Sắt là kim loại màu trắng xám, khi ỗ dạng bột có màu đen. Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm). Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3, nóng chảy ở 1539°c. Sắt dẻo nên dễ rèn. Show II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Sắt là kim loại có hóa trị II và III. 1. Tác dụng với phi kim
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 2. Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg. Fe + 2HCl → FeCl2, + H2 Chú ỷ: Sắt không tác dụng với HN03, H2S04đặc, nguội. 3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu Advertisements (Quảng cáo) Hướng dẫn giải bài tập bài 19 SGK Hóa 9 trang 60Bài 1. Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ. Xem lý thuyết phía trên. Bài 2 trang 60: Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có. Đáp án bài 2:
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Bài 3: Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt. Advertisements (Quảng cáo) Trả lời bài 3:Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, nhôm bị hòa tan hết, còn sắt không phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2 Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe. Bài 4. Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?
Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có. Đáp án bài 4: Sắt tác dụng được với dung dịch Cu(N03)2 và khí Cl2. Fe + Cu(NO3)2 —> Fe(NO3)2 + Cu 2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3 Bài 5. Ngâm bột sắt dư trong 10 m! dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
Giải bài 5: a) Số mol CuSO4 = 1.0,01 = 0,01 mol Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Phản ứng: 0,01 0,01 -> 0,01 0,01 (mol) Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 Giải Hóa học 9 Bài 19 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và câu hỏi cuối bài Sắt và SBT Hóa 9 bài 19 thuộc chương 2 Kim loại. Soạn Hóa 9 bài 19 Sắt được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 9. Hoá học 9 Bài 19: SắtLý thuyết Hoá 9 Bài 19: SắtI. Tính chất vật lí của sắt
II. Tính chất hóa học của sắt
Với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Với lưu huỳnh: Fe + S FeS Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.
Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội
Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Giải SGK Hóa 9 Bài 19 trang 60Câu 1Sắt có những tính chất hoá học nào? Viết các phương trình hoá học minh hoạ. Gợi ý đáp án
Tác dụng với oxi : 3Fe + 2O2 → Fe3O4(to) Tác dụng với clo : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(to) Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe (III) clorua (không cho Fe(II) clorua).
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ Lưu ý: Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua). Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Sắt tác dụng với dung dịch muối sắt (II) và giải phóng kim loại mới. Câu 2Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có. Gợi ý đáp án
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Câu 3Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt. Gợi ý đáp án Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, nhôm bị hòa tan hết, còn sắt không phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2 Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe. Câu 4Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?
Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có. Gợi ý đáp án Sắt tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 và khí Cl2 Fe + Cu(NO3)2 —> Fe(NO3)2 + Cu 2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3 Câu 5Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
Gợi ý đáp án
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Phản ứng: 0,01 0,01 -> 0,01 0,01 (mol) Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2 Phản ứng: 0,01 → 0,02 0,01 0,01 (mol) VddNaOH = n/CM = 0,02/1 = 0,02 lít = 20ml Giải SBT Hóa 9 Bài 19Bài 19.1Muối Fe (III) được tạo thành khi cho Fe tác dụng với dung dịch
Lời giải: Đáp án A. Bài 19.2Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là
Lời giải: Đáp án C. Bài 19.3Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với kim loại
Lời giải: Đáp án D. Bài 19.4
Lời giải:
- Cho 3 kim loại tác dụng với dung dịch NaOH, kim loại nào tác dụng với NaOH cho khí H2 bay ra là Al. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 - Cho 2 kim loại còn lại tác dụng với dung dịch HCl, kim loại nào cho khí H2 bay ra là Fe, còn Cu không phản ứng. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Bài 19.5Ở Việt Nam có những loại quặng sắt nào? Viết công thức hoá học và cho biết địa điểm của những loại quặng đó. Lời giải: Ở Việt Nam có loại quặng hematit (Fe2O3) ở Trại Cau, tỉnh Thái Nguyên.. Vì vậy, nước ta đã xây dựng khu công nghiệp gang - thép ở Thái Nguyên... Bài 19.6Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau: Lời giải: (1) 2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (5) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (6) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (7) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O (8) FeSO4 + Zn → ZnSO4 + Fe Bài 19.7Có hỗn hợp bột kim loại gồm sắt và đồng. Trình bày phương pháp tách riêng mỗi kim loại. Lời giải: Cho hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng vào dung dịch HCl, đồng không tác dụng. Đem lọc hỗn hợp sau phản ứng, ta được đồng và dung dịch nước lọc. |