Nếu chỉ sử dụng những hóa chất trên thì một số tính chất cơ bản của H2SO4 loãng sẽ bỏ qua. VD: tác dụng với kim loại đứng trước H tạo muối và hidro ; làm đỏ quỳ tím. Show
-Tác dụng với dd bazo tạo thành muối và nước: PTHH: H2SO4 +2NaOH > Na2SO4 +2H2O -Tác dụng với oxit bazo tạo muối và nước: PTHH: H2SO4 + MgO -> MgSO4 +H2O -Tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới: PTHH : H2SO4 + CuCO3 > CuSO4 + CO2 +H2O
- Tác dụng với kim loại: H2SO4 đặc (đặc biệt là đặc,nóng) phản ứng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối trong đó kim loại có hóa trị cao nhất+ H2O + SO2 (S, H2S). PTHH: 2H2SO4 đặc nóng + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O- -Tác dụng với phi kim → oxit phi kim + H2O + SO2 S + 2H2SO4đặc nóng → 3SO2 + 2H2O C + 2H2SO4đặc nóng → CO2 + 2H2O + 2SO2 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O - Tác dụng với các chất khử khác 2H2SO4 + 2FeSO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O Đặc biệt H2SO4 đặc có tính háo nước rất mạnh,có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ: PTHH: H2SO4đ + C12H22O11 --> 6C + 6H2O C + 2H2SO4 đặc - - > CO2↑ + 2H2O + 2SO2↑ Chính vì tính háo nước mạnh của H2SO4 đặc nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại vì có thể gây bỏng. Axit Sunfuric là tên gọi chính của hóa chất H2SO4, tên gọi này được bắt nguồn từ tiếng Pháp là acide sulfurique. Axit Sulfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy, hidro. Tồn tại ở dạng chất lỏng sánh như dầu, không mùi, không màu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84g/cm3). H2SO4 có khả năng tan hoàn toàn trong nước theo bất kể tỷ lệ nào, khi tan trong nước Axit Sulfuric tỏa rất nhiều nhiệt. (Theo Wikipedia) Trên thế giới, không tìm thấy được H2SO4 nguyên chất tinh khiết, bởi áp lực rất lớn giữa nước và axit sunfuric. Ngoài ra, hợp chất H2SO4 còn là thành phần của mưa axit, nguyên nhân là do sự gia tăng SO2 và NO2 trong khí quyển, trong quá trình mưa, dưới tác dụng của bức xạ môi trường, các oxit này sẽ tác dụng với hơi nước trong khí quyển để hình thành Axit H2SO4 và một số axit khác như (Axit nitric, Axit sunfuro) gây lên hiện tượng mưa axit. Axit Sunfuric có công thức phần tử là H2SO4. Cấu trúc phân tử H2SO4Tính chất của Axit sunfuric (H2SO4)1. Tính chất vật lý
2. Tính chất hóa họca. Đối với Axit sunfuric loãngH2SO4 là một axit mạnh, kể cả với nồng độ loãng thì hóa chất này cũng mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:
Phương trình hóa học minh họa: 2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑ H2SO4 phản ứng với oxit bazơ tạo muối mới (trong muối kim loại giữ nguyên giá trị) và nước. Phương trình hóa học minh họa: AlO + H2SO4loãng → AlSO4 + H2O H2SO4 phản ứng với bazo tạo nước và muối mới. Phương trình hóa học minh họa: NaOH + H2SO4loãng → NaHSO4 + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 H2SO4 phản ứng với muối tạo muối mới và axit mới. Phương trình hóa học minh họa: Na2CO3 +H2SO4loãng → Na2SO4 + H2O + CO2 b. Đối với Axit sunfuric đặcH2SO4 đặc là hợp chất có axit và oxi hóa rất mạnh. Được chứng minh qua các thí nghiệm sau: Thí nghiệm tác dụng với kim loại: Cho Axit Sulfuric đặc tác dụng với mảnh kim loại Cu tạo dung dịch màu xanh và có khí bay ra, có mùi sốc. Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O Thí nghiệm tác dụng với phi kim: Cho H2SO4 đặc tác dụng với nguyên tố phi kim như Cacbon (C) và Lưu Huỳnh (S) tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng khí SO2 S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2↑ Axit Sulfuric tác dụng với các chất khử khác: Cho H2SO4 tác dụng với chất khử (FeO, FeSO4) tạo thành muối và nước, giải phóng khí SO2 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O 2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 2H2O Thí nghiệm tính háo nước của Axit Sunfuric: Cho H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường trong cốc chuyển màu đen và sôi trào C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O Axit sunfuric tồn tại ở mấy dạng?Tùy vào mục đích sử dụng mà hợp chất Axit Sunfuric tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Cụ thể như:
Điều chế Axit sulfuric (H2SO4)Hiện nay có rất nhiều biện pháp điều chế axit Sunfuric. Dưới đây là phương pháp thông dụng nhất, mời bạn đọc tham khảo. Toàn bộ quá trình điều chế được khái quát bằng: FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4 Cụ thể các bước như sau: Bước 1: Đốt cháy quặng pirit sắt: 4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3 Bước 2: Oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 – 5000C, xúc tác V2O5: 2SO2 + O2 → 8SO3 Bước 3: Axit sunfuric đặc + SO3 tạo thành oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3: nSO3 + H2SO4 → H2SO4 .nSO3 Bước 4: Pha loãng oleum thành axit sunfuric bằng lượng nước thích hợp H2SO4 .nSO3 + (n+1) H2O→ (n+1)H2SO4 Ứng dụng của Axit sunfuric trong đời sống1. Trong xử lý nước thảiAxit Sunfuric là hợp chất để sản xuất nhôm hidroxit. Chất hydroxit này được dùng trong các nhà máy xử lý nước thải. Nhằm loại bỏ các tạp chất, cải thiện mùi vị trong nước, cân bằng pH và phá tan các ion Mg2+, Ca2+ có trong nước thải. Lưu ý quan trọng: Axit sunfuric là hóa chất rất nguy hiểm, có thể ăn mòn gây bỏng rộp da. Trước khi sử dụng, người dùng cần phải mặc đầy đủ đồ bảo hộ mặt nạ, quần áo, găng tay, khẩu trang,…. 2. Sản xuất hóa chấtĐược biết đến là một hóa chất có tính ứng dụng cao. Axit Sunfuric được sử dụng phổ biến trong quá trình sản xuất một số axit quan trọng như: axit photphoricaxit, hydrochloric, axit nitric và nhiều hóa chất công nghiệp khác. 3. Trong sản xuất công nghiệpTheo thống kê, mỗi năm sử dụng hết khoảng 160tr tấn H2SO4. Đặc biệt được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như luyện kim, chất dẻo, giấy, sợi,…
4. Trong sản xuất phân bónMột số tài liệu đã kê khai 60% sản lượng axit sunfuric toàn thể giới được ứng dụng trong quá trình sản xuất axit photphoric. Đây là hợp chất để sản xuất phân photphat, amoni photphat, canxi dihydrogen photphat, amoni sunfat. 5. Trong phòng thí nghiệmH2SO4 là hợp chất đậm đặc chuyên dùng để điều chế các axit khác yếu hơn như HNO3, HCl trong thí nghiệm. Tính dẫn điện và tính phân cực của axit sulfuricAxit Sunfuric khan là hợp chất lỏng phân cực. Hằng số điện môi khoảng 100. Chứng tỏ rằng, hợp chất có thể phân lý bằng cách tự proton hóa chính nó, đây là quá trình tự proton hóa. 2H2SO4 → H3SO4+ + HSO4− Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản axit sunfuric1. Lưu ý khi sử dụng H2SO4Sau khi tìm hiểu các tính chất lý hóa của Axit Sulfuric ở phần trên, chắc hẳn bạn đọc cũng nắm được hóa chất này nguy hiểm như thế nào nếu tiếp xúc trực tiếp hay không may bị bắn vào người rồi chứ. Do đó, khi sử dụng cần tuân thủ tuyệt đối các lưu ý dưới đây để đảm bảo an toàn cho bản thân:
2. Lưu ý khi bảo quảnTránh việc hóa chất axit sulfuric không may bị rò rỉ xa môi trường, phản ứng với chất khác gây nguy hiểm, ô nhiễm thì khi bảo quản cần phải lưu ý điều sau:
Axit sunfuric mua ở đâu chất lượng?Như chúng ta đã biết, H2SO4 là hóa chất được sử dụng nhiều nhất trên thế giới, do đó có rất nhiều đơn vị cung cấp loại hóa chất này. Tuy nhiên, quý khách hàng cần lựa chọn đơn vị phân phối uy tín, tránh mua phải hóa chất kém chất lượng hay lẫn tạp chất sẽ gây nguy hiểm khi sử dụng. Công ty cổ phần Union là đơn vị có trên 5 năm kinh nghiệm vễ linh vực cung cấp các loại hóa chất bể bơi nói chung và hóa chất Axit Sulfuric nói riêng. Toàn bộ sản phẩm chúng tôi phân phối đều có giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Ngoài ra, với hệ thống kho bãi rộng rãi, đảm bảo hóa chất sẽ không lẫn bất kỳ tạp chất nào vì thế chất lượng luôn được đảm bảo, không gây nguy hiểm trong quá trình sử dụng. Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học riêng là gì?Axit sunfuric đặc có đầy đủ tính chất hóa học của một axit và có một số tính chất riêng: - Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và không giải phóng khí hiđro. * Lưu ý: + Al, Fe và Cr thụ động (không phản ứng) với H2SO4 đặc nguội. Axit sunfuric loãng có tính chất gì?H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của một axit: - Axit sunfuric loãng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. - Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại (đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học) tạo thành muối sunfat và giải phóng hiđro. Axit sunfuric đặc có nồng độ bao nhiêu phần trăm?Các dạng của axit sunfuric H2SO4 H2SO4 nồng độ 33,5% được dùng cho ắc quy. Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón có nồng độ 62,18%. Axit sunfuric nồng độ 77,67% được dùng trong tháp sản xuất hay axit glover. Nồng độ 98% là axit ở dạng đậm đặc. Axit sunfuric có hại như thế nào?H2SO4 là một trong ba loại acid vô cơ có tính chất hóa học cực mạnh, thường gây bỏng sâu khi tiếp xúc với cơ thể người. Do tính chất ôxy hóa mạnh nên khi tác động lên cơ thể người, acid phá hủy cấu trúc mô như da, mỡ, gân, cơ… gây hoại tử từ bên ngoài vào trong theo cơ chế đông vón protein của cơ thể. |