Show
Ở 20oC, 1 atm, 1 lít nước hòa tan tối đa 31 ml O2. Vậy nồng độ O2 trong nước làỞ 20oC, 1 atm, 1 lít nước hòa tan tối đa 31 ml O2. Vậy nồng độ O2 trong nước là A. 1,39.10–3 mol.L–1. B. 1,64.10–3 mol.L–1. C. 1,29.10–3 mol.L–1. D. 1,53.10–3 mol.L–1.
Đề bài Trả lời câu hỏi: - Tính tỉ khối của khí hiđro lần lượt với không khí, khí oxi, khí cacbonic, khí nitơ. - 1 lít nước ở \({15^0}\)C hòa tan được 20ml khí hiđro. Vậy tính tan trong nước của khí hiđro như thế nào? Lời giải chi tiết - Tỉ khối của khí hiđro lần lượt với không khí, khí oxi, khí cacbonic, khí nitơ được liệt kê trong bảng sau:
Loigiaihay.com
Ở 20oC, 1 lít nước có thể hòa tan được 800 lít khí amoniac Đáp án D CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
A. NH3, N2, NO, N2O, AlN
B. NH4Cl, N2O5, HNO3, Ca3N2, NO
C. NH4Cl, NO, NO2, N2O3, HNO3
D. NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3 Xem đáp án » 14/09/2019 45,905
Một lít nước ở 20 0 C hòa tan được bao nhiêu lít khí amoniac? A.200 B. 400 C. 500 D. 800 Đọc tiếp Một lít nước ở 20 0 C hòa tan được bao nhiêu lít khí amoniac? A.200 B. 400 C. 500 D. 800 `31ml=0,031(l)` `C%_(O_2)=\frac{0,031}{1}.100=3,1%` Công thức `n=\frac{PV}{RT}` hay `PV=nRT` Ta có `P` là áp suất tính theo atm `V` là thể tích khí tính theo lít R là hằng số khí `≈0,082` `T` là nhiệt độ tính theo độ `K=273+^oC` Một lít nước ở 20 độ C hòa tan được bao nhiêu lít khí amoniacHòa tan khí amoniac 1 3.537Hóa 11: Amoniac
Một lít nước ở 20 độ C hòa tan được bao nhiêu lít khí amoniac được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến hòa tan khí amoniac cũng như các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến amoniac. Mời các bạn tham khảo. Một lít nước ở 20 độ C hòa tan được bao nhiêu lít khí amoniacA. 200 B. 400 C. 500 D. 800 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ở 20oC, 1 lít nước có thể hòa tan được 800 lít khí amoniac Đáp án D AmoniacI. Cấu tạo phân tửTrong phân tử amoniac, nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. Trong phân tử NH3, nguyên tử N còn có một cặp electron hóa trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác. II. Tính chất vật líAmoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Khí amoniac tan rất nhiều trong nước: ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được khoảng 800 lít khí amoniac. III. Tính chất hóa học1. Tính bazơ yếu a. Tác dụng với nước Khi tan trong nước, NH3 kết hợp với ion H+ của nước, tạo thành ion amoni NH+ và ion hiđroxit OH−, làm cho dung dịch có tính bazơ và dẫn điện. Trong dung dịch, amoniac là bazơ yếu. Dùng giấy quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím sẽ chuyển thành màu xanh. b. Tác dụng với dung dịch muối Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó. c. Tác dụng với axit Amoniac tác dụng với dung dịch axit tạo ra muối amoni. 2. Tính khử Trong phân tử amoniac, nitơ có số oxi hóa thấp nhất là -3 nên có tính khử.
Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1.Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ? A. P2O5. B. H2SO4 đặc. C. CuO bột. D. NaOH rắn. Xem đáp án Đáp án D Câu 2. Muối NH4Cl tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây A. NaOH, HNO3 B. HNO3, AgNO3 C. NaOH, AgNO3 D. NaNO3, HNO3 Xem đáp án Đáp án C Câu 3. Amoniac có tính chất vật lý nào sau đây A. Amoniac không tan trong nước, dễ hoá lỏng B. Amoniac thường tồn tại ở dạng khí, dễ hoá lỏng, không màu C. Dung dịch Amoniac là dung môi hoà tan tốt các dung môi hữu cơ, có màu nâu đỏ D. Dung dịch Amoniac không có khả năng hòa tan dung môi hữu cơ Xem đáp án Đáp án B Câu 4. Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là A. Giấy quỳ mất màu. B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh. C. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. D. Giấy quỳ không chuyển màu. Xem đáp án Đáp án D Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là Giấy quỳ không chuyển màu. Câu 5. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuCl2, AlCl3, ZnSO4, MgCl2 thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm A.Fe(OH)3, Al(OH)3. B. Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2. C. Fe(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2. D. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2. Xem đáp án Đáp án C NH3 dư có Cu(OH)2 và Zn(OH)2 tạo phức tan => kết tủa thu được gồm Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2. Câu 6.Nhận biết dung dịch AlCl3 và ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây? A. NaOH. B. H2SO4. C. NH3. D. Ba(OH)2. Xem đáp án Đáp án C Để nhận biết AlCl3 và ZnCl2, người ta dùng dung dịch NH3 dư AlCl3 tạo kết tủa và không tan trong NH3 dư còn ZnCl2 tạo kết tủa sau đó tan. 3NH 3 + AlCl 3 + 3H 2 O → Al(OH) 3 + 3NH 4 Cl Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng: ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl Sau đó, kết tủa tan dần đến hết: Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 -------------------------------- Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Một lít nước ở 20 độ C hòa tan được bao nhiêu lít khí amoniac, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11... Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. |