Tình yêu không vụ lợi là gì

không vụ lợi

  • disinterested

    adjective

  • selfless

    adjective

    một hành động không vụ lợi

    A completely selfless act.

  • unmercenary

    adjective

Cụm từ tương tự

một hành động không vụ lợi

A completely selfless act.

Ngài cho họ một điều răn mới là phải yêu thương nhau thật lòng, không vụ lợi.

He gave them a new commandment —that they show unselfish love to one another.

Ta cũng phải cố gắng hết mình để làm việc tốt cho người khác một cách không vụ lợi.

They must also make a real effort to do kind and unselfish things for others.

16 Hơn bất cứ điều gì, tình yêu thương không vụ lợi, a·gaʹpe, sẽ giúp ta có tính khiêm nhường.

16 More than anything else, unselfish love, a·gaʹpe, will help us to be humble.

bị dục vọng tham lam thúc giục, thực hiện 1 hành trình xấu xa, với trái tim thuần khiết, chính trực, gan dạ, tinh thần không vụ lợi,

Driven by greed they embarked on a stealthy voyage with hearts pure, righteous, fearless and without self interest.

21 Tình yêu-thương chân-thành và không vụ lợi đối với các anh em chúng ta cũng góp phần vào việc giữ gìn sự thánh-thiện và thanh-sạch.

21 Very helpful also in keeping clean and holy is sincere, unselfish love for our brothers.

Những người dẫn đầu, cách mạng, không vụ lợi, những người đang sử dụng các kỹ năng kinh doanh một cách hiệu quả để giải quyết các vấn đề xã hội.

These leading, innovative, nonprofit folks, who are using business skills in a very leveraged way to solve social problems.

Trái lại, làm theo “điềm” đòi hỏi sự nhịn nhục trong việc bày tỏ lòng yêu thương không vụ lợi đối với Đức Chúa Trời và người lân cận (Ma-thi-ơ 24:13, 14).

On the other hand, heeding the sign requires endurance in showing unselfish love for God and neighbor. —Matthew 24:13, 14.

Các Nhân-chứng Giê-hô-va, dù làm thánh chức trọn thời gian như người khai thác, hay giáo sĩ hoặc chỉ làm ít hơn, tất cả đều phụng sự không vụ lợi.

Whether Jehovah’s Witnesses engage in the ministry full time as pioneers or as missionaries or part time, they serve without financial gain.

Những người nam được chọn để đảm trách chức vụ trong hội thánh đạo Đấng Christ cũng phải là người tài năng, kính sợ Đức Chúa Trời, chân thật và không vụ lợi.

The men chosen for responsible positions in the Christian congregation must also be capable, God-fearing, trustworthy, and unselfish.

Chính lòng yêu thương không vụ lợi và sự chú tâm đến kẻ khác là những điều sẽ giúp chúng ta thật sự vui sống dưới sự cai trị của Nước Đức Chúa Trời (Gia-cơ 2:8).

(John 13:34; 1 John 3:16) It is this kind of unselfish love and concern for others that will make living a real pleasure under the rule of God’s kingdom.—James 2:8.

Bảo là, sự trung thành của cô không hề vụ lợi.

He said, " Your loyalty came free of charge. "

Quỹ Wolf (tiếng Anh: The Wolf Foundation) là một tổ chức tư nhân không vụ lợi được Ricardo Wolf, một nhà phát minh người Đức gốc Do Thái, cựu đại sứ của Cuba tại Israel thành lập năm 1975.

The Wolf Foundation is a private not-for-profit organization in Israel established in 1975 by Ricardo Wolf, a German-born Jewish Cuban inventor and former Cuban ambassador to Israel.

Dần dần bà ta động lòng vì sự tử-tế này và rốt cuộc bà chịu học-hỏi Kinh-thánh để biết Đức Chúa Trời là ai mà những người thờ-phượng Ngài lại có lòng yêu-thương không vụ-lợi như thế.

Gradually, the neighbor was moved by this kindness and eventually accepted a Bible study in order to learn more about the God whose worshipers display such unselfish love.

Nó chứng minh người ta có thể yêu không vụ lợi và anh có thể tự nhủ với mình điều đó không đúng và rồi sẽ kết thúc đời mình ở một khách sạn tại thành phố Atlantic yêu cầu ai đó cắt tim mình.

That it proved that people can love unconditionally and you can tell yourself it's not true, but you'll just end up in a hotel room in Atlantic City asking someone to cut your heart out?

Quỹ Ethecon có tên chinh thức (tiếng Đức: ethecon - Stiftung Ethik & Ökonomie, tiếng Anh: ethecon – Foundation Ethics & Economics) là một tổ chức môi trường không vụ lợi người Đức, tự mô tả chính nó như là một "Quỹ cho đạo đức và kinh tế".

Ethecon Foundation is a German environmental organisation, which describes itself as a "foundation for ethics and economy".

Các tài vật không phải là kho tàng vật chất nhưng bao gồm sự an toàn về thiêng liêng, tình yêu thương không vụ lợi, sự kính sợ Đức Chúa Trời và đức tin căn cứ trên sự hiểu biết về Đức Chúa Trời.

(Proverbs 24:4) These precious things of value are not material treasures but include spiritual security, self-sacrificing love, godly fear, and faith based on the knowledge of God.

Chắc chắn Tim là một người rất có ảnh hưởng trong& lt; br / & gt; giới Internet, một người không không hề vụ lợi.

Tim is certainly a very prominent early Internet genius, who doesn't in any sense cash out.

Một người có thể làm điều đó như là người thầy hay là một người có tiền hay là một người không vụ lợi hay là một người làm giải trí, nhưng mọi người trong chúng ta là tất cả những điều đó và hơn nữa.

One can do it as a tech person, or as a finance person, or a nonprofit person, or as an entertainment person, but every one of us is all of those things and more.

Quả thật, nếu họ tiếp tục biết Giê-hô-va Đức Chúa Trời và phụng sự Ngài một cách không vụ lợi, họ không có một lý do nào để sợ hãi khi Đức Chúa Trời và Con Ngài sẽ khai chiến Ha-ma-ghê-đôn (Khải-huyền 11:17, 18; 16:14, 16).

(2 Peter 2:9) Yes, as long as they know Jehovah God and unselfishly serve him, they will have no cause for fear when God and Christ come forth to fight the war of Armageddon. —Revelation 11:17, 18; 16:14, 16.

Các trưởng lão, cũng như các tôi tớ thánh chức, không phục vụ “vì lợi dơ-bẩn”.

(Luke 22:25, 26) Elders, as well as ministerial servants, do not serve “for love of dishonest gain.”

□ Tại sao các trưởng lão không được ham vụ lợi bất chính?

□ Why must elders be free of the love of dishonest gain?

Chuyến viếng thăm của ta sẽ ra sao nếu không có tí ti vụ lợi chứ?

Oh, well, what would our visit be without a hint of the mercenary?

Nhằm giải quyết mối thù đang hiện hữu, các cư dân lo lắng trong thành phố đã bí mật gặp Muhammad tại Al-Aqaba, một nơi nằm giữa Mecca và Mina, họ mời ông và nhóm tín đồ nhỏ của ông đến Yathrib, tại đây Muhammad có thể đóng vai trò là nhà trung gian không vụ lợi giữa các phái và cộng đồng của ông có thể được tự do hành lễ tín ngưỡng của họ.

To solve the ongoing feud, concerned residents of the city met secretly with Muhammad in Al-Aqaba, a place between Makkah and Mina, inviting him and his small group of believers to come to Yathrib, where Muhammad could serve as disinterested mediator between the factions and his community could practice its faith freely.