100 nơi tồi tệ nhất để sống năm 2022

  • Ella Davies
  • BBC Earth

30 tháng 3 2017

100 nơi tồi tệ nhất để sống năm 2022

Nguồn hình ảnh, REED TIMMER SPL

Chụp lại hình ảnh,

Một trận vòi rồng tại Hạt Ellis, Oklahoma hôm 4/5/2007

Hầu hết chúng ta đều từng bị tác động bởi thời tiết, chẳng hạn bị ướt như chuột lột trong mưa bão, hoặc cháy da cháy thịt dưới ánh mặt trời.

Nhưng có những nơi trên thế giới, Mẹ Trái Đất thực sự tạo ra như những nơi nguy hiểm chết người. Với những cơn bão nguy hiểm, núi lửa phun trào, ở nơi này các mối đe dọa luôn hiện hữu.

Nhưng trong tất cả những vùng đáng sợ trên Trái Đất, đâu là nơi nguy hiểm chết người nhất?

Chúng ta có thể chia tách thành bốn yếu tố để 'điểm danh' những khu vực đáng sợ nhất.

Nước

Nước rõ ràng là nguy hiểm cho con người, vì chúng ta rất khó thích nghi với môi trường nước. Tuy con người có thể điều khiển tàu bè, nhưng Tổ chức Hàng hải Quốc tế vẫn thống kê có đến 1.051 người chết trên biển vào năm 2012, trong đó chỉ một số ít trong số đó chết vì sóng biển.

Một số vùng biển nguy hiểm hơn một số vùng khác do tính chất địa lý độc đáo tăng cường sức mạnh của nước hơn nữa.

Nguồn hình ảnh, Cephas Picture Library/Alamy

Chụp lại hình ảnh,

Vũng xoáy Salstraumen ỡ Na Uy

Eo biển Saltstraumen ở Na Uy nổi tiếng vì có dòng biển mạnh đáng sợ nhất trên Trái Đất. Tuy nhiên, dù có những xoáy nước mạnh nhất thế giới nhưng nơi đây đã được nghiên cứu kỹ lưỡng, vì thế du khách có thể đi qua xoáy nước trên một chiếc tàu bơm hơi với một thuyền trưởng am tường và biết cách xử lý tình huống.

Có lẽ trên các vùng đất khô ráo, nước là một thế lực mạnh mẽ hơn mà con người phải đối phó. Với những nhóm cư dân sống sát biển, nước biển tràn bờ là điều cực kỳ nguy hiểm. Maldives là một nhóm các hòn đảo có vị trí thấp và các đảo san hô trên Ấn Độ Dương, thường được gọi là "những hòn đảo tạm thời" vì chúng quá dễ bị ảnh hưởng khi nước biển dâng cao. Mối đe dọa tăng cao mỗi năm vì biến đổi khí hậu.

Sự nguy hiểm lên đến đỉnh điểm khi nước biển thình lình dâng cao, trong mùa sóng thần hoặc các đợt bão lớn.

Sóng thần là sự dịch chuyển tức thời của nước tạo ra những cột sóng khổng lồ, hay hàng loạt các đợt sóng, và gây ra hậu quả tàn phá nặng nề.

Theo Cơ quan Dự báo Thời tiết Quốc gia Hoa Kỳ, hầu hết các cơn sóng thần xảy ra ở Thái Bình Dương, chiếm khoảng 71%. Tuy nhiên, các trận động đất có thể gây sóng thần ở bất kỳ vùng biển nào, theo Thorkild Aarup, người đứng đầu Bộ phận Theo dõi Sóng Thần thuộc Ủy ban Đại dương học liên Chính phủ của UNESCO.

Giờ đây đã có những hệ thống cảnh báo và giảm nhẹ tác hại của sóng thần trên toàn cầu để bảo vệ con người khỏi những hiện tượng đe dọa sự sống đó. Nhưng ở một số nơi, thời gian cảnh báo chỉ sớm hơn chừng 20 phút, cho nên sóng thần vẫn có thể gây ra thiệt hại nhân mạng rất nhiều.

Năm 2004, cơn sóng thần có sức tàn phá khủng khiếp nhất trong lịch sử hiện đại đã khiến 280.000 người ở 15 quốc gia thiệt mạng, sau khi có một động đất ở ngoài khơi đảo Sumatra của Indonesia. Số lượng người chết quá nhiều đến mức khó có thể thống kê được. Ngoài ra số lượng người đã mất tích trên các con sông bị lũ quét còn nhiều hơn.

Trận lũ lụt mùa hè ở sông Trường Giang ở Trung Quốc hồi năm 1931 được cho là đã cướp đi sinh mạng hàng triệu người, mặc dù các con số chính thức đã giảm nhẹ bớt con số thương vong. Năm đó, tuyết rơi dày đặc và theo sau là những cơn mưa dai dẳng làm tuyết tan đã gây ra một thảm họa thiên nhiên kinh hoàng nhất từng được ghi nhận.

Ngày nay hàng tỷ người vẫn sống trên những đồng bằng ngập lụt cạnh con sông lớn nhất này của Trung Quốc và gây ra nhiều quan ngại khi bối cảnh thời tiết đang dần thay đổi.

Không khí

Một số các "hồ nước chết người" đã được phát hiện ở Châu Phi, nhưng ở đó nước không phải là mối lo ngại chính.

Hồ Nyos ở Cameroon và Hồ Kivu ở biên giới Cộng hòa Dân chủ Congo và Rwanda, cùng tiềm ẩn những nguy hiểm vô hình. Các hồ này nằm trong khu vực có núi lửa hoạt động, nơi có khí CO2 thoát ra từ dưới mặt đất.

Nguồn hình ảnh, jbdodane/Alamy

Chụp lại hình ảnh,

Hồ Nyos ở Cameroon

Trong một đợt "phun trào nước ngọt", khí CO2 tràn từ dưới đáy hồ lên tạo thành một đám mây. Vì khí này nặng hơn không khí, chúng sẽ tụ xuống dưới, đẩy khí oxy đi và tiêu diệt bất cứ sự sống nào trong khu vực. Sau hai đợt phun trào CO2 vào thập niên 1980 làm chết 1.700 người và 3.500 con gia súc ở Cameroon, các chuyên gia nghĩ ra nhiều phương pháp để thường xuyên giảm khí gas trong các hồ này theo cách an toàn, bằng cách sử dụng các ống dẫn và phương pháp bình thông nhau.

Một thảm họa tiềm ẩn đã xuất hiện ở Hồ Kivu, nơi có khí methane thoát ra từ dưới lòng đất. Một dự án tận dụng khí gas thoát ra từ hồ để làm chất đốt đã được thiết lập và đem lại điện năng cho hàng triệu người sử dụng.

Nhưng không chỉ có các loại khí mới gây chết người. Ngay cả không khí bình thường cũng có thể gây ra thảm họa chết người khi các cơn gió trở nên hung dữ.

Nguồn hình ảnh, Alamy

Chụp lại hình ảnh,

Một trận bão tuyết ở Cape Denison, phía đông Nam Cực, khoảng năm 1912

Theo chu kỳ trung bình diễn ra hàng năm, mũi Denison ở Nam Cực là một trong những nơi gió thổi dữ dội nhất trên Trái Đất. Không có gì đáng ngạc nhiên, nơi đây không có người ở.

Tuy nhiên, các đợt bão theo mùa gây ra sự tàn phá tại những khu vực đông người sinh sống nhất trên thế giới.

Các cơn bão mạnh nhất thường được hình thành ở vùng biển nóng phía bắc và nam đường xích đạo. Tại đây, gió mậu dịch được gia tăng sức mạnh bởi sự thay đổi áp lực và bị xoáy lên theo hiệu ứng Coriolis, tạo ra hệ thống thời tiết xoay chuyển thường được gọi là bão nhiệt đới, lốc xoáy và bão.

Khi các cơn bão như vậy xảy ra, Haiti được coi là hòn đảo dễ bị tổn thương nhất ở vùng biển Carribean. Không chỉ vì nó nằm trên đường đi của bão, mà còn vì quốc gia nghèo khổ này không có khả năng chịu bão. Nhà cửa được xây dựng trên những đồng bằng ngập nước, lực lượng phòng vệ tự nhiên như rừng rậm đã bị giảm sút và nền kinh tế không đủ ổn định để chi tiền cho công tác phòng chống lũ lụt và hệ thống cảnh báo.

Điều này cho thấy không hẳn những cơn bão dữ dội nhất mới gây nguy hiểm chết người ở mức độ cao nhất.

Jorn Birkmann là chuyên gia về rủi ro từ thảm họa tự nhiên tại Đại học Stuttgart, Đức. Ông nói các cơn lốc xoáy nguy hiểm vì rất khó dự báo chúng.

"Có một điều quan trọng cần phải đề cập đến là hầu hết đường đi của lốc xoáy sẽ làm thay đổi hình dạng không gian của chúng," ông nói. "Điều đó có nghĩa là rất nhiều lốc xoáy xảy ra ra ở các khu vực chưa từng hoặc rất ít khi xảy ra lốc xoáy trước đó. Những vùng này có nguy cơ cao, vì mọi người và cộng đồng ở đây thường không có [hoặc có rất ít] kiến thức để chuẩn bị trước lốc xoáy."

Birkmann là thành viên trong một nhóm tổng hợp Báo cáo Nguy cơ Toàn cầu hàng năm cho Đại học Liên hiệp Quốc xuất bản. Báo cáo này cho thấy các quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi thảm họa tự nhiên, xem xét trên cả hai khía cạnh khả năng bị tác động và hồi phục, với mục đich tập trung những nỗ lực toàn cầu vào việc bảo vệ những nơi này.

Trong năm 2016, Vanuatu đứng đầu danh sách này. Hơn 1/3 cư dân đảo quốc bị tác động bởi thảm họa tự nhiên mỗi năm. Vào năm 2015, một cơn động đất, một trận phun trào núi lửa và trận lốc xoáy Pam dữ dội đã liên tục ập xuống hòn đảo này trong thời gian chỉ vài tuần, khiến 11 người chết.

Tỷ lệ chết khá thấp này là minh cứng cho nỗ lực toàn cầu trong việc bảo vệ con người khỏi thảm họa tự nhiên: có hệ thống cơ sở vật chất được cải thiện để bảo vệ người trong bão, và có những nỗ lực cứu trợ tốt hơn sau bão. Để so sánh, trong cơn lốc xoáy tồi tệ nhất xảy ra vào tháng 11/1970, khi Bangladesh bị bão Bhola tấn công, đã có tới khoảng 500.000 người thiệt mạng.

Nguồn hình ảnh, Alamy

Chụp lại hình ảnh,

Thường được mô tả là "nơi tàn bạo nhất Trái Đất", Lòng Chảo Danakil ở Ethiopia là nơi gặp nhau của ba mảng kiến tạo

Đất

Nếu như có một thứ có thể đem những nơi nguy hiểm chết người nhất thế giới gom lại làm một, thì đó là hoạt động kiến tạo địa chất.

Vỏ Trái Đất được tạo thành từ những mảng kiến tạo, và khi chúng di chuyển thì chúng tạo ra những nguồn năng lượng tiềm ẩn. Khi năng lượng này được giải phóng, mặt đất nứt ra và sóng địa chấn phát ra, làm rung lắc bề mặt Trái Đất trong những đợt chấn động nặng nề.

Cơn động đất chết người tồi tệ nhất từng được ghi nhận xảy ra ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc vào năm 1556, với số người chết ước tính hơn 800.000 người. Vì động đất cũng kích thích các cơn sóng thần, cho nên động đất cũng gây ra tình trạng lụt lội đáng sợ trong những thảm họa chết người nhất trên thế giới.

Khe nứt San Andreas, nơi Mảng Thái Bình Dương trượt bên cạnh mảng lục địa Bắc Mỹ, đi qua California và là một trong những ranh giới lục địa nổi tiếng nhất thế giới. Vì nó quá gần, không có gì ngạc nhiên khi Hollywood đã xây dựng một bộ phim bom tấn cùng tên. Một trận động đất lớn ở đây có thể gây ra thiệt hại đáng kể.

Nhưng một lần nữa, những vùng nghèo khổ nhất Trái Đất mới là nơi dễ bị tổn thương nhất vì động đất.

Những thành phố thường bị động đất như Los Angeles và Tokyo sử dụng những công nghệ kiến trúc hiện đại nhất để các tòa nhà có thể chống lại động đất và bảo vệ cư dân của họ. Nhưng không phải quốc gia nào dọc theo "Vành đai lửa Thái Bình Dương" cũng có khả năng đó, dù nơi đây tập trung 81% những trận động đất lớn nhất thế giới.

Theo Bản Đồ Nguy cơ Thảm họa Tự nhiên năm 2015 do các nhà phân tích nguy cơ từ công ty Verish Maplecroft thống kê, tám trong số 10 thành phố dễ bị thương vong nhất trong thảm họa tự nhiên là nằm ở Philippines, vì chúng không chỉ nằm trên vành đai lửa mà còn nằm trong vành đai bão nhiệt đới.

Lửa

Khi các đĩa kiến tạo dịch chuyển ra xa nhau, magma nóng từ dưới bề mặt Trái Đất trào lên để lấp đầy các khoảng trống.

Thường được mô tả là "nơi tàn bạo nhất Trái Đất", Lòng Chảo Danakil ở Ethiopia là nơi gặp nhau của ba mảng kiến tạo. Đây có thể là nơi hoạt động núi lửa diễn ra nhiều nhất thế giới.

Nhiệt độ trung bình là 34,4 độ C, khiến đây là một trong những vùng nóng nhất trên Trái Đất. Với lượng mưa ít ỏi và mặt đất rải rác vết nứt núi lửa, các cánh đồng thủy nhiệt và các hồ muối, cũng không có gì sai nếu bạn nghĩ không ai có thể sống sót ở đây. Nhưng những người Afar gọi nơi đây là nhà của họ.

Trong thực tế, con người có thói quen định cư ở gần những khu vực địa lý không có người ở, và những vị trí này có thể là các ngọn núi đang phát nổ với các dòng sông nham thạch. Một trong những ví dụ nổi tiếng là Pompeii, một thành phố cổ của Ý bị chôn vùi trong dung nham khi núi lửa Vesuvius phun trào. Nhưng nhiều thành phố hiện đại khác cũng có góc nhìn về các núi lửa đang hoạt động. Như thành phố Naples chỉ cách Núi lửa Vesuvius sáu dặm, và thành phố Mexico City chỉ cách Popocatépetl 43 dặm.

Theo một nghiên cứu do Mạng lưới Mô hình Núi lửa Toàn cầu xuất bản năm 2015, hơn 200.000 người đã thiệt mạng vì núi lửa phun trong 400 năm qua. Một nhóm các chuyên gia nghiên cứu quốc tế đã liệt kê các địa danh có nguy cơ phun trào núi lửa cao nhất thế giới. Indonesia đứng đầu danh sách này.

Nguồn hình ảnh, iStock

Chụp lại hình ảnh,

Núi lửa Kilauea ở Hawaii phun trào liên tục

Núi Tambora trên Đảo Sumbawa đã trực tiếp giết hại 70.000 người vào năm 1815, dẫn đến hệ quả là một "năm không có mùa hè" trên cả bắc bán cầu. Vụ phun trào đã gây ra tác động tạm thời đến khí hậu, và điều dẫn đến hậu quả là núi lửa thậm chí còn cướp đi sinh mạng của thêm nhiều người nữa vì nạn đói và dịch bệnh.

Gần đây hơn, núi lửa Merapi gây ra cảnh tàn phá nặng nề vào năm 2010 và giết chết hơn 350 người bằng các đợt phun trào và đám mây tro bụi ngạt thở của nó. Hàng chục ngàn người đã được cứu nhờ vào hoạt động sơ tán kịp thời.

Không hẳn chỉ có nham thạch nóng chảy mới là nguy cơ chính đe dọa trong tương lai. Tại Châu u, trong năm 2003 đã có khoảng 70.000 người chết khi một đợt nóng tràn về và nhiệt độ tăng vọt. Các khu vực thành thị đặc biệt bị đe dọa nghiêm trọng, cũng như khi thành phố phát triển, các đợt nóng có thể trở thành kẻ thù tự nhiên với cơn người nhiều hơn bao giờ hết.

Các chuyên gia trong lĩnh vực giảm nhẹ thiên tai sẽ làm tất cả những gì có để bảo vệ con người.

Nhưng có thể chính thành tựu của con người, trong quá trình sinh sản và phát triển kinh tế, đã gây ra cho chúng ta nhiều vấn đề hơn bao giờ hết.

Bạo lực súng và sự phổ biến của tội phạm bạo lực ở Hoa Kỳ vẫn là vấn đề nóng bỏng trong xã hội Mỹ.

Không còn nghi ngờ gì nữa, Mỹ có tỷ lệ tội phạm bạo lực cao đáng kể so với các quốc gia phát triển khác ở châu Âu và châu Á, đặc biệt là ở một số khu vực nhất định, nhưng nguyên nhân cơ bản đằng sau những con số này là gì? Đó có thể là luật súng lỏng lẻo của quốc gia và dễ dàng có được một khẩu súng, hoặc có một lời giải thích khác?

Đây có phải là về kiểm soát súng hay thiếu nó?

Sự nghiêm ngặt của luật súng dường như đóng một vai trò trong tỷ lệ tội phạm bạo lực, vì các quốc gia có tỷ lệ thành phố trong top 100 (Bảng 1), như Florida, Michigan, Georgia và Alabama, tất cả đều có luật súng khá lỏng lẻo . Tuy nhiên, có những trường hợp ngoại lệ: New Jersey, quê hương của năm thành phố trong top 100 và Illinois, nơi có ba (bao gồm #98 Chicago) có luật súng rất nghiêm ngặt.

Mặc dù các vụ xả súng hàng loạt đang ngày càng trở nên phổ biến trong cuộc sống của Mỹ, nhưng tội phạm bạo lực và tỷ lệ vụ giết người gây khó khăn cho các thành phố nguy hiểm nhất nước Mỹ không được giải thích rõ nhất bởi luật súng lỏng lẻo, tỷ lệ sở hữu súng hoặc những cơn thịnh nộ một lần (mặc dù có ảnh hưởng), nhưng thay vào đó, bởi bất bình đẳng thu nhập.

Trường hợp có tỷ lệ nghèo cao, và ít cơ hội để kiếm được một mức lương tốt, chúng tôi tìm thấy tỷ lệ giết người cao và tỷ lệ mắc các loại tội phạm bạo lực khác.

Các cộng đồng Mỹ phải chịu đựng khó khăn nhất trong tay tội phạm bạo lực cũng là một trong những nơi nghèo khó nhất trong cả nước, với một số tỷ lệ thất nghiệp cao nhất, để khởi động.

Đây có phải là thành phố nguy hiểm nhất ở Mỹ?

Hãy cùng nhìn vào hai cộng đồng đứng đầu danh sách: Anniston, AL (#1) và Bessemer, AL (#2) (xem Bảng 1 bên dưới). Cả hai đều là những thành phố nhỏ ở Alabama, tự hào về các nền kinh tế nhộn nhịp trong nhiều thập kỷ qua nhưng kể từ đó đã rơi vào thời kỳ khó khăn sau hiện tượng phi công nghiệp vào cuối thế kỷ 20.

Bessemer đã từng là một trung tâm của hoạt động sản xuất và khai thác quặng và là nhà của một nhà máy sản xuất xe đường sắt tiêu chuẩn lớn của Pullman, nhưng khi các ngành công nghiệp này cạn kiệt và/hoặc di chuyển ở nơi khác, thất nghiệp tăng lên, và với nó, tội phạm bạo lực.

Bây giờ, Anniston và Bessemer bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ thất nghiệp cao hơn đáng kể so với mức trung bình quốc gia, trong khi các công việc của ngành dịch vụ đã thay thế các công việc sản xuất trong các cộng đồng này thường không đến gần để cung cấp một mức lương tốt. Hiện tượng tương tự được nhìn thấy trên tất cả các top 100: tước quyền kinh tế dẫn đến các trường hợp tội phạm bạo lực cao hơn.

100 nơi tồi tệ nhất để sống năm 2022

Top 100 thành phố nguy hiểm nhất ở Mỹ

Theo tỷ lệ tội phạm bạo lực trung bình, trên 1.000 người, đầy đủ của cảnh sát, dân số> = 10.000.

Thứ hạngThành phốTiểu bangTỷ lệ tội phạm bạo lực trên 1.000
1 AnnistonAlabama34.34297427
2 BessemerAlabama29.85584219
3 BessemerThành phố Florida22.75890299
4 FloridaMcKeesport21.25423891
5 PennsylvaniaSt. Louis20.82285906
6 MissouriDetroit20.56673306
7 MichiganBaltimore20.27014907
8 MarylandMemphis20.0332432
9 TennesseeQuận Camden19.67725003
10 Áo mớiThành phố Florida19.49844012
11 FloridaDetroit19.45033901
12 MichiganBaltimore18.47118959
13 MarylandAlabama18.26484018
14 BessemerDetroit18.07899128
15 MichiganBaltimore17.7903367
16 MarylandMemphis17.40627391
17 TennesseeAlabama17.29517092
18 BessemerSt. Louis17.24308586
19 MissouriDetroit17.01217812
20 MichiganBaltimore16.35191156
21 MarylandBaltimore16.33603259
22 MarylandMcKeesport16.15326822
23 PennsylvaniaMcKeesport16.09580979
24 PennsylvaniaSt. Louis15.97364106
25 MissouriDetroit15.96042039
26 MichiganMemphis15.88199223
27 TennesseeQuận Camden15.76868574
28 Áo mớiDetroit15.6825619
29 MichiganBaltimore15.4284462
30 MarylandBaltimore14.99683802
31 MarylandMemphis14.90577695
32 TennesseeBaltimore14.87060641
33 MarylandMemphis14.66895731
34 TennesseeDetroit14.55352738
35 MichiganBaltimore14.49979187
36 MarylandBaltimore14.41704973
37 MarylandThành phố Florida13.6958536
38 FloridaQuận Camden13.60500766
39 Áo mớiQuận Camden13.54537271
40 Áo mớiSt. Louis13.38835723
41 MissouriDetroit13.3396418
42 MichiganAlabama13.09686221
43 BessemerMemphis13.06659205
44 TennesseeBaltimore12.99318687
45 MarylandBaltimore12.99013712
46 MarylandBaltimore12.97935103
47 MarylandBaltimore12.91085755
48 MarylandQuận Camden12.85749902
49 Áo mớiBaltimore12.83500161
50 MarylandMemphis12.7939974
51 TennesseeSt. Louis12.74749119
52 MissouriBaltimore12.67708842
53 MarylandQuận Camden12.66612916
54 TexarkanaTexas12.61812998
55 EmeryvilleCalifornia12.61381672
56 BarstowCalifornia12.56866989
57 BarstowThị trấn Benton12.54005852
58 MichiganNewburgh12.35754986
59 NewyorkThành phố Liên minh12.24007561
60 GeorgiaShawnee12.23010244
61 OklahomaBánh xe12.2076776
62 phia Tây VirginiaShawnee12.06837875
63 OklahomaBánh xe12.03289802
64 phia Tây VirginiaMuskogee12.0282863
65 NeoAlaska11.99014509
66 HendersonThị trấn Benton11.97172941
67 MichiganBánh xe11.92353173
68 phia Tây VirginiaMuskogee11.91472918
69 NeoAlaska11.86830015
70 HendersonThành phố Liên minh11.76957653
71 GeorgiaCalifornia11.76612806
72 ShawneeBánh xe11.72419447
73 phia Tây VirginiaMuskogee11.64999367
74 NeoAlaska11.5564298
75 Hendersonbắc Carolina11.55412815
76 Ca caoFlorida11.46694215
77 KalamazooCánh đồng xanh11.38171873
78 Los LunasThị trấn Benton11.35836013
79 MichiganThị trấn Benton11.30339406
80 MichiganThành phố Liên minh11.2964253
81 GeorgiaCalifornia11.29225775
82 ShawneeOklahoma11.28334338
83 Bánh xeCánh đồng xanh11.25692271
84 Los LunasNewburgh11.24315387
85 NewyorkAlaska11.21407383
86 HendersonCánh đồng xanh11.191405
87 Los LunasOklahoma11.12263173
88 Bánh xeAlaska11.07098455
89 Hendersonbắc Carolina11.01269539
90 Ca caoFlorida11.01007746
91 KalamazooCánh đồng xanh10.98858867
92 Los LunasTexas10.95227811
93 New MexicoNatchitoches10.92838369
94 LouisianaFlorida10.90748687
95 KalamazooCánh đồng xanh10.82791526
96 Los LunasNew Mexico10.77559966
97 NatchitochesOklahoma10.76400129
98 Bánh xeAlaska10.76225004
99 HendersonFlorida10.71502164
100 KalamazooCalifornia10.70593735

Cánh đồng xanh

Los Lunas

New Mexico

Natchitoches

Louisiana

100 nơi tồi tệ nhất để sống năm 2022

Tifton

Selma

CharlestonElktonMarylandHarrisburg
1 PennsylvaniaClinton0.767828695
2 IowaTroy0.749935645
3 AlabamaThủ đô Nashville0.723097584
4 TennesseeTroy0.719377157
5 AlabamaCalifornia0.716943948
6 OklahomaBánh xe0.71605993
7 phia Tây VirginiaTroy0.713783156
8 AlabamaTroy0.708033763
9 AlabamaThủ đô Nashville0.704302058
10 Tennesseebắc Carolina0.699437336
11 Ca caoFlorida0.698556722
12 KalamazooCalifornia0.697833363
13 Cánh đồng xanhLos Lunas0.692869094
14 New MexicoCalifornia0.692015163
15 NatchitochesCalifornia0.689643814
16 LouisianaCalifornia0.68875917
17 TiftonOklahoma0.681923575
18 Bánh xeCalifornia0.676706846
19 phia Tây VirginiaShawnee0.671136415
20 MuskogeeTexas0.67055464
21 NeoClinton0.670155923
22 IowaTroy0.665182981
23 AlabamaThủ đô Nashville0.665032295
24 TennesseeAlaska0.658606708
25 HendersonCalifornia0.657702607
26 bắc CarolinaCalifornia0.651501527
27 PennsylvaniaCánh đồng xanh0.649348064
28 Los LunasCánh đồng xanh0.646383035
29 Los LunasAlaska0.642456176
30 HendersonThủ đô Nashville0.64214641
31 TennesseeCánh đồng xanh0.641475949
32 Los LunasCalifornia0.637844128
33 New MexicoCánh đồng xanh0.637024782
34 Los Lunasbắc Carolina0.636767618
35 Ca caoCánh đồng xanh0.635939716
36 Hendersonbắc Carolina0.635281367
37 Ca caoTroy0.635181968
38 AlabamaThủ đô Nashville0.629239442
39 TennesseeTexas0.628679898
40 LansingTroy0.625795148
41 AlabamaThủ đô Nashville0.624793832
42 TennesseeTexas0.624727343
43 LansingTroy0.62453566
44 AlabamaCalifornia0.624019624
45 TopekaKansas0.623881265
46 LansingMichigan0.623609756
47 GlendaleArizona0.62339135
48 Bờ sôngCalifornia0.62212986
49 Nam uốn congIndiana0.621115942
50 VisaliaCalifornia0.620685965
51 Nam uốn congIndiana0.620594675
52 VisaliaSeattle0.619363312
53 WashingtonCalifornia0.619155861
54 Nam uốn congIndiana0.619018506
55 VisaliaCalifornia0.618273556
56 Nam uốn congCalifornia0.617460457
57 Nam uốn congIndiana0.616862623
58 VisaliaSeattle0.616589458
59 WashingtonCalifornia0.613930678
60 Nam uốn congCalifornia0.613606951
61 Nam uốn congIndiana0.612745356
62 VisaliaCalifornia0.610352007
63 Nam uốn congIndiana0.610216662
64 Nam uốn congIndiana0.609009309
65 VisaliaSeattle0.608657591
66 WashingtonLexington0.608104577
67 KentuckyCalifornia0.606799743
68 Nam uốn congIndiana0.606205028
69 VisaliaSeattle0.605977283
70 WashingtonCalifornia0.604272725
71 Nam uốn congIndiana0.603591415
72 VisaliaCalifornia0.601949764
73 Nam uốn congIndiana0.599773336
74 VisaliaIndiana0.599042753
75 VisaliaSeattle0.598831586
76 WashingtonLexington0.59857062
77 KentuckyLexington0.598403581
78 KentuckyVentura0.594745768
79 ShreveportLouisiana0.59154341
80 San FranciscoIndiana0.591217643
81 VisaliaArizona0.590746813
82 SeattleIndiana0.590351364
83 VisaliaSeattle0.590175915
84 WashingtonCalifornia0.589574585
85 LexingtonKentucky0.588804593
86 VenturaSeattle0.58735419
87 WashingtonCalifornia0.587003723
88 LexingtonCalifornia0.586904977
89 KentuckyVentura0.584999156
90 ShreveportCalifornia0.584781091
91 LouisianaIndiana0.582779907
92 VisaliaCalifornia0.582169827
93 SeattleIndiana0.581853251
94 VisaliaIndiana0.580614947
95 VisaliaLexington0.579415288
96 KentuckyIndiana0.578016539
97 VisaliaCalifornia0.577819761
98 SeattleIndiana0.577815484
99 VisaliaCalifornia0.576053487
100 SeattleIndiana0.575906515

Visalia

Seattle

Washington

Lexington

Kentucky

Ventura

100 nơi tồi tệ nhất để sống năm 2022

Shreveport

Louisiana

San FranciscoDowneyColumbiaphía Nam Carolina
1 Nam uốn congIndiana35.38883343
2 VisaliaCalifornia33.05277001
3 SeattleIndiana27.23889588
4 VisaliaSeattle22.75296825
5 WashingtonLexington22.36848483
6 KentuckyVentura20.70533436
7 ShreveportIndiana17.52995153
8 VisaliaSeattle16.62145704
9 WashingtonIndiana15.3129598
10 VisaliaLexington14.94921909
11 KentuckyMichigan14.33314302
12 VenturaKentucky14.03528729
13 VenturaLexington13.89001197
14 KentuckySeattle13.81823237
15 WashingtonLexington13.81798387
16 VisaliaIndiana13.3293702
17 VisaliaSeattle12.64958372
18 WashingtonKansas12.58435569
19 LexingtonArizona12.44601565
20 KentuckyLexington12.34136734
21 KentuckySeattle12.23844069
22 WashingtonCalifornia12.22796402
23 LexingtonLexington12.15972878
24 KentuckyVentura11.75244136
25 ShreveportVentura11.549497
26 ShreveportIndiana11.41931744
27 VisaliaArizona11.33090935
28 Seattlephía Nam Carolina11.22596116
29 MiamiOklahoma11.20960594
30 El CerritoCalifornia11.08965644
31 OttumwaIowa11.02552662
32 Cây thôngLouisiana10.65711463
33 VincennesIndiana10.44070001
34 Belmontbắc Carolina10.40007691
35 MerriamKansas10.21047565
36 EGTERWATERFlorida10.13043236
37 FarmingtonNew Mexico9.957216669
38 Missouri9.48763306
39 thành phố PanamaFlorida9.269999124
40 FarmingtonNew Mexico9.259549659
41 Florida9.156046349
42 FarmingtonNew Mexico9.146695949
43 Missouri8.939233903
44 thành phố PanamaKansas8.863271823
45 EGTERWATERFlorida8.837354901
46 FarmingtonFlorida8.710984079
47 FarmingtonNew Mexico8.676499193
48 Missouri8.534606586
49 thành phố PanamaRadcliff8.464779678
50 KentuckyLeesburg8.288952318
51 Phía đông WindsorNew Mexico8.17814829
52 Florida8.152763436
53 FarmingtonMissouri8.101308308
54 thành phố PanamaRadcliff8.100145482
55 KentuckyMissouri8.032202768
56 thành phố PanamaRadcliff7.934669931
57 KentuckyOklahoma7.921678948
58 LeesburgMissouri7.849337815
59 thành phố PanamaRadcliff7.830855782
60 KentuckyLeesburg7.80256563
61 Phía đông WindsorRadcliff7.790122704
62 KentuckyRadcliff7.734682666
63 KentuckyLeesburg7.724299849
64 Phía đông WindsorFlorida7.684063929
65 FarmingtonNew Mexico7.620129131
66 Missouri7.608639921
67 thành phố PanamaLouisiana7.576058658
68 VincennesFlorida7.489299399
69 FarmingtonRadcliff7.470669392
70 Kentuckybắc Carolina7.388543725
71 MerriamKansas7.382296576
72 EGTERWATERCalifornia7.311918657
73 FloridaCalifornia7.291313494
74 FarmingtonNew Mexico7.099280956
75 Iowa7.091208252
76 MissouriCalifornia7.07456679
77 thành phố PanamaRadcliff7.072364085
78 KentuckyMissouri6.952466936
79 thành phố PanamaKansas6.890857406
80 EGTERWATERMissouri6.882081328
81 thành phố PanamaCalifornia6.851820127
82 RadcliffRadcliff6.847283559
83 KentuckyFlorida6.837884554
84 FarmingtonRadcliff6.829704174
85 Kentuckybắc Carolina6.824478031
86 MerriamKansas6.814508469
87 EGTERWATERFlorida6.752305311
88 FarmingtonMissouri6.733518079
89 thành phố PanamaFlorida6.652529805
90 FarmingtonFlorida6.647038624
91 FarmingtonNew Mexico6.63829943
92 California6.636523124
93 MissouriCalifornia6.589431382
94 thành phố PanamaNew Mexico6.582761895
95 Radcliff6.571616234
96 KentuckyMissouri6.541356323
97 thành phố PanamaMissouri6.429699322
98 thành phố PanamaMissouri6.390527875
99 thành phố PanamaLeesburg6.382372035
100 Phía đông WindsorRadcliff6.322247118

Kentucky

Leesburg

Phía đông Windsor

Connecticut

Bristol

100 nơi tồi tệ nhất để sống năm 2022

Virginia

Haysville

AuburnAlabamaBessemerGió
1 East Grand RapidsLouisiana13.3293702
2 thành phố PanamaRadcliff8.464779678
3 thành phố PanamaRadcliff8.100145482
4 FarmingtonNew Mexico7.620129131
5 EGTERWATERCalifornia7.311918657
6 thành phố PanamaCalifornia6.851820127
7 RadcliffKentucky5.772541404
8 LeesburgKansas5.474339463
9 EGTERWATERRadcliff5.43792489
10 KentuckyCalifornia5.397739354
11 LeesburgKansas5.152564725
12 EGTERWATERFlorida4.118798448
13 FarmingtonNew Mexico3.965880132
14 Missouri3.877629251
15 New OrleansLouisiana3.754146612
16 PeoriaIllinois3.64768966
17 FairfieldCalifornia3.637668526
18 ClarksvilleTennessee3.619785695
19 SunnyvaleCalifornia3.575459923
20 ClarksvilleTennessee3.398781043
21 SunnyvaleThánh Paul3.264835266
22 MinnesotaColumbia3.204308289
23 MissouriThánh Paul3.200892272
24 MinnesotaCalifornia3.075459114
25 ClarksvilleTennessee3.007235654
26 SunnyvaleCalifornia2.99396657
27 ClarksvilleTennessee2.868308866
28 SunnyvaleThánh Paul2.795029948
29 MinnesotaIllinois2.692224788
30 FairfieldCalifornia2.66757046
31 ClarksvilleThánh Paul2.565637555
32 MinnesotaColumbia2.436057637
33 MissouriElizabeth2.434437856
34 Áo mớiSự độc lập2.345587969
35 RichmondCalifornia2.218249148
36 ClarksvilleCalifornia2.207173198
37 ClarksvilleCalifornia2.182940304
38 ClarksvilleTennessee2.13822742
39 SunnyvaleThánh Paul1.932003381
40 MinnesotaElizabeth1.904804781
41 Áo mớiCalifornia1.885473269
42 Sự độc lậpColumbia1.765402456
43 MissouriElizabeth1.748503884
44 Áo mớiCalifornia1.697980304
45 Sự độc lậpRichmond1.59796126
46 SalemTennessee1.571584488
47 SunnyvaleCalifornia1.558579322
48 Thánh PaulMinnesota1.545060145
49 ColumbiaColumbia1.5290249
50 MissouriTennessee1.383229336
51 SunnyvaleThánh Paul1.36991868
52 MinnesotaColumbia1.363035069
53 MissouriElizabeth1.334373065
54 Áo mớiElizabeth1.323352716
55 Áo mớiColumbia1.26357433
56 MissouriCalifornia1.24894425
57 ElizabethLouisiana1.232750698
58 Áo mớiTennessee1.192280684
59 SunnyvaleIllinois1.179864909
60 Thánh PaulColumbia1.132814758
61 MissouriCalifornia1.081318319
62 ElizabethCalifornia1.043436167
63 Áo mớiSự độc lập1.020376571
64 RichmondSalem1.004629332
65 OregonEl Monte0.967734167
66 BridgeportCalifornia0.957661497
67 ConnecticutEl Monte0.956025992
68 BridgeportSự độc lập0.946634094
69 RichmondColumbia0.911694206
70 MissouriCalifornia0.88490611
71 ElizabethCalifornia0.779714249
72 Áo mớiSự độc lập0.770535339
73 RichmondCalifornia0.677310872
74 SalemSự độc lập0.668646766
75 RichmondIllinois0.661658205
76 SalemSự độc lập0.65783521
77 RichmondCalifornia0.639198436
78 SalemCalifornia0.593275228
79 OregonCalifornia0.530985122
80 El MonteElizabeth0.527632424
81 Áo mớiSự độc lập0.474461909
82 RichmondElizabeth0.460258619
83 Áo mớiCalifornia0.456597533
84 Sự độc lậpElizabeth0.440899911
85 Áo mớiElizabeth0.43949332
86 Áo mớiMinnesota0.427698793
87 ColumbiaTennessee0.352389429
88 SunnyvaleCalifornia0.348587685
89 Thánh PaulElizabeth0.336967231
90 Áo mớiCalifornia0.324093576
91 Sự độc lậpRichmond0.27805118
92 SalemEl Monte0.23286123
93 BridgeportCalifornia0.211859723
94 ConnecticutThánh Paul0.175472406
95 MinnesotaCalifornia0.137212449
96 ColumbiaElizabeth0.092558492
97 Áo mớiElizabeth0.039400182
98 Áo mớiIllinois0.034571671
99 Sự độc lậpCalifornia0.032842541
100 RichmondSalem0.031950818

Oregon

El Monte

Bridgeport

Connecticut

100 nơi tồi tệ nhất để sống năm 2022

St. Louis

Springfield

InglewoodThành phố KansasDavenportIowaVịnh PalmFlorida
1 MemphisTennessee2 4 3
2 AlbuquerqueNew Mexico4 10 7
3 BaltimoreMaryland13 3 8
4 NeoAlaska7 15 11
5 SpringfieldMissouri14 11 12.5
6 Baton RougeLouisiana1 28 14.5
6 St. LouisMissouri28 1 14.5
8 Baton RougeLouisiana12 19 15.5
9 St. LouisTennessee9 23 16
10 MinneapolisLouisiana15 18 16.5
11 St. LouisMissouri31 5 18
12 Baton RougeLouisiana36 13 24.5
13 SpringfieldMissouri29 25 27
14 Baton RougeLouisiana52 6 29
15 St. LouisTennessee46 16 31
16 MinneapolisLouisiana24 39 31.5
17 St. LouisMinneapolis34 31 32.5
18 MinnesotaChattanooga27 41 34
18 New OrleansThành phố Kansas51 17 34
20 OaklandLouisiana5 70 37.5
20 St. LouisMinneapolis22 53 37.5
22 MinnesotaMissouri16 61 38.5
23 Baton RougeLouisiana58 29 43.5
24 St. LouisLouisiana57 33 45
25 St. LouisMinneapolis40 55 47.5
25 MinnesotaMissouri75 20 47.5
27 Baton RougeLouisiana32 66 49
28 St. LouisLouisiana30 72 51
29 St. LouisMinneapolis60 43 51.5
30 MinnesotaChattanooga68 42 55
31 New OrleansThành phố Kansas54 58 56
32 OaklandLouisiana20 93 56.5
33 St. LouisTennessee18 101 59.5
33 MinneapolisMinnesota81 38 59.5
35 ChattanoogaLouisiana62 59 60.5
35 St. LouisThành phố Kansas97 24 60.5
37 OaklandLouisiana10 112 61
38 St. LouisMinneapolis8 118 63
38 MinnesotaChattanooga45 81 63
40 New OrleansMinneapolis80 47 63.5
41 MinnesotaLouisiana42 87 64.5
42 St. LouisMinneapolis3 128 65.5
43 MinnesotaChattanooga39 94 66.5
44 New OrleansMissouri23 111 67
44 Baton RougeLouisiana48 86 67
44 St. LouisMinneapolis74 60 67
47 MinnesotaChattanooga63 74 68.5
48 New OrleansMissouri21 127 74
48 Thành phố KansasMinneapolis69 79 74
50 MinnesotaChattanooga67 82 74.5
51 New OrleansLouisiana17 134 75.5
52 St. LouisMinneapolis33 123 78
53 MinnesotaChattanooga124 36 80
54 New OrleansTennessee50 114 82
55 Thành phố KansasLouisiana103 62 82.5
56 St. LouisMinneapolis49 120 84.5
57 MinnesotaLouisiana79 95 87
57 St. LouisThành phố Kansas172 2 87
59 OaklandThành phố Kansas154 21 87.5
60 OaklandTennessee140 44 92
61 CaliforniaLouisiana26 159 92.5
62 St. LouisMinneapolis152 35 93.5
63 MinnesotaMinneapolis25 164 94.5
64 MinnesotaMinneapolis11 180 95.5
65 MinnesotaChattanooga186 7 96.5
66 New OrleansChattanooga92 104 98
67 New OrleansLouisiana44 153 98.5
68 St. LouisLouisiana128 76 102
69 St. LouisChattanooga127 78 102.5
69 New OrleansMinneapolis136 69 102.5
71 MinnesotaChattanooga187 22 104.5
72 New OrleansThành phố Kansas142 71 106.5
72 OaklandCalifornia173 40 106.5
74 IllinoisMissouri206 8 107
75 Baton RougeLouisiana102 113 107.5
76 St. LouisMinneapolis162 54 108
77 MinnesotaMinneapolis118 99 108.5
77 MinnesotaCalifornia120 97 108.5
79 IllinoisLouisiana41 178 109.5
79 St. LouisLouisiana90 129 109.5
81 St. LouisLouisiana66 154 110
82 St. LouisLouisiana174 48 111
83 St. LouisLouisiana116 109 112.5
84 St. LouisMinneapolis100 126 113
85 MinnesotaChattanooga144 85 114.5
86 New OrleansThành phố Kansas122 108 115
87 OaklandCalifornia143 88 115.5
88 ChattanoogaChattanooga117 115 116
89 New OrleansLouisiana77 161 119
90 St. LouisLouisiana88 151 119.5
91 St. LouisLouisiana61 179 120
92 St. LouisThành phố Kansas184 57 120.5
93 OaklandLouisiana6 239 122.5
93 St. LouisThành phố Kansas170 75 122.5
95 OaklandLouisiana71 175 123
96 St. LouisLouisiana233 14 123.5
97 St. LouisMinneapolis110 138 124
97 MinnesotaThành phố Kansas126 122 124
99 OaklandLouisiana104 147 125.5
99 St. LouisChattanooga239 12 125.5
101 New OrleansLouisiana112 143 127.5
101 St. LouisLouisiana149 106 127.5

St. Louis

Minneapolis

Minnesota

Chattanooga

New Orleans

Thành phố Kansas

Oakland

Bộ xếp hạng sử dụng trọng lượng lớn hơn đối với tội phạm bạo lực so với tội phạm tài sản. Chúng tôi đã chỉ định hai lần trọng lượng cho tội phạm bạo lực so với tội phạm tài sản. & NBSP; sau đó chúng tôi đã chuyển đổi biến số tỷ lệ tội phạm bằng cách sử dụng xát = log (x+1) để giảm độ lệch. Sau đó, chúng tôi đã chuẩn hóa nó bằng cách sử dụng x,/max (x,) chuyển đổi số cuối cùng thành điểm số từ 0 đến 1.

Chúng tôi đã tính toán một biến mới có tên là Police Prequity = TotalCrimes / Số lượng nhân viên cảnh sát. Chúng tôi cho rằng thống kê đầy đủ của cảnh sát nhỏ hơn là, thành phố an toàn hơn. Chúng tôi cũng đã biến đổi và bình thường hóa sự đầy đủ của cảnh sát, dẫn đến điểm số tội phạm từ 0 đến 1. Tiếp theo, chúng tôi đã kết hợp hai điểm để tạo điểm cho mỗi thành phố.

Giữ an toàn trong một thành phố nguy hiểm

Nếu bạn bị mắc kẹt ở một trong những thành phố nguy hiểm nhất, có một vài cách bạn vẫn có thể giữ cho mình an toàn hơn sau đó. Cân nhắc cài đặt một hệ thống báo động trong nhà của bạn. & NBSP; Một số hệ thống tốt nhất bao gồm các hệ thống của ADT, FrontPoint và Vivint. Nếu bạn không muốn cài đặt phức tạp, cũng có một số hệ thống không dây. (Xem đánh giá của chúng tôi về Simplisafe để biết hệ thống cài đặt không tốt). Ngoài ra, bạn có thể đưa lên một camera an ninh gia đình. Nhiều người trong số họ làm việc trực tiếp với điện thoại của bạn để cảnh báo bạn khi có chuyển động. Cuối cùng, nếu bạn có gia đình già không có người chăm sóc, có lẽ họ nên kiểm tra trang hệ thống cảnh báo y tế tốt nhất của chúng tôi.