Thuốc stella là thuốc gì

Bệnh viện Quốc tế City có bán thuốc Molnupiravir STELLA 400mg THEO TOA CỦA BÁC SĨ để điều trị cho bệnh nhân mắc Covid-19 mức độ nhẹ - trung bình dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

Sau đây là một số thông tin tham khảo về thuốc và cách sử dụng.

Thuốc stella là thuốc gì

Chi tiết phân loại mức độ người nhiễm Covid-19: 

Người nhiễm không triệu chứng:

Nhẹ:

  1. SpO2 >96%
  2. Nhịp thở <20 lần/phút

Trung bình

  1. SpO2 94-96%
  2. Nhịp thở 20-25 lần/phút
  3. Tổn thương trên XQ<50%
  4. Người bệnh Covid-19 mức độ nhẹ có bệnh lý nền( *)

Nặng:

  1. SpO2 <94%
  2. Nhịp thở >25 lần/phút
  3. Tổn thương trên XQ >50%

Nguy kịch

  1. Người bệnh suy hô hấp cần đặt nội khí quản thông khí xâm nhập.
  2. Người bệnh có sốc.
  3. Người bệnh có suy đa tạng.

(*) Bệnh lý nền bao gồm: Đ𝑎́𝑖 𝑡ℎ𝑎́𝑜 đ𝑢̛𝑜̛̀𝑛𝑔, 𝐵𝑒̣̂𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑎̣̂𝑛 𝑚𝑎̣𝑛, 𝑈𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑢̛, 𝑇𝑎̆𝑛𝑔 ℎ𝑢𝑦𝑒̂́𝑡 𝑎́𝑝, 𝐵𝑒̣̂𝑛ℎ 𝑔𝑎𝑛, 𝑇ℎ𝑢̛̀𝑎 𝑐𝑎̂𝑛/𝑏𝑒́𝑜 𝑝ℎ𝑖̀, 𝐵𝑒̣̂𝑛ℎ 𝑡𝑖𝑚 𝑚𝑎̣𝑐ℎ, 𝐵𝑒̣̂𝑛ℎ 𝑚𝑎̣𝑐ℎ 𝑚𝑎́𝑢 𝑛𝑎̃𝑜, 𝐻𝑜̣̂𝑖 𝑐ℎ𝑢̛́𝑛𝑔 𝐷𝑜𝑤𝑛, 𝐻𝐼𝑉/𝐴𝐼𝐷𝑆, 𝑆𝑢𝑦 𝑔𝑖𝑎̉𝑚 𝑚𝑖𝑒̂̃𝑛 𝑑𝑖̣𝑐ℎ, 𝐵𝑒̣̂𝑛ℎ ℎ𝑢𝑦𝑒̂́𝑡 ℎ𝑜̣𝑐 𝑚𝑎̣𝑛 𝑡𝑖́𝑛ℎ, 𝐻𝑒𝑛 𝑝ℎ𝑒̂́ 𝑞𝑢𝑎̉𝑛, 𝐶𝑎́𝑐 𝑏𝑒̣̂𝑛ℎ ℎ𝑒̣̂ 𝑡ℎ𝑜̂́𝑛𝑔, 𝐵𝑒̣̂𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑎̂̀𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ, 𝐶𝑂𝑃𝐷, 𝑠𝑢̛̉ 𝑑𝑢̣𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑎̂́𝑡 𝑔𝑎̂𝑦 𝑔ℎ𝑖𝑒̣̂𝑛, 𝐺ℎ𝑒́𝑝 𝑡𝑎̣𝑛𝑔/𝑐𝑎̂́𝑦 𝑡𝑒̂́ 𝑏𝑎̀𝑜 𝑔𝑜̂́𝑐 𝑡𝑎̣𝑜 𝑚𝑎́𝑢, Đ𝑎𝑛𝑔 𝑑𝑢̀𝑛𝑔 𝑐𝑜𝑟𝑡𝑖𝑐𝑜𝑖𝑑/𝑡ℎ𝑢𝑜̂́𝑐 𝑢̛́𝑐 𝑐ℎ𝑒̂́ 𝑚𝑖𝑒̂̃𝑛 𝑑𝑖̣𝑐ℎ, 𝑇𝑟𝑒̉ 𝑒𝑚: 𝑏𝑒̣̂𝑛ℎ 𝑡𝑖𝑚/ 𝑟𝑜̂́𝑖 𝑙𝑜𝑎̣𝑛 𝑑𝑖 𝑡𝑟𝑢𝑦𝑒̂̀𝑛/ 𝑟𝑜̂́𝑖 𝑙𝑜𝑎̣𝑛 𝑛𝑜̣̂𝑖 𝑡𝑖𝑒̂́𝑡 𝑏𝑎̂̉𝑚 𝑠𝑖𝑛ℎ/ 𝑡𝑎̆𝑛𝑔 𝑎́𝑝 𝑝ℎ𝑜̂̉𝑖.

Thông tin chi tiết về thuốc Molnupiravir STELLA 400mg

Thuốc dùng trong chương trình thí điểm điều trị có kiểm soát các trường hợp mắc Covid-19 tại nhà và cộng đồng- không sử dụng cho mục đích khác.

Chỉ định:

  1. Bệnh nhân COVID-19 người lớn từ 18 tuổi trở lên mức độ nhẹ đến trung bình và có ít nhất một yếu tố nguy cơ làm bệnh tiến triển nặng.
  2. Thuốc sử dụng trong vòng 5 ngày kể từ khi khởi phát các triệu chứng hoặc có kết quả xét nghiệm dương tính.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với Molnupiravir hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng:

  1. 800 mg/lần (2 viên/lần), uống x 2 lần/ngày (4 viên/ngày).
  2. Thời gian điều trị: 5 ngày (20 viên Molnupiravir STELLA 400mg=1 hộp).

Thuốc stella là thuốc gì
Thuốc stella là thuốc gì

Chú ý khi sử dụng:

Không khuyến cáo sử dụng thuốc Molnupiravir STELLA 400mg cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Phụ nữ có khả năng mang thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp và có hiệu quả trong quá trình điều trị và trong vòng 4 ngày sau khi sử dụng liều Molnupiravir cuối cùng.
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo cho con bú trong thời gian điều trị và trong vòng 4 ngày sau khi sử dụng liều Molnupiravir cuối cùng.
  • Đối với nam giới trong độ tuổi sinh sản sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp và hiệu quả trong thời gian điều trị và ít nhất 3 tháng sau liều Molnupiravir cuối cùng.

Lưu ý: Bệnh nhân cần được các bác sĩ thăm khám và tư vấn sử dụng thuốc Molnupiravir STELLA 400mg cho hợp lý, an toàn, hiệu quả.

Loperamide được chỉ định trong việc kiểm soát và làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc trưng và tiêu chảy mạn do bệnh viêm ruột.

Loperamide cũng được chỉ định để làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng, trực tràng.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Loperamide STELLA được dùng bằng đường uống. Bệnh nhân nên được bù nước và chất điện giải thích hợp khi cần.

Liều dùng

Tiêu chảy cấp

Người lớn: Liều khuyến cáo khởi đầu là 4mg tiếp theo 2mg sau mỗi lần đi tiêu lỏng. Liều hàng ngày không được quá 16 mg. Thường thấy có tiến triển lâm sàng trong vòng 48 giờ.

Trẻ em:

+ Liều khuyến cáo ngày đầu tiên:

Tuổi (Cân nặng)Liều lượng (24 giờ đầu)6 - 8 tuổi (20 - 30 kg)2mg x 2 lần/ngày8 - 12 tuổi (> 30 kg)2mg x 3 lần/ngày

+ Liều khuyến cáo hàng ngày tiếp theo:

1 mg/10 kg, chỉ dùng sau khi đi tiêu lỏng. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá

trito bi liều khuyến cáo cho ngày đầu tiên.

Tiêu chảy mạn

Người lớn: Liều khuyến cáo khởi đầu là 4mg tiếp theo 2mg sau mỗi lần đi tiêu lỏng cho đến khi kiểm soát được tiêu chảy, sau đó nên giảm liều loperamide tùy nhu cầu của mỗi cá nhân. Khi đã xác định được liều tối ưu hàng ngày, có thể dùng liều này một lần hoặc chia nhiều lần.

Liều duy trì hàng ngày trung bình trong các nghiên cứu lâm sàng là 4 - 8mg. Hiếm khi vượt quá liều 16mg. Hầu như không kiểm soát được các triệu chứng ở liều cao hơn nếu không cải thiện về mặt lâm sàng sau khi điều trị với liều 16mg/ngày trong ít nhất 10 ngày. Có thể tiếp tục dùng loperamide nếu tiêu chảy không được kiểm soát thỏa đáng bằng ăn uống hoặc điều trị đặc hiệu.

- Trẻ em: Liều chưa được xác định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân đau bụng mà không có tiêu chảy.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Trướng bụng.

Loperamide tránh dùng đầu tiên ở bệnh nhân lỵ cấp, viêm loét đại tràng chảy máu giai dline đoạn cấp, viêm đại tràng giả mạc, viêm đại tràng do vi khuẩn như Salmonella, Shigella và Campylobacter.

Viêm loét đại tràng cấp tính, viêm đại tràng giả mạc (có thể gây phình to đại tràng nhiễm độc) do sử dụng kháng sinh.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Điều trị tiêu chảy bằng loperamide là điều trị triệu chứng. Cần tìm nguyên nhân (nếu có) và xử trí thích hợp.

Mất dịch và chất điện giải thường xảy ra ở những bệnh nhân bị tiêu chảy. Trong những trường hợp này, việc bù nước và chất điện giải rất quan trọng. Việc dùng loperamide không gây cản trở nhu cầu bù nước và chất điện giải.

Ở một số bệnh nhân viêm loét đại tràng cấp và viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc dùng các thuốc kháng sinh phổ rộng, các thuốc ức chế nhu động ruột hoặc trì hoãn thời gian lưu thông qua ruột đã được báo cáo là gây phình to đại tràng nhiễm độc.

Nên ngưng dùng loperamide ngay nếu xảy ra trướng bụng, táo bón hoặc tắc ruột.

Nên dùng loperamide đặc biệt thận trọng ở trẻ em do có sự thay đổi đáp ứng nhiều hơn ở nhóm tuổi này. Sự mất nước, đặc biệt ở trẻ nhỏ, có thể ảnh hưởng hơn nữa sự thay đối đáp ứng đối với loperamide.

Trong tiêu chảy cấp, nếu không cải thiện về mặt lâm sàng trong 48 giờ, nên ngưng dùng loperamide.

Không nên dùng kéo dài. Chỉ dùng để điều trị triệu chứng trong các đợt cấp của tiêu chảy do hội chứng ruột kích thích.

Những bệnh nhân suy chức năng gan nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu độc thần kinh trung ương do chuyển hóa lần đầu qua gan cao rõ rệt.

Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu tiêu chảy không cải thiện sau 2 ngày dùng thuốc hoặc nếu bệnh nhân thấy có máu trong phân hoặc sốt.

Loperamide STELLA có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactose toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt; táo bón, buồn nôn, đầy hơi.

Ít gặp: Buồn ngủ, đau bụng, khó chịu ở bụng, khô miệng, đau vùng thượng vị, nôn, khó tiêu, ban.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc

Tăng đọc tính những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamide.

Loperamide là một chất nền P-glycoprotein. Dùng đồng thời loperamide (liều duy nhất 16 mg) với quinidin hoặc ritonavir, hai chất ức chế P-glycoprotein, làm tăng nồng độ của loperamide trong huyết tương 2 - 3 lần. Sự liên quan lâm sàng của tương tắc được động này với các thuốc ức chế P-glycoprotein, khi loperamide được dùng ở liều khuyến cáo, không được biết.

Dùng đồng thời loperamide (liều duy nhất 4 mg) và itraconazol, chất ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, dẫn đến tăng nồng độ của loperamide trong huyết tương 3 - 4 lần. Một nghiên cứu tương tự với gemfibrozil, chất ức chế CYP2C8, làm tăng nồng độ loperamide xấp xỉ 2 lần. Dùng đồng thời itraconazol và gemfibrozil dẫn đến tăng nồng độ đỉnh của loperamide trong huyết tương 4 lần và tăng tổng nồng độ loperamide trong huyết tương 13 lần.

Dùng đồng thời loperamide (liều duy nhất 16 mg) và ketoconazol, chất ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, dẫn đến tăng nồng độ của loperamide trong huyết tương 5 lần.

Dùng đồng thời với desmopressin đường uống dẫn đến tăng nồng độ desmopressin trong huyết tương 2 lần, do nhu động ruột chậm lại.

Các thuốc có tính chất dược lý tương tự có thể làm tăng tác dụng của loperamide và các thuốc chuyển hóa nhanh qua đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của loperamide.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lái xe và vận hành máy móc

Mệt mỏi, chóng mặt hay đau đầu có thể xảy ra khi dùng thuốc này để điều trị tiêu chảy. Do đó, nên thận trọng khi dùng thuốc trong khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

Quy cách đóng gói

Hộp 50 viên.

Dược lý

Loperamide kéo dài thời gian lưu thông các chất qua ruột và do đó làm giảm thể tích phân, làm tăng độ nhớt và tỷ trọng khối của phân, giảm bớt sự mất dịch và chất điện giải.