Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau

Giới thiệu về cuốn sách này

Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal?

A. Na.

B.Cu(OH)2/OH–.

C. nước brom.

D.AgNO3/NH3.

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Nhiệt độ sôi các chất: (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH sắp xếp theo chiều tăng dần là gì?
  • Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là những chất nào?
  • Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal?
  • Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là những chất nào?
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau

  • Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là bao nhiêu?
  • Lên men dung dịch chứa 300 glucozơ thu được 92 gam ancol etylic.
  • Đun nóng dung dịch 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là bao nhiêu?
  • Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam 1 loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau?
  • Cho 50 ml glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam
  • Phân tử khối của triolein bằng bao nhiêu?
  • Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức nào?
  • Chất thuộc loại đisaccarit là chất nào sau đây?
  • Hai chất đồng phân của nhau là cặp chất nào?
  • Từ glucozo, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây : Glucozơ → ancoi etylic → buta-1,3-dien → cao Su Buna.
  • Thuỷ phân 1 kg sắn 20% tinh.bột trong môi trường axit.
  • Mệnh đề nào sau đây đúng về tb?
  • Công thức tổng quát nào phù hợp với tên loại este?
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của X là gì?
  • Tổng số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu?
  • Tính chất vật lí nào sau đây đúng với este?
  • Cho các phát biểu sau: a) Axit béo có mạch cacbon không phân nhánh, đơn chức, số cacbon là số chẵn. b) Lipit là tên gọi chung của các loại chất hữu cơ như: chất béo, sáp, steroit, photpholipit.
  • Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là bao nhiêu?
  • Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với trilauryl glixerit?
  • Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là bao nhiêu?
  • Thành phần chính của xà phòng thơm dạng bánh thông dụng là gì?
  • Phát biểu nào sau đây về tb đúng?
  • Xét các chất trong thành phần của bột giặt tổng hợp hiện nay. Trường hợp nào phù hợp giữa các chất và vai trò của nó?
  • Khi xà phòng hóa 2,52 gam một chất béo cần 90 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa (mgKOH/gam lipit) của chất béo đó bằng bao nhiêu?
  • Nhận xét nào sau đây sai về tb?
  • Mật ong để lâu có cặn ở đáy chai. Thành phần chính của cặn rắn là gì?
  • Để chứng minh phân tử của glucozo có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với chất nào?
  • Khối lượng quả nho tươi (chứa 5%) glucozơ để điều chế 100 lít rượu vang là bao nhiêu? Nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%. Khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/cm3.
  • Phát biểu nào sau đây đúng về tb?
  • Ứng dụng nào sau đây đúng?
  • Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được số lít cồn thực
  • Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng v
  • Đun nóng lần lượt các chất sau trong dung dịch NaOH: metyl fomat, etyl clorua, axit axetic, phenol, etyl metyl oxalat. Số phản ứng thuộc loại phản ứng thủy phân đã xảy ra là bao nhiêu?
  • Số chất đơn chức tác dụng được với dung dịch NaOH đều có công thức phân tử là bao nhiêu?
  • Đun 7,4 gam chất X có công thức C3H6O2 với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol X và m gam muối Z

Hãy tìm một thuốc thử dùng để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau : Glucozơ ; glixerol ; etanol ; anđehit axetic


A.

B.

C.

D.

Chọn đáp án B

Để phân biệt được tất cả các chất, ta dùng Cu(OH)2, OH-. Hiện tượng chỉ có glucozơ và glixerol có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, đó là tính chất của ancol đa chức (có 2 nhóm OH liền kề):

Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau

Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau

• 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O.

sau thí nghiệm này ta tách được 2 nhóm: (glixerol; glucozơ) và (etanol; etanal).

ở mỗi nhóm, tiến hành đun nóng với Cu(OH)2/OH-, đâu xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O là ống nghiệm glucozơ và etanol (tính chất của nhóm anđehit –CHO).

• RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH RCOONa + Cu2O + 3H2O.

Theo đó, đáp án đúng cần chọn là B.

Hãy tìm một thuốc thử dùng để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: Glucozơ; glixerol; etanol; anđehit axetic

Hãy tìm một thuốc thử dùng để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: Glucozơ; glixerol; etanol; anđehit axetic

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

B. Na kim loại.

C. [ Ag(NH3)2]OH

D. Nước brom.