Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022

Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022
Quốc gia thu nhập đầu người cao nhất thế giới

Mọi người nghĩ gì khi nghĩ về những quốc gia giàu nhất thế giới? Và điều gì xuất hiện trong đầu khi họ nghĩ về những quốc gia nhỏ nhất trên thế giới? Một số người sẽ ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng nhiều quốc gia giàu có nhất cũng nằm trong số những quốc gia nhỏ bé nhất.

Một số quốc gia rất nhỏ và rất giàu – như Luxembourg, Singapore và Hồng Kông – được hưởng lợi từ việc có các khu vực tài chính phức tạp và chế độ thuế giúp thu hút đầu tư nước ngoài và nhân tài chuyên nghiệp. Những nước khác như Qatar và Brunei có trữ lượng lớn hydrocacbon hoặc các nguồn tài nguyên thiên nhiên sinh lợi lớn.

Nhưng chúng ta có ý gì khi nói một quốc gia là “giàu có”, đặc biệt là trong thời đại bất bình đẳng thu nhập ngày càng gia tăng giữa người giàu và những người khác? Trong khi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia, thì việc chia sản lượng này cho số lượng cư dân toàn thời gian là một cách tốt hơn để xác định dân số của một quốc gia này giàu hay nghèo so với dân số của nước khác.

Sau đây là danh sách top 10 quốc gia có thu nhập đầu người cao nhất.

  • Đan Mạch 
  • Đặc khu hành chính Hồng Kông
  • Brunei Darussalam
  • Hoa Kỳ
  • Na Uy
  • Thụy Sĩ
  • Qatar
  • Ireland
  • Singapore
  • Luxembourg
  • Bảng xếp hạng thu nhập đầu người của các quốc gia và vùng lãnh thổ

Đan Mạch 

Thu nhập đầu người: 58.932 $/năm

Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022
Cờ Đan Mạch

Jantelovenm, có nghĩa là “luật của Jante,” đề cập đến một khái niệm đạo đức phổ biến ở Đan Mạch và các nước Bắc Âu khác. Nó nhấn mạnh phúc lợi của xã hội hơn tính cá nhân và tham vọng cá nhân, biến bình đẳng trở thành thành phần trung tâm của các mối quan hệ giữa các cá nhân và các quyết định chính sách.

Vương quốc Đan Mạch có nền kinh tế dựa trên dịch vụ hiện đại và có tính cạnh tranh quốc tế. Vì vậy Đan Mạch ít bị ảnh hưởng hơn so với các quốc gia phụ thuộc nhiều vào hoạt động sản xuất, du lịch hoặc xuất khẩu các sản phẩm dầu mỏ. 5,8 triệu công dân được hưởng tỷ lệ việc làm và mức lương cao, một hệ thống an sinh xã hội hiệu quả và thường xuyên đứng đầu trong bảng xếp hạng các quốc gia hạnh phúc nhất thế giới.

Đặc khu hành chính Hồng Kông

Thu nhập đầu người: 59,519$/năm

Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022
Cờ Hong Kong

Từng là thuộc địa của Anh, khu hành chính đặc biệt này của Trung Quốc là cửa ngõ vào đại lục và trung tâm tài chính hàng đầu châu Á. Nền kinh tế Hồng Kông đặc trưng bởi mức thuế thấp và không có lãi vốn hoặc thuế thừa kế, không có thuế nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa và toàn quyền sở hữu doanh nghiệp của họ đối với người nước ngoài không có quốc tịch, cư trú hoặc quốc tịch.

Hồng Kông cạnh tranh với New York cho danh hiệu thành phố có số lượng cá nhân có giá trị tài sản siêu cao lớn nhất thế giới, khoảng 9.000 người với tài sản ròng từ 30 triệu USD trở lên.

Tuy tình trạng bất ổn chính trị và đại dịch khiến nền kinh tế đã suy giảm 6,1% trong năm ngoái. Nhưng nó vẫn tiếp tục nằm trong top 9 hiện nay.

Brunei Darussalam

Thu nhập đầu người: 62,371 $/năm.

Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022
Cờ Brunei

Mặc dù dữ liệu ước tính rằng 40% trong số 450.000 dân số kiếm được ít hơn 1.000 đô la một năm. Nhưng số ít những người giàu nắm tài sản chủ chốt quốc gia đã kéo thu nhập đầu người Brunei top 8.

Tài sản của ông Hassanal Bolkiah, Quốc vương Brunei – có được từ trữ lượng dầu và khí đốt tự nhiên khổng lồ của đất nước – ước tính vào khoảng 28 tỷ USD, gấp hơn 50 lần so với Nữ hoàng Elizabeth của Anh.

Tuy vậy, Brunei nếu xét theo GDP lại là quốc gia nghèo nhất Đông Nam Á.

Hoa Kỳ

Thu nhập đầu người: 63,415 $/năm

Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022
Cờ Mỹ

Chúng ta đã nói rằng các quốc gia giàu nhất cũng là các quốc gia nhỏ nhất? Tất nhiên, đó không phải là trường hợp của Hoa Kỳ.

Từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 4 năm 2021, theo Viện Nghiên cứu Chính sách Hoa Kỳ, khối tài sản tập thể của 719 tỷ phú Mỹ đã tăng 1,62 nghìn tỷ USD, tương đương 55%, từ 2,95 nghìn tỷ USD lên 4,56 nghìn tỷ USD. Hiện họ nắm giữ khối tài sản nhiều gấp 4 lần so với khoảng 165 triệu người Mỹ ở nửa dưới của xã hội.

Na Uy

Thu nhập đầu người: 65,800 $/năm

Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022
Cờ Nauy

Kể từ khi phát hiện ra những trữ lượng dầu lớn ngoài khơi vào cuối những năm 1960, kinh tế của Na Uy đã được tiếp sức bằng dầu mỏ. Là nhà sản xuất xăng dầu hàng đầu của Tây Âu, quốc gia này đã được hưởng lợi trong nhiều thập kỷ từ việc dầu tăng giá.

Dù tình hình dịch Covid hay giá dầu giảm mạnh, người Na Uy luôn có thể tin tưởng vào quỹ tài sản có chủ quyền trị giá 1,3 nghìn tỷ đô la của họ, quỹ lớn nhất thế giới.

Thụy Sĩ

Thu nhập đầu người: 72,873 $/năm

Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022
Cờ Thụy Sĩ

Sô cô la trắng, xe trượt tuyết, chuột máy tính,… Đây chỉ là một số phát minh mà Thụy Sĩ đã đóng góp cho thế giới. Tuy nhiên, ngày nay, đất nước có khoảng 8,6 triệu dân này mang lại nhiều tài sản cho các dịch vụ ngân hàng và bảo hiểm cũng như du lịch, cũng như các mặt hàng xuất khẩu như dược phẩm, đá quý và kim loại quý, dụng cụ và máy móc chính xác (từ đồng hồ, đến thiết bị y tế và máy tính).

Thụy Sĩ có mật độ triệu phú cao nhất thế giới. Theo ước tính gần đây nhất, cứ 100.000 cư dân thì có 9.428 người trong số họ là triệu phú (bao gồm cả tỷ phú).

Qatar

Thu nhập đầu người: 93,508 $/năm

Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022
Cờ Qatar

GDP bình quân đầu người của một công dân Qatar là hơn 143.222 đô la vào năm 2014, nó “chỉ” 97.846 đô la một năm sau đó, và ngày nay nó thậm chí còn thấp hơn thế. Đó là ảnh hưởng của việc giá dầu đã giảm đều đặn và đôi khi giảm mạnh kể từ giữa những năm 2010. 

Tuy nhiên, trữ lượng dầu mỏ, khí đốt và hóa dầu của đất nước này quá lớn và dân số quá nhỏ – chỉ 2,8 triệu người – nên Qatar luôn nằm trong danh sách các quốc gia giàu nhất thế giới trong 20 năm trở lại đây.

Ireland

Thu nhập đầu người: 94,391 $/năm

Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022
Cờ Ireland

Là một quốc gia có ít hơn 5 triệu dân, Ireland là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất bởi cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008. Sau một số biện pháp cải cách khó khăn về mặt chính trị như cắt giảm sâu tiền lương trong khu vực công và tái cơ cấu ngành ngân hàng, quốc đảo này đã dần hồ phục tài chính, tăng tỷ lệ việc làm và chứng kiến ​​GDP bình quân đầu người tăng gần gấp đôi trong một thời gian ngắn.

Singapore

Thu nhập đầu người: 97,056 $/năm

Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022
Cờ Singapore

Khi thành phố-nhà nước độc lập vào năm 1965, một nửa dân số của nó không biết chữ. Hầu như không có tài nguyên thiên nhiên, Singapore đã tự vươn mình lên nhờ làm việc chăm chỉ và chính sách thông minh, trở thành một trong những nơi thân thiện với doanh nghiệp nhất trên thế giới. Ngày nay, Singapore là một trung tâm thương mại, sản xuất và tài chính phát triển mạnh.

Với giá trị tài sản ròng ước tính là 23 tỷ USD, chủ nhà hàng Zhang Yong là người giàu nhất Singapore; Goh Cheng Liang, 93 tuổi, người sáng lập một công ty sản xuất sơn lớn nhất thế giới, đứng thứ hai với khối tài sản 21,7 tỷ USD. Đứng ở vị trí thứ ba với tài sản khoảng 15 tỷ USD (trước sự ngạc nhiên của một số người) là Eduardo Saverin, người đồng sáng lập Facebook, người vào năm 2011 đã rời Mỹ với 53 triệu cổ phiếu của công ty và trở thành cư dân lâu dài của đảo quốc này. Singapore là một thiên đường tài chính giàu có, nơi thu nhập từ vốn và cổ tức được miễn thuế.

Luxembourg

Thu nhập đầu người: 118,001 $/năm

Top 10 nước có thu nhập bình quân cao nhất năm 2022
Cờ Luxembourg

Bạn có thể ghé thăm Luxembourg để tham quan các lâu đài và vùng nông thôn xinh đẹp, các lễ hội văn hóa hoặc các món ăn đặc sản. Hoặc bạn có thể chỉ cần thiết lập một tài khoản nước ngoài thông qua một trong các ngân hàng ở đây. Việc Luxembourg là ngân hàng thuế khiến nhiều doanh nhân tìm đến khiến thu nhập bình quân gia tăng đáng kể.

Luxembourg sử dụng một phần lớn tài sản của mình để cung cấp nhà ở, chăm sóc sức khỏe và giáo dục tốt hơn cho người dân, những người cho đến nay được hưởng mức sống cao nhất trong Khu vực đồng tiền chung châu Âu.

Luxembourg đã vượt qua đại dịch tốt hơn hầu hết các nước láng giềng châu Âu. Do đó, vào năm 2021, GDP của nước này phục hồi 4% từ mức -1,3% vào năm 2020. Quốc gia này đã đứng đầu mốc 100.000 USD về GDP bình quân đầu người vào năm 2014 và chưa bao giờ tụt lại kể từ đó. Ngay cả đại dịch cũng không thể thay đổi điều đó.

STT Quốc gia/Vùng Lãnh Thổ GDP-PPP ($)
1 Luxembourg 118.001
2 Singapore 97.057
3 Ireland 94.392
4 Qatar 93.508
5 Thụy sĩ 72.874
6 Na Uy 65.800
7 Hoa Kỳ 63.416
8 Vương quốc Bru-nây 62.371
9 Đặc khu Hong Kong 59.520
10 Đan mạch 58,932
11 Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất 58.753
12 San Marino 58.427
13 Hà Lan 57.534
14 Đặc khu hành chính Macao 56.078
15 Iceland 55.596
16 Đài Loan 55.724
17 Áo 55.218
18 Thụy Điển 54.146
19 Đức 54.076
20 Châu Úc 51.680
21 Bỉ 51.096
22 Phần Lan 49.853
23 Bahrain 48.766
24 Canada 48.720
25 Ả Rập Saudi 46.811
26 Pháp 46.062
27 Hàn Quốc 44.621
28 Vương quốc Anh 44.117
29 Malta 42.856
30 Nhật Bản 42.248
31 New Zealand 42.018
32 Kuwait 41.627
33 Ý 40.861
34 Cộng hòa Séc 40.618
35 Israel 40.547
36 Síp 40.107
37 Lithuania 38.824
38 Slovenia 40.067
39 Tây ban nha 39.121
40 Estonia 38.834
41 Ba Lan 34,103
42 Bồ Đào Nha 34.043
43 Puerto Rico 34.025
44 Bahamas 34.148
45 Hungary 33.030
46 Cộng hòa Slovakia 32.709
47 Latvia 31.509
48 Romania 30.526
49 Thổ Nhĩ Kỳ 30.253
50 Oman 30.178
51 Aruba 29.090
52 Hy Lạp 28.748
53 Nga 27.903
54 Croatia 27.717
55 Malaysia 27.402
56 Panama 27.003
57 Kazakhstan 26.565
58 Seychelles 25.414
59 Trinidad và Tobago 25.031
60 Bungari 23.817
61 Chile 23.366
62 Uruguay 22.459
63 Kitts và Nevis 20,987
64 Argentina 20.751
65 Mauritius 20.292
66 Belarus 20.187
67 Costa Rica 19.990
68 Guyana 19.684
69 Maldives 19.609
70 Montengegro 19.252
71 Serbia 19.146
72 Mexico 19.130
73 Antigua và Barbuda 18.618
74 Cộng hòa Dominica 18.608
75 Thái Lan 18.236
76 Equatorial Guinea 17.788
77 Trung Quốc 17.192
78 Botswana 16.893
79 Bắc Macedonia 16,712
80 Turkmenistan 16.520
81 Gabon 15,970
82 Grenada 15.431
83 Bosnia và Herzegovina 15.047
84 Georgia 14,918
85 Brazil 14,916
86 Suriname 14.513
87 Azerbaijan 14.431
88 Colombia 14.324
89 Palau 14.309
90 Albania 14.218
91 Barbados 13.553
92 St. Lucia 13.359
93 Armenia 13.261
94 Sri Lanka 13.214
95 Ukraine 13.110
96 Iran 13.073
97 Paraguay 12.881
98 Moldova 12.811
99 Ai Cập 12.790
100 Saint Vincent và Grenadines 12.606
101 Indonesia 12,222
102 Bhutan 12.060
103 Nam Phi 12.032
104 Peru 11.871
105 Mông Cổ 11.825
106 Fiji 11.567
107 Lebanon 11.564
108 Kosovo 11.274
109 Algeria 11.112
110 Dominica 11.072
111 Ecuador 11,009
112 Việt Nam 10.869
113 Jordan 10.306
114 Tunisia 10.120
115 Iraq 10,003
116 Jamaica 9,975
117 Nauru 9,856
118 Namibia 9.396
119 Eswatini 8.957
120 Phi-líp-pin 8.452
121 El Salvador 8,422
122 Bolivia 8.344
123 Guatemala 8.293
124 CHDCND Lào  8.111
125 Maroc 7.620
126 U-dơ-bê-ki-xtan 7.449
127 Angola 6.932
128 Ấn Độ 6.461
129 Cabo Verde 6.424
130 Tonga 6.191
131 Belize 6,046
132 Libya 5.893
133 Mauritania 5,834
134 Ghana 5.693
135 Samoa 5.653
136 Nicaragua 5.575
137 Honduras 5,450
138 Bờ Tây và Gaza 5.388
139 Côte d’Ivoire 5.365
140 Bangladesh 5.307
141 Myanmar 5.242
142 Nigeria 5.187
143 Venezuela 5.178
144 Pakistan 5.150
145 Djibouti 5.096
146 Cộng hoà Kyrgyz 5,036
147 Kenya 4.926
148 Campuchia 4,695
149 Tuvalu 4.497
150 Cộng hòa Congo 4.188
151 Sudan 4.098
152 Nêpan 4.061
153 Papau New Guinea 3.833
154 Sao Tome và Principe 3.829
155 đảo Marshall 3.786
156 Tajikistan 3.676
157 Cameroon 3.646
158 Senegal 3.478
159 Micronesia 3.446
160 Benin 3,437
161 Đông Timor 3.382
162 Zambia 3.342
163 Comoros 3.048
164 Haiti 2.916
165 Ethiopia 2.908
166 Tanzania 2,821
167 Lesotho 2.718
168 Zimbabwe 2.622
169 Guinea 2.604
170 Vanuatu 2.586
171 Uganda 2.574
172 Quần đảo Solomon 2.455
173 Mali 2.401
174 Afghanistan 2.390
175 Guinea-Bissau 2.348
176 Rwanda 2.337
177 Gambia 2.276
178 Burkina Faso 2.262
179 Kiribati 2.200
180 Togo 2.199
181 Yemen 1.927
182 Eritrea 1.821
183 Sierra Leone 1.725
184 Chad 1.611
185 Madagascar 1.599
186 Liberia 1.557
187 Mozambique 1.277
188 Niger 1.259
189 Cộng hòa Dân chủ Congo 1.106
190 Malawi 993
191 Cộng hòa Trung Phi 979
192 Somalia 925
193 Nam Sudan 791
194 Burundi 760

Xem thêm:

  • Những quốc gia giàu nhất thế giới.
  • Những tỷ phú giàu nhất thế giới.