tyquan Thornton
| 4.32
| 6.
| WR
| CB
| Baylor
| 4.33
| 7.
| Tariq Woolen
| Utsa
| Tyquan Thornton
| 4.33
| 8.
| WR
| Velus Jones
| Tennessee
| 4.34
| 9.
| Calvin Austin III
| Utsa
| Tyquan Thornton
| 4.34
| 10.
| WR
| Utsa
| Tyquan Thornton
| 4.36
| 11.
| WR
| Velus Jones
| Tennessee
| 4.36
| 12.
| Calvin Austin III
| Velus Jones
| Baylor
| 4.36
| 13.
| Tariq Woolen
| Velus Jones
| Tennessee
| 4.36
| 14.
| Calvin Austin III
| CB
| Tyquan Thornton
| 4.36
| 15.
| WR
| Velus Jones
| Tennessee
| 4.36
| 16.
| Calvin Austin III
| Memphis
| Zyon McCollum
| 4.37
| 17.
| Bang Sam Houston
| Velus Jones
| Tennessee
| 4.37
| 18.
| Calvin Austin III
| Memphis
| Tyquan Thornton
| 4.37
| 19.
| WR
| CB
| Baylor
| 4.38
| 20.
| Tariq Woolen
| CB
| Baylor
| 4.38
| 21.
| Tariq Woolen
| Velus Jones
| Tennessee
| 4.38
| 22.
| Calvin Austin III
| Memphis
| Zyon McCollum
| 4.38
| 23.
| Bang Sam Houston
| Memphis
| Zyon McCollum
| 4.38
| 24.
| Bang Sam Houston
| Memphis
| Zyon McCollum
| 4.38
| 25.
| Bang Sam Houston
| Utsa
| Tyquan Thornton
| 4.38
| 26.
| WR
| CB
| Baylor
| 4.38
| 27.
| Tariq Woolen
| CB
| Baylor
| 4.39
| 28.
| Tariq Woolen
| CB
| Baylor
| 4.39
| 29.
| Tariq Woolen
| CB
| Baylor
| 4.39
| 30.
| Tariq Woolen
| Utsa
| Tyquan Thornton
| 4.39
| 31.
| WR
| Memphis
| Zyon McCollum
| 4.39
| 32.
| Bang Sam Houston
| CB
| Baylor
| 4.40
| 33.
| Tariq Woolen
| Memphis
| Tennessee
| 4.40
|
Calvin Austin III Memphis Zyon McCollum
Thứ hạng
| Người chơi
| Trường học
| 40 thời gian
| 1.
| Kalon Barnes
| Tennessee
| 4.52
| 2.
| Calvin Austin III
| Memphis
| 4.61
| 3.
| Zyon McCollum
| Tyquan Thornton
| 4.62
| 4.
| WR
| Velus Jones
| 4.63
| 5.
| Tennessee
| Calvin Austin III
| 4.70
| 6.
| Memphis
| Zyon McCollum
| 4.72
| 7.
| Bang Sam Houston
| Danny Gray
| 4.76
| 8.
| SMU
| Nick Cross
| 4.80
| 9.
| S
| Maryland
| 4.81
| 10.
| Bo Melton
| Baylor
| 4.83
| 11.
| Tariq Woolen
| Utsa
| 4.85
| 12.
| Tyquan Thornton
| WR
| 4.96
|
Velus Jones
Thứ hạng
| Người chơi
| Trường học
| 40 thời gian
| 1.
| Tennessee
| Calvin Austin III
| 4.52
| 2.
| Memphis
| Zyon McCollum
| 4.65
| 3.
| Bang Sam Houston
| Danny Gray
| 4.73
| 4.
| SMU
| Nick Cross
| 4.75
| 5.
| S
| Zyon McCollum
| 4.84
| 6.
| Bang Sam Houston
| Danny Gray
| 4.88
| 7.
| SMU
| Nick Cross
| 4.90
| 8.
| S
| Maryland
| 4.91
|
Bo Melton
Thứ hạng
| Người chơi
| Trường học
| 40 thời gian
| 1.
| Tariq Woolen
| Baylor
| 4.28
| 2.
| Tariq Woolen
| Tyquan Thornton
| 4.31
| 3.
| WR
| Tyquan Thornton
| 4.32
| 4.
| Tariq Woolen
| Tyquan Thornton
| 4.33
| 5.
| Calvin Austin III
| Tyquan Thornton
| 4.34
| 6.
| WR
| Tyquan Thornton
| 4.36
| 7.
| Bang Sam Houston
| Tyquan Thornton
| 4.38
| 8.
| Tariq Woolen
| Tyquan Thornton
| 4.39
| 9.
| WR
| Calvin Austin III
| 4,41
| 10.
| Memphis
| Zyon McCollum
| 4.41
| 11.
| Bang Sam Houston
| Danny Gray
| 4.42
| 12.
| SMU
| Baylor
| 4.43
| 13.
| Tariq Woolen
| Utsa
| 4.43
| 14.
| Tyquan Thornton
| Nick Cross
| 4.43
| 15.
| S
| Maryland
| 4.44
| 16.
| Bo Melton
| Tennessee
| 4.47
| 17.
| Calvin Austin III
| Memphis
| 4.48
| 18.
| Zyon McCollum
| Bang Sam Houston
| 4.49
| 19.
| Danny Gray
| Zyon McCollum
| 4.50
| 20.
| Bang Sam Houston
| Tennessee
| 4.51
|
Calvin Austin III
Thứ hạng
| Người chơi
| Trường học
| 40 thời gian
| 1.
| Memphis
| Maryland
| 4.88
| 2.
| Bo Melton
| Utsa
| 4.89
| 3.
| Tyquan Thornton
| WR
| 4.89
| 4.
| Velus Jones
| Danny Gray
| 4.89
| 5.
| SMU
| Baylor
| 4.92
| 6.
| Tariq Woolen
| Utsa
| 4.92
| 7.
| Tyquan Thornton
| N.C. State
| 4.93
| 8.
| Dylan Parham (G)
| Memphis
| 4.93
| 9.
| Zach Tom (C)
| Wake Forest
| 4.94
| 10.
| Charles Cross (OT)
| Bang Mississippi
| 4.95
| 11.
| Zach Thomas (G)
| Bang San Diego
| 4.96
| 12.
| Braxton Jones (OT)
| Bang Nam Utah
| 4.97
|
Chạy trở lại
Thứ hạng
| Người chơi
| Trường học
| 40 thời gian
| 1.
| Pierre mạnh mẽ
| Bang Nam Dakota
| 4.37
| 2.
| Isiah Pacheco
| Rutgers
| 4.37
| 3.
| Ty Chandler
| bắc Carolina
| 4.38
| 4.
| Kenneth Walker III
| tiểu bang Michigan
| 4.38
| 5.
| Giá D'Tonte
| Quốc tế Florida
| 4.38
| 6.
| Hội trường Breece
| Tiểu bang Iowa
| 4.39
| 7.
| Zamir White
| Georgia
| 4.40
| 8.
| James Cook
| Georgia
| 4.42
| 9.
| James Cook
| Tyler Goodson
| 4.42
| 10.
| Iowa
| Trestan Ebner
| 4.43
|
Baylor
Thứ hạng
| Người chơi
| Trường học
| 40 thời gian
| 1.
| Pierre mạnh mẽ
| Bang Nam Dakota
| 4.36
| 2.
| Isiah Pacheco
| Rutgers
| 4.46
| 3.
| Ty Chandler
| Georgia
| 4.51
| 4.
| James Cook
| Tyler Goodson
| 4.53
| 5.
| Iowa
| Trestan Ebner
| 4.54
| 6.
| Baylor
| Linemen phòng thủ
| 4.55
| 7.
| Amare Barno (Edge)
| Virginia Tech
| 4.58
| 8.
| Sam Williams (Edge)
| Mississippi
| 4.58
| 9.
| Travon Walker (DE)
| Boye Mafe (Edge)
| 4.67
| 10.
| Minnesota
| Nik Bonitto (Edge)
| 4.70
|
Oklahoma
Thứ hạng
| Người chơi
| Trường học
| 40 thời gian
| 1.
| Pierre mạnh mẽ
| Bang Nam Dakota
| 4.42
| 2.
| Isiah Pacheco
| Rutgers
| 4.44
| 3.
| Ty Chandler
| Georgia
| 4.47
| 4.
| James Cook
| Tyler Goodson
| 4.52
| 5.
| Iowa
| Trestan Ebner
| 4.52
| 6.
| Baylor
| Georgia
| 4.52
| 7.
| James Cook
| Tyler Goodson
| 4.53
| 8.
| Iowa
| Trestan Ebner
| 4.55
| 9.
| Baylor
| Trestan Ebner
| 4.56
| 10.
| Baylor
| Linemen phòng thủ
| 4.57
| 11.
| Amare Barno (Edge)
| Virginia Tech
| 4.57
|
Sam Williams (Edge)
Thứ hạng
| Người chơi
| Trường học
| 40 thời gian
| 1.
| Pierre mạnh mẽ
| Georgia
| 4.61
| 2.
| James Cook
| Trestan Ebner
| 4.67
| 3.
| Baylor
| Bang San Diego
| 4.70
| 4.
| Linemen phòng thủ
| Amare Barno (Edge)
| 4.97
|
Virginia Tech
Thứ hạng
| Người chơi
| Trường học
| 40 thời gian
| 1.
| Pierre mạnh mẽ
| Trestan Ebner
| 4.23
| 2.
| Baylor
| Linemen phòng thủ
| 4.26
| 3.
| Amare Barno (Edge)
| Virginia Tech
| 4.33
| 4.
| Sam Williams (Edge)
| Mississippi
| 4.36
| 5.
| Travon Walker (DE)
| Boye Mafe (Edge)
| 4.38
| 6.
| Minnesota
| Trestan Ebner
| 4.38
| 7.
| Baylor
| Linemen phòng thủ
| 4.38
| 8.
| Amare Barno (Edge)
| Amare Barno (Edge)
| 4.39
| 9.
| Virginia Tech
| Rutgers
| 4.39
| 10.
| Ty Chandler
| bắc Carolina
| 4.39
| 11.
| Kenneth Walker III
| tiểu bang Michigan
| 4.40
| 12.
| Giá D'Tonte
| Boye Mafe (Edge)
| 4.41
| 13.
| Minnesota
| Nik Bonitto (Edge)
| 4.42
| 14.
| Oklahoma
| David Ojabo (Edge)
| 4.44
| 15.
| Michigan
| Kayvon Thibodeaux (Edge)
| 4.46
| 16.
| Oregon
| Nik Bonitto (Edge)
| 4.48
| 17.
| Oklahoma
| David Ojabo (Edge)
| 4.48
| 18.
| Michigan
| Kayvon Thibodeaux (Edge)
| 4.48
| 19.
| Oregon
| Jermaine Johnson II (DE)
| 4.48
| 20.
| Bang Florida
| Myjai Sanders (Edge)
| 4.50
|
Cincinnati
Thứ hạng
| Người chơi
| Trường học
| 40 thời gian
| 1.
| Pierre mạnh mẽ
| Bang Nam Dakota
| 4.34
| 2.
| Isiah Pacheco
| Rutgers
| 4.36
| 3.
| Ty Chandler
| Trestan Ebner
| 4.36
| 4.
| Baylor
| Linemen phòng thủ
| 4.36
| 5.
| Amare Barno (Edge)
| Georgia
| 4.37
| 6.
| James Cook
| Linemen phòng thủ
| 4.38
| 7.
| Amare Barno (Edge)
| Virginia Tech
| 4.41
| 8.
| Sam Williams (Edge)
| Tyler Goodson
| 4.43
| 9.
| Iowa
| Trestan Ebner
| 4.47
| 10.
| Baylor
| Trestan Ebner
| 4.47
| 11.
| Baylor
| Trestan Ebner
| 4.49
| 12.
| Baylor
| Myjai Sanders (Edge)
| 4.52
| 13.
| Cincinnati
| Jeffrey Gunter (Edge)
| 4.55
| 14.
| Ven biển Carolina
| Hậu vệ cánh
| 4.59
| 15.
| Troy Andersen
| Bang Montana
| 4.59
|
Christian Harris- AlabamaTight ends, quarterbacks, wide receivers
- Channing TindallOffensive linemen, running backs
- Malcolm RodriguezDefensive linemen, linebackers
- Tiểu bang OklahomaKickers, defensive backs
Brandon Smith Author(s) Bang Pennsylvania Ai có 40 tốt nhấtThời gian dash 40
yard nhanh nhất tại NFL kết hợp. Ai có 40 người nhanh nhấtNgười giữ kỷ lục trong 40 lần nhanh nhất tại NFL Hướng đạo kết hợp từ năm 1999, khi một chiếc đồng hồ điện tử được sử dụng lần đầu tiên tại sự kiện, là John Ross III.Trong năm 2017, máy thu rộng đã chạy dấu gạch ngang 40 yard trong một bản ghi 4,22 giây. Ai là người chơi NFL nhanh nhất 2022?Ai là người chơi NFL đơn nhanh nhất vào
năm 2022?Dưới đây là những người mang bóng nhanh nhất trong NFL mùa này, được phát hiện bởi các thống kê tiếp theo của Gen: Devin Duvernay, Baltimore Ravens WR: 21,6 dặm / giờ.Tariq Woolen, Seattle Seahawks DB: 21,58 dặm / giờ. Ai có 40 người nhanh nhấtKhông ai từ nhóm năm ngoái đạt được kỷ lục, với Schwartz đăng thời gian nhanh nhất trong lĩnh vực này ở mức 4,27 giây.... 2022 Dự thảo NFL 40 lần ..
Trong cuộc đua tranh dẫn đến mùa giải 2022, quan niệm lố bịch rằng Cowboys góc sau Trevon Diggs đã được đánh giá cao phải được giải quyết.Sau khi giành được 11 lần đánh chặn trong 16 trò chơi cho Dallas, nhiều nhất kể từ khi Everson Walls hạ gục tổng số đó vào năm 1981, Diggs đã bị giảm giá cho số lượng sân mà anh ta cho phép.Pro Football Focus, nơi có rất nhiều công đức trong các trường hợp khác, tuyên bố Diggs đã cho phép hơn 1.000 yard trong phạm vi bảo hiểm trong năm. Diggs, người chắc chắn đã từ bỏ phần của mình về các vở kịch lớn, đã phải chịu danh tiếng là bùng nổ hay phá sản, mà không có bối cảnh được áp dụng.Đầu tiên, các cửa hàng khác đã không chỉ định gần như đổ lỗi cho Diggs như PFF đã làm.Thứ hai, giống như số liệu thống kê thời gian rác cho QB có thể đánh lừa, điều tương tự cũng xảy ra với các góc mà họ đang ném vào.Thứ ba, phải có một cách tốt hơn để định lượng hiệu suất CB so với những gì ngoài đó.Điều đó dẫn đến sự phát triển của điều chỉnh các sân ròng được phép cho mỗi lần chụp. Mua vé cao bồi Điều chỉnh các sân ròng trên mỗi lần thử, hoặc bất kỳ/A, là một công thức số liệu tiên tiến dịch các lần chạm bóng và đánh chặn ném vào tương đương sân và có mối tương quan tốt đến vô lý với chiến thắng.Những gì chúng tôi đã làm là dịch công thức sang phạm vi bảo hiểm để đủ điều kiện tốt hơn cách các góc chơi trên cơ sở trên mỗi phạm vi. Công thức như sau: Anya / CS: & NBSP; Các sân đường chuyền được điều chỉnh cho phép trên mỗi mục tiêu = ((số đường chuyền cho phép hoàn trả sân) Adjusted net passing yards allowed per target = ((Passing Yards Allowed-Return Yardage) + (Passing TDs Allowed – Return TDs)*20 – (INTs)*45)) / (Coverage Snaps) Một lời giải thích đầy đủ về quá trình có thể được tìm thấy trong bảng xếp hạng phản đối năm 2022 của chúng tôi, ở đây. Thống kê được sử dụng: Focus Football Focus: Bảo hiểm Snaps Pro Tham khảo bóng đá: đánh chặn, mục tiêu, sân cho phép, cho phép chạm bóng, sân trở lại, TDS trở lại Pro Football Reference: Interceptions, Targets, Yards Allowed, Touchdowns Allowed, Return Yards, Return TDs Stat Stat Crazy và tất nhiên là PPL biết không ném vào anh ta trước khi anh ta đến Dallas, Nhưng Trevon Diggs có nhiều đánh chặn hơn trong một Cowboys Uni hơn Deion Sanders. 16 đến 14. Sanders đã chơi 63 trận ở Dallas.Diggs hiện lên đến 32. - KD Drumond (@kddrummondnfl) ngày 9 tháng 10 năm 2022
Trong các bảng xếp hạng ngoài luồng đó, Diggs đánh giá thứ tư tổng thể, với tỷ lệ Anya/CS là 0,46. Làm thế nào ổn định là số liệu?Chà, trong khi thứ hạng của anh ấy đã giảm một số, thông qua bốn trò chơi Diggs, điểm số 2022 ở mức 0,47. Trong khi Diggs đã giảm đáng kể lượng sân mà anh ấy đã từ bỏ (từ 57 mỗi trận đấu năm 2021 xuống còn 39 mỗi trận qua bốn cuộc thi), anh ấy cũng đã có những lợi nhuận lớn.Năm ngoái, Diggs đã ghi được hai lần để bù đắp cho phép bốn lần chạm bóng và 142 sân trở lại của anh ấy đã phủ nhận một đoạn lớn trong số 907 anh ấy cho phép (theo tham chiếu bóng đá chuyên nghiệp). Vì vậy, về tổng thể, tác động của lối chơi của anh ấy trên cơ sở trên mỗi snap là giống nhau cho đến nay như tất cả các mùa giải trước. 57 NFL góc cạnh đủ điều kiện cho số liệu, với việc cắt giảm xuất hiện trong ít nhất 3 trận trong 4 tuần và thấy ít nhất 120 snaps bảo hiểm. 57. Kyler Gordon, Chicago, 2,62 sân ròng được điều chỉnh trên mỗi phạm vi bảo hiểm 56.Stingley, Jr. Houston, 1.74 51. Adoree 'Jackson, NY Giants, 1.73 56. Kendall Fuller, Washington, 2.24 55. Carlton Davis, Tampa Bay, 1.99 54. Xavien Howard, Miami, 1.88 53. Anthony Brown, Dallas, 1.74 52. Derek Stingley, Jr. Houston,
1.74 51. Adoree’ Jackson, NY Giants, 1.73 50., 1.31 44. Cameron Dantzler, Minnesota, 1.31 43. Roger McCreary, Tennessee, 1.26 42. Jonathan Jones, New England, 1.24 41. Ahkello Witherspoon, Pittsburgh, 1.21 49. Amani Oruwariye, Detroit, 1.63 48. L’Jarius Sneed, Kansas City, 1.56 47. Kindle Vildor, Chicago, 1.47 46. Greg Newsome II, Cleveland, 1.47 45. Marcus Peters, Baltimore, 1.31 44. Cameron Dantzler, Minnesota, 1.31 43. Roger McCreary, Tennessee, 1.26 42. Jonathan Jones, New England, 1.24 41. Ahkello Witherspoon, Pittsburgh, 1.21 40.1.04 34. Taron Johnson, Buffalo, 1.04 33. Nate Hobbs, Las Vegas, 1.02 32. Patrick Surtain II, Denver, 1.01 31. Eli Apple, Cincinnati, 0,98 39. Chidobe Awuzie, Cincinnati, 1.12 38. Eric Stokes, Green Bay, 1.06 37. Sauce Gardner, NY Jets, 1.04 36. Darious Williams, Jacksonville, 1.04 35. Steven Nelson, Houston, 1.04 34. Taron Johnson, Buffalo, 1.04 33. Nate Hobbs, Las Vegas, 1.02 32. Patrick Surtain II, Denver, 1.01 31. Eli Apple, Cincinnati, 0.98 30.24. Asante Samuel Jr., LA Chargeers, 0,89 23. Emmanuel Moseley, San Francisco, 0.89 22. Marshon Lattolas, New Orleans, 0.89 21. K'waun Williams, Denver, 0,88 29. Jalen Ramsey, LA
Rams, 0.95 28. Denzel Ward, Cleveland, 0.94 27. Tyson Campbell, Jacksonville, 0.92 26. Marco Wilson, Arizona, 0.91 25. Nik Needham, Miami, 0.90 24. Asante Samuel Jr., LA Chargers, 0.89 23. Emmanuel Moseley, San Francisco, 0.89 22. Marshon Lattimore, New Orleans, 0.89 21. K’Waun Williams, Denver, 0.88 20. Benjamin St-Juste, Washington, 0.86 19. Shaquill Griffin, Jacksonville, 0.81 18. Mike Hilton, Cincinnati, 0.81 17.14. Stephon Gilmore, Indianapolis, 0.66 13. Ronald Darby, Denver, 0,54 12. Avonte Maddox, Philadelphia, 0,51 11. Trevon Diggs, Dallas, 0,47 19. Shaquill Griffin, Jacksonville, 0.81 18. Mike Hilton, Cincinnati, 0.81 17.
Michael Jackson, Seattle, 0.81 16. Patrick Peterson, Minnesota, 0.78 15. Chandon Sullivan, Minnesota, 0.68 14. Stephon Gilmore, Indianapolis, 0.66 13. Ronald Darby, Denver, 0.54 12. Avonte Maddox, Philadelphia, 0.51 11. Trevon Diggs, Dallas, 0.47 10. Cameron Sutton, Pittsburgh, 0.42 9. Jaycee Horn, Carolina, 0.30 8.0.12 4. Darius Slay, Philadelphia, 0.12 3. Jamel Dean, Tampa Bay, -0,05 2. Tariq Wollen, Seattle, -0,14 1. James Bradberry, Philadelphia, -0.26 9. Jaycee Horn, Carolina, 0.30 8. Jaylen Watson, Kansas City, 0.28 7. Bryce Callahan, LA Chargers, 0.24 6. Charvarius Ward, San Francisco,
0.24 5. Marlon Humphrey, Baltimore, 0.12 4. Darius Slay, Philadelphia, 0.12 3. Jamel Dean, Tampa Bay, -0.05 2. Tariq Wollen, Seattle, -0.14 1. James Bradberry, Philadelphia, -0.26 - Chỉ có các góc xuất hiện trong ít nhất 3 trò chơi và thấy ít nhất 120 độ che phủ bảo hiểm đủ điều kiện cho bảng xếp hạng.
- Điểm số tiêu cực là rất hiếm, nhưng bởi vì các lần đánh chặn được tính trong 45 yard được đưa ra khỏi sân được phép, chúng tôi thấy sự xuất hiện hiếm gặp này đối với ba người chơi cho đến mùa này.
- Có ai nói về việc Jamel Dean tốt như thế nào bên ngoài Tampa không?Ông đã hoàn thành tổng thể thứ hai vào năm 2021 và hiện đứng thứ ba với số điểm được cải thiện.
- Những người chơi sau đây đã sáng tác Top 10 2021 cuối cùng:
Rasul Douglas | Jamel Dean | J.C. Jackson | Trevon Diggs | Phường Denzel | A.J.Terrell | K hèWaun Williams | Emmanuel Moseley | Levi Wallace | Darius Slay |
- Các góc sau không đạt được ngưỡng Snap bảo hiểm:
Mike Hughes | Sư tử | Donte Jackson | Panthers | William Jackson III | Chỉ huy | Jourdan Lewis | Cao bồi | Kader Kohou | Cá heo | Rasul Douglas | Jamel Dean | J.C. Jackson | Trevon Diggs | Phường Denzel | A.J.Terrell | K hèWaun Williams | Panthers | Levi Wallace | Darius Slay | Các góc sau không đạt được ngưỡng Snap bảo hiểm: | Mike Hughes | Sư tử | Panthers | William Jackson III | Chỉ huy | Jourdan Lewis | Cao bồi | Kader Kohou | Mike Hughes | Sư tử | Cao bồi |
Kader Kohou | Cá heo | Packers | King Desmond II | Người Texas | Martin Emerson | Màu nâu
Gm
| Myles Hartsfield | Steelers | Rock ya-sin | Raiders | C.J Henderson | Brandon Facyson | COLTS | Kaiir Elam | 1 | Hóa đơn | Amik Robertson | 29 | Dane Jackson | 4 | 6.0 | 179 | 2 | 24 | 96 | 0 | 32 | 1 | -0.26 | 2 | RK | Người chơi | 23 | Dane Jackson | 4 | 4.3 | 141 | 2 | 17 | 137 | 0 | 47 | 1 | -0.14 | 3 | Jamel Dean | RK | 26 | Dane Jackson | 4 | 5.3 | 177 | 2 | 21 | 66 | 2 | 24 | 0 | -0.05 | 4 | Darius Slay | Amik Robertson | 31 | Dane Jackson | 4 | 6.0 | 133 | 2 | 24 | 105 | 1 | 19 | 0 | 0.12 | 5 | RK | Người chơi | 26 | Dane Jackson | 4 | 6.3 | 187 | 2 | 25 | 119 | 1 | 26 | 0 | 0.12 | 6 | RK | Người chơi | 26 | Dane Jackson | 4 | 5.5 | 156 | 1 | 22 | 91 | 0 | 9 | 0 | 0.24 | 7 | RK | Người chơi | 31 | Dane Jackson | 4 | 4.5 | 127 | 2 | 18 | 92 | 2 | 11 | 0 | 0.24 | 8 | RK | Người chơi | 24 | Dane Jackson | 4 | 7.3 | 157 | 1 | 29 | 168 | 2 | 99 | 1 | 0.28 | 9 | RK | Người chơi | 23 | Dane Jackson | 4 | 4.5 | 155 | 1 | 18 | 91 | 0 | 0 | 0 | 0.30 | 10 | RK | Người chơi | 27 | Dane Jackson | 4 | 6.5 | 187 | 2 | 26 | 155 | 2 | 26 | 0 | 0.42 | 11 | Trevon Diggs | RK | 24 | Dane Jackson | 4 | 6.3 | 172 | 2 | 25 | 157 | 1 | 7 | 0 | 0.47 | 12 | RK | Amik Robertson | 26 | Dane Jackson | 3 | 4.7 | 135 | 1 | 14 | 116 | 0 | 2 | 0 | 0.51 | 13 | RK | Người chơi | 28 | Dane Jackson | 5 | 3.6 | 172 | 0 | 18 | 73 | 1 | 0 | 0 | 0.54 | 14 | RK | Người chơi | 32 | Dane Jackson | 5 | 6.4 | 179 | 1 | 32 | 164 | 0 | 0 | 0 | 0.66 | 15 | RK | Người chơi | 26 | Dane Jackson | 4 | 2.5 | 141 | 0 | 10 | 96 | 0 |
|
| 0.68 | 16 | RK | Người chơi | 32 | Dane Jackson | 4 | 6.5 | 162 | 0 | 26 | 126 | 0 | 0 | 0 | 0.78 | 17 | RK | Người chơi | 25 | Dane Jackson | 4 | 3.8 | 136 | 0 | 15 | 90 | 1 | 0 | 0 | 0.81 | 18 | RK | Người chơi | 28 | Dane Jackson | 4 | 6.0 | 152 | 0 | 24 | 123 | 0 | 0 | 0 | 0.81 | 19 | RK | Người chơi | 27 | Dane Jackson | 3 | 4.7 | 121 | 0 | 14 | 78 | 1 | 0 | 0 | 0.81 | 20 | RK | Người chơi | 25 | Dane Jackson | 4 | 5.3 | 142 | 0 | 21 | 102 | 1 | 0 | 0 | 0.86 | 21 | K hèWaun Williams | Người chơi | 31 | Dane Jackson | 5 | 3.4 | 138 | 0 | 17 | 121 | 0 | 0 | 0 | 0.88 | 22 | RK | Người chơi | 26 | Dane Jackson | 4 | 5.3 | 141 | 0 | 21 | 125 | 0 | 0 | 0 | 0.89 | 23 | Emmanuel Moseley | Người chơi | 26 | Dane Jackson | 4 | 5.8 | 160 | 0 | 23 | 142 | 0 | 0 | 0 | 0.89 | 24 | RK | Người chơi | 23 | Dane Jackson | 4 | 7.8 | 168 | 1 | 31 | 155 | 2 | 0 | 0 | 0.89 | 25 | RK | Người chơi | 26 | Dane Jackson | 4 | 3.8 | 146 | 0 | 15 | 111 | 1 | 0 | 0 | 0.90 | 26 | RK | Người chơi | 23 | Dane Jackson | 4 | 5.8 | 151 | 0 | 23 | 138 | 0 | 0 | 0 | 0.91 | 27 | RK | Người chơi | 22 | Dane Jackson | 4 | 5.8 | 170 | 1 | 23 | 165 | 2 | 3 | 0 | 0.92 | 28 | Phường Denzel | RK | 25 | Dane Jackson | 4 | 5.8 | 130 | 1 | 23 | 167 | 0 | 0 | 0 | 0.94 | 29 | RK | Người chơi | 28 | TM | 4 | 5.5 | 154 | 1 | 22 | 177 | 2 | 25 | 0 | 0.95 | 30 | Tuổi tác | Người chơi | 30 | Dane Jackson | 4 | 6.3 | 138 | 0 | 25 | 135 | 0 | 0 | 0 | 0.98 | 31 | RK | Người chơi | 27 | Dane Jackson | 4 | 5.3 | 175 | 0 | 21 | 172 | 0 | 0 | 0 | 0.98 | 32 | RK | Người chơi | 22 | Dane Jackson | 5 | 7.0 | 158 | 0 | 35 | 159 | 0 | 0 | 0 | 1.01 | 33 | RK | Người chơi | 23 | Dane Jackson | 4 | 7.0 | 152 | 0 | 28 | 135 | 1 | 0 | 0 | 1.02 | 34 | RK | Người chơi | 26 | Dane Jackson | 4 | 5.8 | 138 | 0 | 23 | 143 | 0 | 0 | 0 | 1.04 | 35 | RK | Người chơi | 29 | TM | 4 | 5.3 | 164 | 0 | 21 | 150 | 1 | 0 | 0 | 1.04 | 36 | Tuổi tác | Người chơi | 29 | TM | 4 | 5.8 | 128 | 0 | 23 | 133 | 0 | 0 | 0 | 1.04 | 37 | Tuổi tác | POS | 22 | Dane Jackson | 4 | 4.8 | 143 | 0 | 19 | 129 | 1 | 0 | 0 | 1.04 | 38 | RK | Người chơi | 23 | Dane Jackson | 4 | 2.8 | 126 | 0 | 11 | 113 | 1 |
|
| 1.06 | 39 | RK | Người chơi | 27 | Dane Jackson | 4 | 9.8 | 178 | 0 | 39 | 199 | 0 | 0 | 0 | 1.12 | 40 | RK | Người chơi | 25 | Dane Jackson | 4 | 5.5 | 180 | 0 | 22 | 207 | 0 | 0 | 0 | 1.15 | 41 | RK | Người chơi | 27 | Dane Jackson | 3 | 7.0 | 141 | 1 | 21 | 175 | 2 | 0 | 0 | 1.21 | 42 | RK | Người chơi | 29 | TM | 4 | 4.8 | 128 | 1 | 19 | 199 | 1 | 15 | 0 | 1.24 | 43 | Tuổi tác | POS | 22 | Dane Jackson | 4 | 6.5 | 162 | 0 | 26 | 184 | 1 | 0 | 0 | 1.26 | 44 | RK | Người chơi | 24 | Dane Jackson | 4 | 6.5 | 147 | 0 | 26 | 192 | 0 | 0 | 0 | 1.31 | 45 | RK | Người chơi | 29 | Dane Jackson | 3 | 6.0 | 123 | 1 | 18 | 174 | 2 | 8 | 0 | 1.31 | 46 | RK | RK | 22 | Dane Jackson | 4 | 4.8 | 132 | 0 | 19 | 174 | 1 |
|
| 1.47 | 47 | RK | Người chơi | 25 | TM | 4 | 4.5 | 121 | 0 | 18 | 158 | 1 | 0 | 0 | 1.47 | 48 | Tuổi tác | Người chơi | 25 | Dane Jackson | 4 | 7.8 | 173 | 0 | 31 | 250 | 1 | 0 | 0 | 1.56 | 49 | RK | Người chơi | 26 | Dane Jackson | 3 | 8.0 | 124 | 0 | 24 | 202 | 0 | 0 | 0 | 1.63 | 50 | RK | POS | 24 | Dane Jackson | 3 | 5.3 | 125 | 0 | 16 | 187 | 1 | 0 | 0 | 1.66 | 51 | RK | Người chơi | 27 | Dane Jackson | 4 | 6.0 | 146 | 0 | 24 | 233 | 1 | 0 | 0 | 1.73 | 52 | RK | Người chơi | 21 | TM | 4 | 9.0 | 160 | 0 | 36 | 278 | 0 | 0 | 0 | 1.74 | 53 | Tuổi tác | RK | 29 | CB | 4 | 11.0 | 176 | 0 | 44 | 266 | 2 | 0 | 0 | 1.74 | 54 | Xavien Howard | Mia | 29 | CB | 4 | 5.5 | 155 | 0 | 22 | 252 | 2 | 0 | 0 | 1.88 | 55 | Carlton Davis | Tam | 26 | CB | 4 | 8.8 | 170 | 0 | 35 | 298 | 2 | 0 | 0 | 1.99 | 56 | Kendall Fuller | LÀ | 27 | CB | 4 | 6.5 | 160 | 0 | 26 | 319 | 2 | 0 | 0 | 2.24 | 57 | Kyler Gordon | Chi | 23 | Db | 4 | 7.3 | 124 | 0 | 29 | 305 | 1 | 0 | 0 | 2.62 |
Ai là người đứng đầu hàng đầu trong NFL?
Xếp hạng 5 góc tốt nhất trong mùa giải NFL 2022 FT ... #5 - Trevon Diggs, Dallas Cowboys .. #4 - Stephon Gilmore, Indianapolis Colts .. #3 - Jalen Ramsey, Los Angeles Rams .. #2 - Ahmad 'Sốt' Gardner, New York Jets .. #1 - Patrick Surtain II, Denver Broncos ..
Ai là DB tốt nhất trong NFL?
Bảng xếp hạng trở lại phòng thủ NFL cho năm 2022.. 2022 Bảng xếp hạng góc NFL.Jalen Ramsey, Los Angeles Rams..... Bảng xếp hạng an toàn 2022 NFL.Derwin James Jr., Bộ sạc Los Angeles..... 2022 Bảng xếp hạng hậu vệ khe NFL.Mike Hilton, Cincinnati Bengals ..
Ai là góc cạnh tốt nhất vào năm 2022?
Một trong những ngôi sao mới nổi của mùa giải 2022, Tyson Campbell đã phát triển thành một trong những thành tích tốt nhất trong giải đấu sau một chiến dịch tân binh thô.Anh ta cho phép hơn 45 sân trong một trò chơi duy nhất chỉ một lần và các tiền vệ đối lập có xếp hạng 58,8 người qua đường khi nhắm mục tiêu Campbell.Tyson Campbell has developed into one of the best overall cornerbacks in the league after a rough rookie campaign. He's allowed more than 45 receiving yards in a single game just once, and opposing quarterbacks have a 58.8 passer rating when targeting Campbell.
Ai là góc cạnh tốt nhất hiện tại trong NFL?
Bảng xếp hạng CB đầy đủ bước vào Tuần 5. |