Thời gian trước tiếng anh là gì

Cách nói về thời gian trong tiếng Anh: Trong bài viết này, học tiếng Anh xin giới thiệu với bạn những cách nói giờ thông dụng bằng tiếng Anh. Có hai cách thông dụng để nói về thời gian trong tiếng Anh như sau:

Bạn đã học tiếng Anh trong bao lâu? Bạn có chắc chắn rằng khi ai đó hỏi “What time is it now?” thì  có thể trả lời ngay tức thì mà không phải băn khoăn về việc mình trả lời đúng hay sai?

Trong bài viết này, xin giới thiệu với bạn những cách nói giờ thông dụng bằng tiếng Anh để bạn có thể sử dụng dễ dàng.

Có hai cách thông dụng để nói về thời gian trong tiếng Anh:

Giờ trước, phút sau: đây là cách nói được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng và dễ nhớ

  • Ví dụ: 7:45 – seven forty-five

Với những phút từ 01 đến 09, bạn có thể phát âm số ‘0’ là “oh”.

  • Ví dụ: 11:06 – eleven (oh) six

Phút trước, giờ sau: đây là cách nói phổ biến hơn. Nói phút trước giờ sau. Từ phút thứ 01 đến phút 30 dùng từ “past”, từ phút 31 đến phút 59 dùng từ “to”

  • Ví dụ: 7:15 – fifteen minutes past seven- 7: 45 – fifteen minutes to eight

Tuy nhiên, người ta cũng có cách nói khác với giờ hơn / kém 15 phút và 30 phút, như:

  •  ’15 minutes past’ = a quarter past
  • ’15 minutes to’ = a quarter to
  • ’30 minutes past’ = half past
  • 5:30 – half past five

Lưu ý:

  • Chỉ dùng “o’clock” với giờ đúng – ví dụ: 7:00 – seven o’clock (nhưng 7:10 – ten past seven)
  • Khung thời gian 12 giờ thường được sử dụng trong lối nói hàng ngày. Còn trong thời gian biểu, người ta thường sử dụng khung giờ 24 tiếng. Tuy nhiên trong văn nói, khung giờ 24 tiếng chỉ được sử dụng trong những thông báo chính thức chứ không được sử dụng trong lối nói thông thường – ví dụ: 17:20 – twenty past five

Với những khoảng thời gian nửa đêm, nửa ngày, hoặc buổi trưa thì người ta thường sử dụng các từ như midnight hoặc midday / noon thay bằng con số 12.

  • Ví dụ 1: 00:00 – midnight
  • Ví dụ 2: 12:00 – midday hoặc noon

Để làm rõ ý hơn khi muốn nói thời gian trước hay sau 12 giờ trưa, bạn có thể sử dụng “in the morning”, “in the afternoon”, “in the evening” hoặc “at night”. Khi nào đổi “afternoon” thành “evening”, từ “evening” thành “night”, từ “night” thành “morning” là tùy thuộc vào ý nghĩa thời gian mà bạn muốn nói đến.

  • Ví dụ: 3:15 – a quarter past three in the morning HOẶC a quarter past three at night

Để chỉ thời điểm trước hay sau buổi trưa, người ta có cách diễn đạt mang tính trang trọng hơn là a.m (ante meridian – trước buổi trưa) và p.m (post meridian – sau buổi trưa).

  • Ví dụ: 3:15 – three fifteen a.m.

Người ta không hay dùng a.m.p.m. với past/to. Ví dụ: 3:15 – fifteen minutes past three hoặc a quarter past three.

Tiếng Anh – Mỹ

Bên cạnh từ past người Mỹ còn thường sử dụng after. 

  • Ví dụ: 06:10 – ten past/after six

Nhưng nếu dùng half past thì người ta thường không thay thế past bằng after. Ngoài to ra, người Mỹ cũng thường sử dụng before, of hoặc till.

Một số thành ngữ dùng để chỉ thời gian

Trong xã hội hiện đại, “thời gian” cũng có thể coi như một thứ của cải quý giá đối với mỗi người. Người Việt Nam thường thể hiện sự trân trọng của mình đối với “thời gian” qua câu nói như “Thời gian là vàng”. Và tiếng Anh cũng có rất thành ngữ thú vị xung quanh chữ “Time”.

1. Time is money, so no one can put back the clock: Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó

2. Time flies like an arrow: Thời gian thoát thoát thoi đưa

3. Time and tide waits for no man: Thời gian có chờ đợi ai

4. Time is the great healer: Thời gian chữa lành mọi vết thương

5. Every minute seem like a thousand: Mỗi giây dài tụa thiên thu

6. Let bygones be bygones: Đừng nhác lại chuyện quá khứ

7. Time is the rider that breaks youth: Thời gian tàn phá tuổi trẻ

8. Better late than never: Thà trễ con hơn không bao giờ

9. Time, which strengthens friendship, weakens love: Thời gian làm tình bạn thắm thiết, nhưng lại hao mòn tình yêu

10. Slow and steady wins the race: Chậm mà chắc

Học tiếng anh cơ bản: Các cụm từ chỉ thời gian trong tiếng anh

Specifying the day - Ngày

Specifying the time of day - Buổi trong ngày

last night tối qua
tonight tối nay
tomorrow night tối mai
in the morning vào buổi sáng
in the afternoon vào buổi chiều
in the evening vào buổi tối
yesterday morning sáng qua
yesterday afternoon chiều qua
yesterday evening tối qua
this morning sáng nay
this afternoon chiều nay
this evening tối nay
tomorrow morning sáng mai
tomorrow afternoon chiều mai
tomorrow evening tối mai

Specifying the week, month, or year - Tuần, tháng, năm

last week tuần trước
last month tháng trước
last year năm ngoái
this week tuần này
this month tháng này hoc tieng anh
this year năm nay
next week tuần sau
next month tháng sau
next year năm sau

Video có thể bạn quan tâm: Tiếng anh cơ bản

Khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản

Other time expressions - Các cụm từ chỉ thời gian khác

five minutes ago năm phút trước
an hour ago một giờ trước
a week ago một tuần trước
two weeks ago hai tuần trước
a month ago một tháng trước
a year ago một năm trước
a long time ago lâu rồi
in ten minutes\' time or in ten minutes mười phút nữa
in an hour\'s time or in an hour một tiếng nữa
in a week\'s time or in a week một tuần nữa
in ten days\' time or in ten days mười ngày nữa
in three weeks\' time or in three weeks ba tuần nữa
in two months\' time or in two months hai tháng nữa
in ten years\' time or in ten years mười năm nữa
the previous day ngày trước đó
the previous week tuần trước đó
the previous month tháng trước đó
the previous year năm trước đónăm trước đó
the following day ngày sau đó
the following week tuần sau đó
the following month tháng sau đó
the following year năm sau đó

Duration - Khoảng thời gian

Khi nói về khoảng thời gian trong tiếng Anh thường dùng từ for ở đằng trước, ví dụ như:

Frequency - Tần suất

never không bao giờ
rarely hiếm khi
occasionally thỉnh thoảng
sometimes thỉnh thoảng
often or frequently thường xuyên
usually or normally thường xuyên
always luôn luôn
every day or daily hàng ngày
every week or weekly hàng tuần
every month or monthly hàng tháng
every year or yearly hàng năm

Có nhiều cách để nói đến chuỗi các sự kiện trong quá khứ. Đây là một vài cách phổ biến.

- After (in the middle or at the beginning of a sentence - giữa câu hoặc đầu câu)

- Afterwards / After that / After a while (at the beginning of a sentence - đầu câu)

- Then / Before (in the middle or at the beginning of a sentence - đầu hoặc giữa câu)

- Before that / Previously / Until then (At the beginning of a sentence - đầu câu)

- By the time (in the middle of a sentence followed by a past perfect tense - giữa câu, động từ ở mệnh đề sau "by the time" chia ở thì quá khứ hoàn thành)

- By then / by that time (at the beginning of a sentence - đầu câu)

Một vài cụm để giới thiệu sự kiện sắp tới trong chuỗi sự kiện.

  • Later on
  • Before long
  • At that moment / Suddenly
  • Meanwhile / At the same time
  • Simultaneously (đây là cách nói trang trọng hơn so với meanwhile / at the same time)

Ví dụ:

  • I worked and then went shopping. Later on I met some friends for pizza. Tôi làm việc và rồi đi mua sắm. Rồi sau đó tôi đã cùng mấy người bạn đi ăn pizza.
  • At that moment / Suddenly, I heard the door slam. Lúc đó/ Bỗng dưng tôi nghe cửa đóng sầm.
  • Meanwhile / At the same time / Simultaneously my phone started to ring. Ngay lúc ấy, điện thoại của tôi bắt đầu đổ chuông.

Chủ đề