Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Vở Bài Tập Toán Lớp 3 (Tập 1) gồm các bài luyện tập, thực hành có cùng nội dung, mức độ như các bài tập trong sách giáo khoa chỉ khác về hình thức thể hiện và số liệu.

Cách làm bài tập trong vở này cũng giống như cách làm bài tập trong sách giáo khoa. Ngoài ra, học sinh còn được làm quen với một số dạng bài tập kiểu mới. Vì vậy nếu học sinh đã làm bài tập trong sách giáo khoa có thể sử dụng vở bài tập này khi tự học hoặc ôn tập.

Giải bài tập, soạn bài sách giáo khoa, vở bài tập lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh. Đáp án và lời giải chi tiết các câu hỏi bài tập, đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn lớp 3.

1.375

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 10, 11 Ôn tập về hình học và đo lường sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 10, 11 Ôn tập về hình học và đo lường

Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 10, 11 Ôn tập về hình học và đo lường - Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 1: Nối mỗi đồ vật sau với tên gọi thích hợp (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Lời giải:

- Những đồ vật có dạng khối lập phương là: Hộp quà, xúc xắc.

- Những đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật là: Quyển sách, hộp giấy lụa, hộp bánh quy.

- Những đồ vật có dạng khối trụ là: Bình nước, đèn pin, hộp cầu lông, hộp hạt điều.

- Những đồ vật có dạng khối cầu là: Quả banh, quả bóng tennis.

Vậy ta nối được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 2:

a) Đo độ dài các đoạn thẳng sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Đoạn thẳng dài nhất trong các đoạn thẳng trên là: …………

b) Vẽ đoạn thằng MN có độ dài 1 dm:

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải:

a) Đo độ dài các đoạn thẳng trong hình vẽ, ta được:

AB = 11 cm; CD = 7 cm; EG = 10 cm.

Vậy ta viết kết quả vào chỗ chấm như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Đoạn thẳng AB dài 11 cm

Đoạn thẳng CD dài 7 cm

Đoạn thẳng EG dài 10 cm

Do 11 cm > 10 cm > 7 cm.

Nên đoạn thẳng dài nhất trong các đoạn thẳng trên là: AB.

b) Đổi 1 dm = 10 cm.

Dùng thước kẻ để vẽ độ dài đoạn thẳng MN.

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ giờ thích hợp:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Lời giải:

a) + Đồng hồ chỉ 7 giờ

Do đó kim giờ chỉ số 7, kim phút chỉ số 12.

+ Đồng hồ chỉ 1 giờ rưỡi

Do đó kim giờ nằm giữa số 1 và 2, kim phút chỉ số 6.

+ Đồng hồ chỉ 12 giờ 15 phút

Do đó kim giờ nằm trong khoảng số 12 và số 1, kim phút chỉ số 3.

b) + Đồng hồ chỉ 14 giờ 30 phút

Do đó kim giờ nằm giữa số 2 và 3, kim phút chỉ số 6.

+ Đồng hồ chỉ 22 giờ

Do đó kim giờ chỉ số 10, kim phút chỉ số 12.

+ Đồng hồ chỉ 16 giờ 15 phút

Do đó kim giờ nằm trong khoảng số 4 và số 5, kim phút chỉ số 3.

Vậy ta vẽ thêm kim phút vào mỗi đồng hồ như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 11 Bài 4: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Lời giải:

* Hình 1 có 6 chai nước, mỗi chai đựng 1 lít nước.

Do đó có tất cả: 1 × 6 = 6 (lít nước)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất là 6.

* Hình 2 có 8 hộp sữa, mỗi hộp chứa 2 lít sữa.

Do đó có tất cả: 2 × 8 = 16 (lít sữa)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ hai là 16.

* Hình 3 có 5 thùng sơn, mỗi thùng có 5 lít sơn

Do đó có tất cả: 5 × 5 = 25 (lít sơn)

Vậy số cần điền vào ô trống thứ ba là 25.

Ta điền số vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 11 Bài 5: Quan sát sơ đồ sau rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

a) Quãng đường từ nhà Nguyên đến nhà Khuê dài hơn quãng đường từ nhà Nguyên đến thư viện …….. m.

b) Theo em, nếu đi từ nhà Ngân đến khu vui chơi thì đi đường nào gần hơn?

Trả lời:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

a) Quãng đường từ nhà Nguyên đến nhà Khuê dài: 968 m.

Quãng đường từ nhà Nguyên đến thư viện dài: 697 m.

Quãng đường từ nhà Nguyên đến nhà Khuê dài hơn quãng đường từ nhà Nguyên đến thư viện số mét là:

968 – 697 = 271(m)

Đáp số: 271 m

b) Quãng đường từ nhà Ngân đến khu vui chơi giải trí có thể đi theo 2 con đường:

Cách 1: Từ nhà Ngân → Trường học → Khu vui chơi giải trí

Cách 2: Từ nhà Ngân → Rạp chiếu phim → Khu vui chơi giải trí

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Độ dài quãng đường từ nhà Ngân đến khu vui chơi giải trí theo cách 1 là:

396 + 283 = 679 (m)

Độ dài quãng đường từ nhà Ngân đến khu vui chơi giải trí theo cách 2 là:

386 + 382 = 768 (m)

Vậy quãng đường ngắn nhất từ nhà Ngân đến khu vui chơi giải trí dài 679 m.

Bài giảng Toán lớp 3 trang 10, 11 Ôn tập về hình học và đo lường - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78, 79, 80 Giải bài toán có đến hai bước tính sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78, 79, 80 Giải bài toán có đến hai bước tính

Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78, 79, 80 Giải bài toán có đến hai bước tính - Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 77 Bài 1: Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa?

Lời giải

Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Bài giải

Bể thứ hai có số con cá ngựa là:

5 + 3 = 8 (con)

Cả hai bể có số con cá ngựa là:

5 + 8 = 13 (con)

Đáp số: 13 con cá ngựa 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 77 Bài 2: Anh sưu tập được 35 vỏ ốc, em sưu tập được ít hơn anh 16 vỏ ốc. Hỏi cả hai anh em sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc?

Lời giải

Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Bài giải

Em sưu tập được số vỏ ốc là:

35 – 16 = 19 (vỏ)

Cả hai anh em sưu tập được số vỏ ốc là:

35 + 19 = 54 (vỏ)

Đáp số: 54 vỏ ốc. 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 78 Bài 3: Chum thứ nhất đựng 100 l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18 l tương. Hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương?

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1
Lời giải

Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Bài giải

Chum thứ hai đựng được số lít tương là:

100 – 18 = 82 (l)

Cả hai chum đựng số lít tương là:

100 + 82 = 182 (l)

Đáp số: 182 lít tương 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 78, 79 Bài 4: Giải các bài toán sau (theo mẫu):

Mẫu: Sóc em có 8 quả thông, sóc anh có số quả thông gấp 3 lần sóc em. Hỏi cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu quả thông?

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Bài giải

Số quả thông của sóc anh là:

8 × 3 = 24 (quả)

Số quả thông của cả hai anh em là:

8 + 24 = 32 (quả)

Đáp số: 32 quả thông

a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô tô chở được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?

b) Nhà Minh nuôi 9 con vịt, số gà gấp 6 lần số vịt. Hỏi nhà Minh nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Lời giải

a)

Xe ô tô to chở được số người là:

7 × 5 = 35 (người)

Cả hai xe chở được số người là:

7 + 35 = 42 (người)

Đáp số: 42 người.

b)

 Nhà Minh nuôi số con gà là:

9 × 6 = 54 (con)

Nhà Minh nuôi tất cả số con gà và vịt là:

9 + 54 = 63 (con)

Đáp số: 63 con gà và vịt.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 80 Bài 5: Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co, lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn?

Lời giải

Tổng số học sinh của hai lớp 3A và 3B tham gia kéo co là:

25 + 23 = 48 (bạn)

Mỗi đội có số bạn là:

48 : 4 = 12 (bạn)

Đáp số: 12 bạn.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 80 Bài 6: Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội – Lào Cai, đến ga Yên Bái có 58 khách xuống tàu và 27 khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga Lào Cai, lúc này có tất cả 91 khách trên tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có bao nhiêu hành khách?

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Lời giải

Ta có thể biểu diễn bài toán trên bằng sơ đồ sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 1

Trước khi có thêm 27 hành khách lên tàu, số hành khách trên tàu là:

91 – 27 = 64 (hành khách)

Trước khi có 58 hành khách xuống tàu, số hành khách trên tàu là:

64 + 58 = 122 (hành khách)

Vậy trước khi tàu dừng lại ở ga Yên Bài, trên tàu có 122 hành khách.

Bài giảng Toán lớp 3 trang 77, 78, 79, 80 Giải bài toán có đến hai bước tính - Cánh diều