Tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong những năm 1873 đến 1884 diễn ra như thế nào

Câu 1: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian:

1. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội làn thứ nhất

2. Phong trào phản đối triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất dâng cao khắp cả nước

3. Thực dân Pháp phái đại úy Gácniê đưa quân ra Bắc

  • A. 1,2,3       
  • B. 2,1,3
  • C. 3,2,1       

Câu 2: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới vào năm 1874?

  • A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội
  • B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa
  • D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai

Câu 3: Triều đình nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)?

  • B. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến
  • C. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu tiếp tục chỉ huy cuộc kháng chiến
  • D. Tiến hành cải cách duy tân đất nước

Câu 4: Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được thành Hà Nội (1873)?

  • A. Hợp tác với Pháp.
  • B. Hoạt động cầm chừng
  • C. Tạm thời dùng hoạt động.

Câu 5: Hiệp ước nào mà triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

  • A. Nhâm Tuất.
  • C. Hacmang.
  • D. Patonot.

Câu 6: Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai?

  • A. Nguyễn Tri Phương và Lưu Vĩnh Phúc.
  • C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Tri Phương.
  • D. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm.

Câu 7: Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873?

  • A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy.
  • B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất.
  • D. Do nhà Nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở sông Hồng.

Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy-puy ở Bắc Kì?

  • A. Đóng quân trên bờ sông Hồng.
  • B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
  • C. Tự tiện cho tàu theo sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.

Câu 9: Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

  • A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
  • B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
  • C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc

Câu 10: Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của quân Pháp là

  • A. Nguyễn Tri Phương       
  • B. Lưu Vĩnh Phúc
  • D. Hoàng Tá Viêm

Câu 11: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

  • A. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta
  • C. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta
  • D. Sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch

Câu 12: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục điện chiến tranh chống thực dân Pháp của quân dân ta là: 

  • B. làm cho thực dân Pháp hoang mang. 
  • C. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta. 
  • D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước. 

Câu 13: So sánh sự khác biệt về nguyên nhân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất và lần thứ hai? 

  • A. Mở rộng thị trường. 
  • B. Khai thác nguyên nhiên liệu. 
  • C. Cô lập triều đình nhà Nguyễn. 

Câu 14: Hành động nào thể hiện rõ mục đích chính của Pháp trong quá trình xâm lược Bắc Kì lần thứ hai?

  • A. Ri-vi-e đổ bộ lên Hà Nội.
  • B. Gửi tối hậu thư yêu cầu hạ vũ khí và giao thành Hà Nội.
  • C. Cho quân nổ súng chiếm thành Hà Nội.

Câu 15: Sự khác nhau về tình hình nước ta và Pháp sau trận Câu Giấy lần thứ hai với lần thứ nhất là:

  • A. nhân dân cả nước vui mừng phấn khởi sẵn sàng nổi dậy.
  • B. triều đình Huế vẫn ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
  • D. quân Pháp ở Hà Nội vả Bắc Kì vô cùng hoang mang

Câu 16: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào?

  • A. Dân binh Hà Nội
  • B. Quan quân binh sĩ triều đình
  • C. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc

Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp?

  • A. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An
  • C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873)
  • D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882)

Câu 18: Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam?

  • A. Hiệp ước Nhâm Tuất       
  • B. Hiệp ước Giáp Tuất
  • D. Hiệp ước Patơnốt

Câu 19: Em nhận xét thế nào về chiến thuật đánh của quân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất?

  • A. Bao vậy quân địch.
  • B. Khiêu chiến.
  • C. Phục kích.

Câu 20: Hiệp ước Hácmăng (25 - 8 - 1883) và Hiệp ước Patơnốt (6 - 6 -1884), mà triều đình Huế đã kí với Pháp, thể hiện:

  • A. sự bán nước của triều đình Huế.
  • C. sự chấp nhận cho Pháp cai quản từ Khánh Hoà đến Đèo Ngang.
  • D. sự nhu nhược của triều đình giữa lúc đất nước bị ngoại xâm.

Câu 21: Yếu tố cơ bản nào đã làm cho cuộc xâm lược của Pháp đôi với Việt Nam diễn ra gần 30 năm? 

  • A. Pháp quá thận trọng trong quá trình xâm lược.
  • C. Những khó khăn nhất định của Pháp.
  • D. Pháp chưa tận dụng tốt những cơ hội.

Câu 22: Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam hông qua hiệp ước nào?

  • A. Hiệp ước Hácmăng
  • B. Hiệp ước Giáp Tuất
  • C. Hiệp ước Patơnốt

Câu 23: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

  • A. Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai
  • C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế
  • D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng

Câu 24: Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai?

  • A. Gácniê       
  • C. Cuốcbê       
  • D. Đuypuy

Câu 25: Dựa trên cơ sở nào để Pháp quyết định tấn công Bắc Kì trong những năm 70 của thế kỉ XX?

  • B. Pháp giành chiến thắng trong Chiến tranh Pháp - Phổ.
  • C. tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp ổn đinh.
  • D. sự nhất trí trong giới cầm quyền Pháp.

Tinh thần chiến đấu chống thực dân Pháp của nhân dân Bắc Kì được thể hiện như thế nào trong những năm 1873-1874?

Nêu những sự kiện chứng tỏ tinh thần quyết tâm kháng chiến chống quân Mông – Nguyên của nhân dân nhà Trần?

Chi tiết Chuyên mục: Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873

- Ngay từ đầu nhân dân ta đã anh dũng đứng lên chống Pháp:

     + Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp đậu trên sông Vàm cỏ (12 - 1864).

     + Khởi nghĩa của Trương Định ờ Gò Công kéo dài đến năm 1864 đã làm cho địch thất điên bát đảo.

- Sau khi Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì, mặc dù triều đình ra sức ngăn cản nhưng phong trào kháng Pháp của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi. liên tục, dưới nhiều hình thức khác nhau :

     + Nhiều trung tâm kháng chiến ra đời: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh với những tấm gương tiêu biểu như: Trương Quyền, Nguyễn Trang Trực, Nguyễn Hữu Huân,...

     + Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu. Nguyễn Thông...,

(Nguồn: Bài 2 trang 119 sgk Lịch sử 8:)

Giải Bài Tập Lịch Sử 8 Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 – 1884) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

  • Giải Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 8

  • Sách Giáo Khoa Lịch Sử Lớp 8

  • Giải Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 8

  • Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 8

Trả lời:

   – Chính trị:

      + Thực dân Pháp thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, tiến hành bóc lột nhân dân, mở trường đào tạo tay sai…Chuẩn bị kế hoạch xâm lược mới.

      + Triều đình Huế thi hành chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời: bóc lột nhân dân, thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.

   – Kinh tế: sa sút, tài chính thiếu hụt.

   – Xã hội: đời sống nhân dân khổ cực, hàng loạt cuộc chiến tranh nổ ra nhưng bị triều đình đàn áp.

Trả lời:

   – Cuối năm 1872, Pháp cho lái buôn Đuy-puy gây rối ở Hà Nội, tạo cơ hội cho Pháp kéo quân ra Bắc.

   – Ngày 20-11-1873, Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội.

   – Tiếp đó, Pháp cho quân đánh chiếm các tỉnh Hưng Yên, Phủ Lý, Hải Dương, Ninh Bình và Nam Định.

Trả lời:

    – Nguyễn Tri Phương và các quan ở Hà Nội lung túng, bị động chỉ ngồi chờ lệnh của triều đình.

    – Triều đình không kiên quyết chống giặc, không phát động nhân dân chống giặc.

    – Quân triều đình đông nhưng trang bị vũ khí thô sơ.

Trả lời:

   – Ngày 21-12-1873, quân Pháp đánh ra Cầu Giấy.

   – Quân Pháp bị đội quân của Hoàng Tá Viêm và quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích.

   – Gác-ni-ê cùng nhiều sĩ quan và binh lính địch bị giết tại trân.

Trả lời:

   Triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất vì :

   – Triều đình Huế quá đề cao và sợ thực dân Pháp, không tin vào sức mạnh của nhân dân và cho rằng khó có thể đánh thắng được quân Pháp.

   – Lúc này diễn ra nhiều cuộc đấu tranh của nông dân. Triều đình Huế muốn hoà với Pháp để đem đại quân ra tiêu diệt các cuộc nổi dậy ở đất Bắc đang huy hiếp ngai vàng của dòng họ Nguyễn, bảo vệ quyền lợi của dòng họ và giai cấp.

   – Ảo tưởng dựa vào con đường thương thuyết để giành lại những vùng đất đã mất.

Trả lời:

   – Lấy cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874, ngày 3 – 4 – 1882, quân Pháp đổ bộ Hà Nội.

   – Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu ta phái khí giới và giao thành không điều kiện.

   – Không đợi ta trả lời, Pháp nổ súng tấn công.

      + Quân ta anh dũng chống trả nhưng thành Hà Nội vẫn bị rơi vào tay giặc.

   – Quân Pháp tỏa đi đánh chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

Trả lời:

   – Nhân dân tích cực phối hợp với quân triều đình kháng chiến.

      + Nhân dân đốt nhà, tạo thành bức tường lửa chặn giặc.

      + Tổ chức thành đội ngũ, có vũ trang tự vệ để tham gia bảo vệ thành.

   – Cuộc chiến đấu trong lòng địch diễn ra rất quyết liệt.

   – Nhân dân không bán lương thực cho Pháp, tích cực đào hào, dắp lũy, cắm kè trên sông, làm hầm chông, cạm bẫy để chống Pháp.

Trả lời:

   – Thực dân Pháp không nhượng bộ triều đình Huế sau khi Ri-vi-ê bị giết tại trận Cầu Giấy năm 1883 vì:

   Trả lời

      + Triều đình Huế suy yếu, chủ trương thương lượng với Pháp, hi vọng Pháp sẽ rút quân.

      + Thực dân Pháp có thêm viện binh, tiềm lực kinh tế, quân sự ngày càng mạnh.

Trả lời:

   – Triều đình Huế lần lượt kí với Pháp hai bản hiệp đầu hàng: Hiệp ước Hác- măng (1883) và Pa-tơ- nốt (1884):

      + Nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh chống Pháp và chống triều đình.

      + Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.

Trả lời:

Hiệp ước Hác-măng 1883 Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884

– Bắc Kì và Trung Kì đặt dưới sự bảo hộ của Pháp, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì, nhập vào Nam Kì thuộc Pháp.

– Triều đình Huế được cai quản Trung Kì nhưng phải thông qua Khâm sứ Pháp ở Huế. Ba tỉnh Thanh –Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì.

– Công sứ Pháp ở Bắc Kì kiểm soát mọi công việc của quan lại triều đình, nắm quyền trị an và nội vụ.

– Việc giao thiệp với nước ngoài của triều đình Huế đều do Pháp nắm.

– Triều đình Huế rút quân đội khỏi Trung Kì.

– Nội dung cơ bản giống với Hiệp ước 1883, chỉ sửa đổi về ranh giới khu vực Trung Kì như:

+ Trả lại các tỉnh Bình Thuận ở phía Nam và Thanh-Nghệ-Tĩnh ở phía Bắc cho triều đình Huế.

+ Cho phép triều đình Huế có quân đội riêng.

Trả lời:

   Từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược, lần lượt kí với Pháp các bản hiệp ước bán nước :

   – Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 :

      + Thừa nhận quyền cai quản của Pháp ờ 3 tỉnh Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hoà) và đảo Côn Lôn.

      + Mở 3 cửa biển cho Pháp vào buôn bán…

   – Hiệp ước Giáp Tuất 1874: thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp…

   – Hiệp ước Hác-măng 1883:

      + Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ờ Bắc Kì và Trung Kì, cắt Bình Thuận nhập vào Nam Kì thuộc Pháp.

      + Việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm.

   – Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884: Tiếp tục thừa nhận sự bảo hộ của nước Pháp…

   => Qua những hiệp ước trên, ta thấy triều đình Huế từ chỗ cắt từng bộ phận lãnh thổ đi đến thừa nhận nền thống trị của Pháp trên toàn bộ lãnh thổ nước ta.

   Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.