Tổng hợp kiến thức chương 3 hóa 12 năm 2024

Tổng hợp kiến thức chương 3 hóa 12 năm 2024

TÓM TẮT LÍ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 12

BAÌ 1 : ESTE

I.Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este

Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon

Este no đơn chứcmạch hở : CnH2nO2 ( với n

Danh pháp : Tên gốc R’( gốc ankyl ) + tên gốc axit RCOO (đuôi at)

vd: CH3COOC2H5: Etyl axetat ; CH2\=CH-COOCH3 :Metyl acrylat ; HCOOCH(CH3)2 : isopropylfomat,

CH3COOCH2C6H5 : benzylaxetat , CH3COOCH\= CH2 vinylaxetat ….

II.Lí tính :-Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit \> ancol \> este.

-Mùi đặc trưng : vd:Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa.

III.Tính chất hóa học :

a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng, là phản ứng thuận nghịch (2 chiều )

RCOOR’ + H2O

RCOOH + R’OH

b.Thủy phân trong môi trường kiềm ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều

RCOOR’ + NaOH

RCOONa + R’OH

• ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2O. Nếu

\=> là este no đơn chức,m hở (CnH2nO2)

• ESTE có phản ứng tráng bạc → este của axit fomic : HCOOR ( metylfomat : HCOOCH3)

IV.Điều chế : : Axit + Ancol

Este + H2O

RCOOH + R’OH

RCOOR’ + H2O.

Ngoài ra 1 số este còn có pp riêng .

-----------------------------------------------------

Bài 2 : LIPIT

  1. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong

dung môi hữu cơ không phân cực.

II. Chất béo:

1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

Công thức chung :R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon giống hoặc khác nhau .

R2COO-CH

R3COO-CH2

Vd : (C17H35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) : chất béo no ( chất rắn )

(C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol (tripanmitin) chất béo no (chất rắn )

(C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol (triolein) chất béo không no (chất lỏng)

2/ Tính chất vật lí: - Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no. Ở

trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.

- không tan trong nước , nhẹ hơn nước .

3/ Tính chất hóa học:

a.Phản ứng thủy phân: trong môi trường axít → axít béo và glixerol

(C17H35COO)3C3H5 + 3 H2O

C17H35COOH + C3H5(OH)3

  1. Phản ứng xà phòng hóa: → muối của axit béo (xà phòng) và glixerol

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH

3 C17H35COONa + C3H5(OH)3

Natristearat (xà phòng)

  1. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)

(C17H33COO)3C3H5 + 3 H2

(C17H35COO)3C3H5

lỏng rắn