Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 22 23

Bài 103+104. Quy đồng mẫu số các phân số – SBT Toán lớp 4: Giải bài 1, 2 trang 22 Vở bài tập Toán 4 tập 2. Quy đồng mẫu số hai phân số (theo mẫu); Quy đồng mẫu số các phân số

1: Quy đồng mẫu số hai phân số (theo mẫu)

a) \(3 \over 4\) và \(3 \over 5\)

b) \(7 \over 8\) và \(8 \over 7\)

c) \(9 \over 5\) và \(7 \over 12\)

2: Quy đồng mẫu số các phân số \(2 \over 3\) và \(5 \over 12\) (chọn 12 mẫu số chung(MSC) để quy đồng mẫu số hai phân số trên).

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 22 23

1: Quy đồng mẫu số hai phân số (theo mẫu)

a) Ta có :\({3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}};{3 \over 5} = {{3 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{12} \over {20}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của \(3 \over 4\) và \(3 \over 5\) được \({{15} \over {20}}\) và \({{12} \over {20}}.\)

b) Ta có: \({7 \over 8} = {{7 \times 7} \over {8 \times 7}} = {{49} \over {56}};{8 \over 7} = {{8 \times 8} \over {7 \times 8}} = {{64} \over {56}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của \({7 \over 8}\) và \({8 \over 7}\) được \({{49} \over {56}}\) và \({{64} \over {56}}.\)

c) Ta có: \({9 \over 5} = {{9 \times 12} \over {5 \times 12}} = {{108} \over {60}};{7 \over {12}} = {{7 \times 5} \over {12 \times 5}} = {{35} \over {60}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của \({9 \over 5}\) và  \({7 \over {12}}\) được \({{108} \over {60}}\) và \({{35} \over {60}}\)

2: Ta có: \({2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}};{5 \over {12}} = {{5 \times 1} \over {12 \times 1}} = {5 \over {12}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của \({2 \over 3}\) và \({5 \over {12}}\) được \({8 \over {12}}\) và \({5 \over {12}}.\)

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 103: Quy đồng mẫu số các phân số chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 103: Quy đồng mẫu số các phân số

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 103: Quy đồng mẫu số các phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 1: Quy đồng mẫu số hai phân số (theo mẫu):

Mẫu: 57 và 14

Ta có:

57=5×47×4=2028; 14=1×74×7=728 

Vậy: Quy đồng mẫu số của 57 và 14 được 2028 và 728.

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 22 23

Lời giải:

a) 34 và  35

MSC: 20

Ta có:

34=3×54×5=152035=3×45×4=1220

Vậy quy đồng mẫu số của 34 và 35 được 1520 và 1220. 

b) 78 và 87 

MSC: 56

Ta có:

78=7×78×7=495687=87×88=6456

Vậy quy đồng mẫu số của 78 và 87 được 4956 và 6456. 

c) 95 và 712 

MSC: 60

Ta có:

95=9×125×12=10860              

712=7×512×5=3560

Vậy quy đồng mẫu số của 95 và 712 được 10860 và 3560. 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số 23 và 512 (chọn 12 mẫu số chung (MSC) để quy đồng mẫu số hai phân số trên).

Lời giải:

MSC: 12

Ta có:

23=2×43×4=812512=5×112×1=512

Vậy quy đồng mẫu số của 23 và 512 được 812 và 512.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23 Bài 104: Quy đồng mẫu số các phân số (Tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24, 25 Bài 105: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Bài 106: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 27 Bài 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 27, 28 Bài 108: Luyện tập

Bài 1 trang 22 VBT Toán 4 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

a, 1 phút = ………… giây; 3 phút = ………… giây;

phút = ………… giây

60 giây = ………… phút; 8 phút = ………… giây; 2 phút 10 giây = ………… giây.

b, 1 thế kỷ = ………… năm 2 thế kỷ = ………… năm

thế kỷ =………… năm 100 năm = ………… thế kỷ

7 thế kỷ = …………năm

thế kỷ = ………… năm
Đáp án:

a) 1 phút = 60 giây; 3 phút = 180 giây;

phút = 10 giây

60 giây = 1 phút; 8 phút = 480 giây; 2 phút 10 giây = 130 giây.

b) 1 thế kỷ = 100 năm; 2 thế kỷ = 200 năm

thế kỷ =20 năm; 100 năm = 1 thế kỷ

7 thế kỷ = 700 năm;

thế kỷ = 25 năm

Bài 2 trang 22 VBT Toán 4 Tập 1: Viết tiếp vào chỗ trống:

a) – Năm 40, Hai Bà Trưng đứng lên phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của quân nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỷ thứ ………….

- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân để dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỷ ………….

- Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỷ ………….

b) – Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó là thuộc thế kỷ …………. Tính từ năm đó đến năm nay đã được ………… năm.


Đáp án:

a) – Năm 40, Hai Bà Trưng đứng lên phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của quân nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỷ thứ I.

- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân để dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỷ thứ X.

- Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỷ XV.

b) – Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó là thuộc thế kỷ …………. Tính từ năm đó đến năm nay đã được ………… năm.

Bài 3 trang 22 VBT Toán 4 Tập 1: Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh sau đây và viết vào chỗ trống:

Tên Thời gian chạy
Hoa 1 phút 3 giây
Hùng 52 giây
Bình 49 giây
Loan 1 phút 10 giây

Hướng dẫn

- Thời gian của Hùng chạy là: …………………

- Bạn ………… chạy nhanh nhất.

- Bạn ………… chạy chậm nhất.

- Bạn ………… chạy nhanh hơn bạn Hùng.

Đáp án:

Thời gian của Hoa chạy là: 1 phút 3 giây = 63 giây

Thời gian của Hùng chạy là: 52 giây

Thời gian của Bình chạy là: 49 giây

Thời gian của Lan chạy là 1 phút 10 giây = 70 giây

- Thời gian bạn Hùng chạy là 52 giây.

- Bạn Bình là người chạy nhanh nhất.

- Bạn Lan là người chạy chậm nhất.

- Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng.

Bài trước: Bài 19. Bảng đơn vị đo khối lượng (trang 21 VBT Toán 4 Tập 1) Bài tiếp: Bài 21. Luyện tập (trang 23 VBT Toán 4 Tập 1)

Câu 1, 2, 3 trang 22 Vở bài tập (SBT) Toán 4 tập 1. 3. Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 phút =……… giây ;                   3 phút = ……… giây ;  

 \({1 \over 6}\) phút = …………. giây

60 giây = ……….phút ;                     8 phút = ……… giây ;

2 phút 10 giây .=…………. giây.

b) 1 thế kỉ = ………… năm              2 thế kỷ = ……năm

\({1 \over 5}\) thế kỉ = …………năm                     100 năm =………thế kỉ

7 thế kỉ = …………năm                   \({1 \over 4}\)thế kỉ = ……… năm

2. Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) – Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ …………

– Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ…………

– Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ…………

b) – Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được …………… năm.

3. Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm

Tên

Thời gian chạy

Hoa

1 phút 3 giây

Hùng

52 giây

Bình

49 giây

Lan

1 phút 10 giây

– Thời gian bạn Hùng chạy là……………….

– Bạn ……………. chạy nhanh nhất.

– Bạn…………….. chạy chậm nhất.

– Bạn………… chạy nhanh hơn bạn Hùng.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 22 23

1. 

a) 1 phút = 60 giây ;                  3 phút = 180 giây ;

\({1 \over 6}\) phút = 10 giây

60 giây = 1 phút ;                      8 phút = 480 giây ;

2 phút 10 giây = 130 giây.

b) 1 thế kỉ = 100 năm

 thế kỉ = 20 năm

7 thế kỉ = 700 năm

2 thế kỷ = 200 năm

100 năm = 1 thế kỉ

 \({1 \over 4}\) thế kỉ = 25 năm

2. 

a) – Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ thứ I.

– Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X.

– Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ XV.

b) – Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được 69 năm.

3. 

Ta có thời gian của Hoa chạy là: 1 phút 3 giây = 63 giây

Ta có thời gian của Hùng chạy là:                     = 52 giây

Ta có thời gian của Bình chạy là:                      = 49 giây

Ta có thời gian của Lan chạy là:1 phút 10 giây = 70 giây

– Thời gian bạn Hùng chạy là 52 giây.

– Bạn Bình chạy nhanh nhất.

– Bạn Lan chạy chậm nhất.

– Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng.