Thu nhập 5 phần trăm hàng đầu Arizona năm 2022

Tự hào đứng thứ hạng đầu trong những trường Đại học công lập bang Arizona và đứng thứ 73 trường đại học tốt nhất toàn cầu theo U.S News & World Report (2017), trường đang là điểm đến mơ ước của nhiều sinh viên quốc tế trên toàn thế giới.

Thu nhập 5 phần trăm hàng đầu Arizona năm 2022

Đại học Arizona là một trường đại học công lập tọa lạc tại Tucson, thuộc tiểu bang Arizona, Mỹ. Đây là một tiểu bang ấm áp với hơn 350 ngày nắng ấm và nằm gần bang California, cũng như thành phố Las vegas nổi tiếng ở bang Nevada, có đường biên giới dài 626km tiếp giáp với nước Mexico. Bang Arizona là tiểu bang lớn thứ 6 về diện tích của Mỹ và rất nổi tiếng với Công viên quốc gia Grand Canyon – được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

  • Tên tiếng Anh: The University of Arizona (UA)
  • Năm thành lập: 1885
  • Website: www.arizona.edu

Video về trường: 

Trường Đại học Arizona có thế mạnh về giảng dạy, nghiên cứu, dịch vụ giáo dục. Với những đổi mới cũng như lịch sử hoạt động lâu đời, Đại học Arizona đang có những đóng góp đáng kể trong việc cải thiện cuộc sống ở Arizona.

Là trường đại học công lập nằm ở bang Arizona và là thành viên của Hiệp hội các trường Đại học Mỹ (AAU) – một tổ chức gồm 62 trường đại học nghiên cứu hàng đầu ở Mỹ. Tất cả các thành viên của AAU đều phải đảm bảo chất lượng đào tạo các chương trình học thuật và nghiên cứu. Nằm trong tổ chức AAU còn có các trường đại học danh tiếng như: Đại học Stanford, Viện công nghệ Massachusetts, Học viện công nghệ California, Đại học Chicago và ngay cả một số trường nằm trong Ivy League – Top những trường Đại học hàng đầu của Mỹ như: Đại học Princeton, Đại học Yale, Đại học Pennsylvania, Đại học Columbia và còn nhiều trường đại học Top đầu khác của Mỹ.

Trường thu hút hơn 43,625 sinh viên, trong đó có khoảng 3,948 sinh viên quốc tế đến từ 112 quốc gia trên thế giới. Ngoài ra, trường có tỉ lệ sinh viên – giảng viên lý tưởng là 22:1 cùng hơn 600 câu lạc bộ đa dạng dành cho sinh viên.

Thu nhập 5 phần trăm hàng đầu Arizona năm 2022

Đại học Arizona nhìn từ trên cao

Nội dung bài viết

  • 1 CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
    • 1.1 UA direct (Trực tiếp)
    • 1.2 Chương trình dự bị đại học (U-Track)
    • 1.3 Chương trình Anh văn chuyên sâu (IEP)
    • 1.4 Yêu cầu đầu vào, học phí, các chi phí của Đại Học Arizona 2018
  • 2 CÁC THÀNH TỰU CỦA TRƯỜNG

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Trường cung cấp các chương trình đào tạo từ bậc cử nhân, thạc sĩ cho đến tiến sĩ với các chuyên ngành học đa dạng như Kinh Tế, Kỹ Sư, Công nghệ thông tin, Giáo dục, Luật, Y tế, Ngôn ngữ…. Các phân khoa của nhà trường có:

  • Kinh tế
  • Nông nghiệp và Khoa học đời sống
  • Kiến trúc, kế hoạch và Kiến trúc khu du lịch
  • Giáo dục
  • Kỹ thuật
  • Y tế
  • Điều Dưỡng
  • Dược
  • Khoa học máy tính
  • Khoa học xã hội và hành vi

Ngoài ra, trường có các ngành đào tạo thế mạnh như các ngành về nghiên cứu, Kinh tế, Khoa học môi trường, Nghệ thuật, Báo chí, Tài chính, Thông tin…

Đại học Arizona cung cấp nhiều chương trình học thuật, trong đó có nhiều chương trình đào tạo cấp quốc gia tốt nhất. Cụ thể là, trường cung cấp 128 chương trình cử nhân, 7 chứng chỉ sau đại học và nhiều chương trình đào tạo khác. Trường cũng cung cấp một số chương trình Thạc sĩ tăng tốc (Accelerated Master’s Programs (AMP) – chương trình cho phép sinh viên lấy bằng Cử Nhân và Thạc Sĩ trong vòng 5 năm và cũng một số chương trình kép giúp sinh viên tiết kiệm thời gian để lấy văn bằng đôi.

Trường đào tạo chương trình cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ các ngành từ khoa học xã hội đến khoa học tự nhiên. Các ngành đào tạo thế mạnh của trường về nghiên cứu như: kinh tế, kĩ sư, Công nghệ thông tin, Khoa học môi trường, Quản lý, Nghệ thuật, Tài chính… Các chương trình đào tạo của Đại học Arizona dành cho sinh viên quốc tế bao gồm UA Direct (Trực tiếp) và Chương trình dự bị Đại học (U-Track) và chương trình Anh văn chuyên sâu (IEP). Trong đó:

UA direct (Trực tiếp)

UA direct dành cho những sinh viên có trình độ học thuật giỏi cũng như tiếng Anh tốt. Học sinh có thể nộp đơn để ghi danh trực tiếp vào trường Đại học Arizona. Sinh viên sẽ bắt đầu học thẳng vô khóa chính để lấy tín chỉ bằng Cử nhân Đại học với hơn 100 ngành học lựa chọn

Chương trình dự bị đại học (U-Track)

Đây là chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh, một số tín chỉ sẽ được tính vào chương trình Đại học. Mỗi khóa học U-Track tại đây sẽ được tổ chức song song với một lớp CESL được thiết kế riêng để hỗ trợ cho sinh viên trong việc học tập chương trình chính. Yêu cầu đầu vào của chương trình này sẽ thấp hơn UA direct, dành cho những bạn chưa đủ điều kiện vào chương trình trực tiếp của trường.

Chương trình Anh văn chuyên sâu (IEP)

Chương trình anh văn IEP của trung tâm CESL dành cho sinh viên có trình độ sơ cấp đến cao cấp. Sinh viên đến sẽ học hơn 22 giờ mỗi tuần với giáo viên. Sinh viên trong chương trình IEP toàn thời gian cần tham gia 2 lớp kỹ năng cốt lõi tích hợp (giao tiếp thông thường và giao tiếp bằng văn bản) và 2 khóa kỹ năng (ngữ pháp và kỹ năng đọc). Chương trình này không cần yêu cầu trình độ tiếng Anh (IELTS, TOELF).

Yêu cầu đầu vào, học phí, các chi phí của Đại Học Arizona 2018

UA DIRECT U-TRACK IEP
Mô tả chương trình Đại học Dự bị Đại học – Chương trình dành cho sinh viên có tiếng Anh nhưng chưa đủ điều kiện vào thẳng khóa chính Chương trình dành cho sinh viên chưa có tiếng Anh
Học phí $35,816/năm $5,990/khóa học $3,255/khóa học
Sinh hoạt phí $14,550/năm $3,500/khóa học $3,500/khóa học
Bảo hiểm y tế $1,875 Đã bao gồm trong tiền học phí Đã bao gồm trong tiền học phí
Yêu cầu đầu vào GPA > 2.6

IELTS 6.0 hoặc TOELF iBT 70

GPA > 2.6

IELTS 5.0 – 5.5 hoặc TOELF iBT 59 – 69

GPA > 2.6

Không yêu cầu tiếng Anh

Lưu ý: GPA là điểm trung bình học tập sẽ được quy ra thang điểm 4.0 của Mỹ

CÁC THÀNH TỰU CỦA TRƯỜNG

Với hơn 100 năm kinh nghiệm hoạt động trong lãnh vực đào tạo và giáo dục. Trường tự hào có nhiều thứ hạng cao trong bảng xếp hạng các tổ chức uy tín thế giới và trên toàn nước Mỹ như:

  • #1 Đại học công lập tại bang Arizona (theo U.S New & World Report 2017)
  • #73 Đại học tốt nhất toàn cầu (theo U.S New & World Report 2017)
  • #60 Đại học công lập tốt nhất của Mỹ (theo U.S New & World Report 2017)
  • Top 10 trường có chương trình học bổng Fullbright hấp dẫn của Mỹ (theo The Chronicle of Higher Education 2015 -2016)
  • Top 100 trường Đại học tốt nhất thế giới (theo The Academic Ranking of World Universities)

Với môi trường sống và học tập năng động, trường Đại học Arizona mang đến cho sinh viên phương pháp học tập sáng tạo, chú trọng kết hợp lý thuyết với kinh nghiệm thực tiễn. Bên cạnh đó, sinh viên có thể tìm kiếm các cơ hội nghề nghiệp khi theo học tại trường, nâng cao kinh nghiệp mở rộng cơ hội việc làm sau tốt nghiệp.

Theo khảo sát gần đây nhất vào năm 2017, 66% sinh viên tốt nghiệp khóa tháng 5/2017 nhận được Thư mời làm việc TRƯỚC khi hoàn thành chương trình học và 86% tất cả các sinh viên đã nhận được Thư mời làm việc trong vòng 90 ngày kể từ ngày tốt nghiệp. Đây là một con số đầy tiềm năng và đáng tự hào so với nhiều trường Đại học khác trong nước Mỹ.

Hằng năm, trường thường xuyên mở các chương trình học bổng du học Mỹ nhằm thu hút các sinh viên quốc tế đến từ nhiều quốc gia trên thế giới. Để biết kỹ hơn về chi tiết và điều kiện tuyển sinh – săn học bổng cũng như thủ tục Visa du học Mỹ. Sinh viên có thể liên hệ ThinkEDU để được hỗ trợ và tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Arizona

Tổng doanh thu/doanh thu chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ xã hội, 2017 ($ 1.000) (c) 48,130,089
Những người
Dân số
Ước tính dân số, ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



7,276,316
Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)



7,151,502
Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021) 7,151,502
1,7% 6,392,017
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2020
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2010



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)
1,7%



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)



Dân số ước tính cơ sở, ngày 1 tháng 4 năm 2020, (v2021)
Dân số, phần trăm thay đổi - ngày 1 tháng 4 năm 2020 (cơ sở ước tính) đến ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021)
1,7% 491,239
Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2020 Dân số, điều tra dân số, ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tuổi và tình dục
Những người dưới 5 tuổi, phần trăm 3,138,871
5,5% Những người dưới 18 tuổi, phần trăm
22,2% Người từ 65 tuổi trở lên, phần trăm
18,3% Người phụ nữ, phần trăm
50,1% Chủng tộc và nguồn gốc Tây Ban Nha
Trắng một mình, phần trăm 82,0%
Chỉ riêng người Mỹ da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, phần trăm (a) 65,334
5,4%
Người Mỹ gốc Ấn và Alaska bản địa một mình, phần trăm (a) 2,643,430
5,3% 2.65
Một mình châu Á, phần trăm (a) 3,8%
Người Hawaii bản địa và người dân đảo Thái Bình Dương khác, phần trăm (a) 0,3%
Hai hoặc nhiều cuộc đua, phần trăm
3,1% Tây Ban Nha hoặc Latino, phần trăm (b)
32,3% Trắng một mình, không phải người gốc Tây Ban Nha hay Latino, phần trăm
53,2%
Đặc điểm dân số Cựu chiến binh, 2016-2020
Những người sinh ra ở nước ngoài, phần trăm, 2016-2020 13,2%
Nhà ở
Đơn vị nhà ở, ngày 1 tháng 7 năm 2021, (v2021) Tỷ lệ đơn vị nhà ở do chủ sở hữu, 2016-2020
65,3%



Giá trị trung bình của các đơn vị nhà ở do chủ sở hữu, 2016-2020
$ 242.000
Chi phí chủ sở hữu hàng tháng được chọn hàng tháng -với thế chấp, 2016-2020 $ 1,464
Chi phí chủ sở hữu hàng tháng được chọn hàng tháng -không có thế chấp, 2016-2020 $ 430
Tổng tiền thuê trung bình, 2016-2020 19,848,687
Tổng doanh thu/doanh thu chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ xã hội, 2017 ($ 1.000) (c) 48,130,089
$ 1,097 14,565,768
Giấy phép xây dựng, 2021 104,365,600
Gia đình & Sắp xếp cuộc sống Các hộ gia đình, 2016-2020
Người mỗi hộ gia đình, 2016-2020
Sống trong cùng một ngôi nhà 1 năm trước, phần trăm người 1 tuổi+, 2016-2020 25.8
83,0%
Ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh được nói ở nhà, phần trăm người 5 tuổi+, 2016-2020 26,7%
Sử dụng máy tính và internet Các hộ gia đình có máy tính, phần trăm, 2016-2020
93,3%



Các hộ gia đình có đăng ký Internet băng thông rộng, phần trăm, 2016-2020
86,6%
Giáo dục
Tốt nghiệp trung học hoặc cao hơn, phần trăm người ở độ tuổi 25+, 2016-2020 149,829
87,9% 2,644,781
Bằng Cử nhân hoặc Cao hơn, phần trăm người từ 25 tuổi+, 2016-2020 134,085,208
30,3% Sức khỏe
Với khuyết tật, dưới 65 tuổi, phần trăm, 2016-2020 530,622
8,9% 106,063
Những người không có bảo hiểm y tế, dưới 65 tuổi, phần trăm 55,441
12,9% 20,736
Nền kinh tế 15,282
Trong lực lượng lao động dân sự, tổng số, phần trăm dân số 16 tuổi+, 2016-2020 80,861
59,7% 6,329
Trong lực lượng lao động dân sự, nữ, phần trăm dân số 16 tuổi+, 2016-2020 88,512
55,1%
Tổng doanh số bán hàng và dịch vụ thực phẩm, 2017 ($ 1.000) (c)
Tổng số tiền giao thông và kho lưu trữ/doanh thu, 2017 ($ 1.000) (c) 62.9
Tổng doanh số bán lẻ, 2017 ($ 1.000) (c) 56.3
Tổng doanh số bán lẻ bình quân đầu người, 2017 (c) 113,653.42
$ 14,808 113,594.08
Vận chuyển 04

Mức lương 5% hàng đầu là bao nhiêu?

Khung thu nhập trị giá 250.000 đô la đại diện cho 5% người có thu nhập hàng đầu trong cả nước, theo dữ liệu của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ.$250,000-plus income bracket roughly represents the top 5% of earners in the country, according to US Census Bureau data.

Những gì được coi là thu nhập cao trong AZ?

Thu nhập hộ gia đình trung bình: $ 84,380.Thu nhập bình quân đầu người: $ 32,340.6,4% hộ gia đình ở Arizona là các hộ gia đình có thu nhập cao kiếm được hơn 200.000 đô la một năm.... Thu nhập hộ gia đình trung bình ở Arizona theo tuổi của chủ nhà ..

Bao nhiêu phần trăm hộ gia đình kiếm được hơn 250k?

Có bao nhiêu hộ gia đình Hoa Kỳ kiếm được 250.000 đô la trở lên vào năm 2022?Khoảng 9.195.904 hộ gia đình hoặc 7,00% của tất cả các hộ gia đình Hoa Kỳ đã kiếm được 250.000 đô la trở lên vào năm 2022.7.00% of all US households made $250,000 or more in 2022.

Bao nhiêu phần trăm người Mỹ kiếm được hơn 100k?

Khoảng 15,5% người Mỹ kiếm được từ 100.000 đến 149.999 đô la.Khoảng 8,3% dân số kiếm được từ 150.000 đến 199.999 đô la.Khoảng 10,3% dân số kiếm được hơn 200.000 đô la.15.5% of Americans earned between $100,000 and $149,999. about 8.3% of the population earned between $150,000 and $199,999. about 10.3% of the population earned over $200,000.