Cách viết tên riêng như thế nào là dụng

Không giống như người Việt, cách viết họ tên trong tiếng Anh có nhiều sự khác biệt. Nếu không nắm được những quy tắc khi viết họ tên tiếng Anh có thể khiến người đối diện hiểu sai tên của bạn. Điều này dẫn tới những khó chịu, cản trở trong quá trình giao tiếp. Vậy viết tên hay giới thiệu tên của bản thân theo cách của người Anh như thế nào là đúng. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp thắc mắc này. 

Những khái niệm liên quan đến tên gọi của người Anh

First Name là gì?

First Name được hiểu là tên đầu tiên của bạn. Tức là tên mà gia đình của bạn nhận dạng bạn với người khác trong gia đình. Đây là tên bạn bè gọi bạn mà không phải là biệt danh. Ví dụ: David Beckham thì David là first name, Tom Frank thì Tom là first name. 

Dễ hiểu hơn, first name là tên riêng mà bạn được bố mẹ đặt cho và không trùng lặp với người khác. Ngoài first name, người Anh cũng gọi tên riêng là forenam hoặc given name. 

Middle name là gì?

Middle name – tên ở giữa hay còn được hiểu là tên đệm. Tương tự như người Việt, tên gọi của người Anh, người Mỹ cũng có thể thêm tên đệm để có được cái tên đẹp nhất. Tuy nhiên khá ít người có thêm tên đệm trong tên của họ.

Last name là gì?

Last name là tên cuối cùng, ở đây để nói đến tên họ của một người. Những người trong một gia đình sẽ có chung một họ. Theo văn hóa của các nước phương Tây hoặc một số quốc gia Nam Á, họ của một người sẽ thay đổi khi họ kết hôn. 

Ví dụ: Robert Thompson có họ là Thompson. Tương tự em gái của anh ấy là Elizabeth sẽ có tên đầy đủ là Elizabeth Thompson. 

Trong tiếng Anh khi một người nhắc đến surname hay family name có nghĩa là họ đang nói về tên họ của người đó. Như vậy, nếu một người Việt Nam có họ và tên đầy đủ là Nguyễn Thu Hương thì:

  • First name là Hương hoặc Thu Hương
  • Middle name là Thu
  • Last name là Nguyễn

Cách viết họ tên trong tiếng Anh chuẩn nhất

Như vậy bạn có thể hiểu đơn giản là trong tiếng Anh, phần tên riêng sẽ đứng trước tên họ. Khi viết tên của bản thân trên giấy tờ, những biểu mẫu trong tiếng Anh, người ta sử dụng cách viết theo cấu trúc sau: First Name – Middle Name – Last Name hoặc First Name – Last Name – Middle Name. 

Cách viết họ tên trong tiếng Anh đúng nhất

Theo đó, trong các văn bản sử dụng chữ viết tay, bạn có thể áp dụng cách viết tên chuẩn như sau:

Giả sử tên bạn là Nguyễn Thu Hương, có những cách viết như sau:

  1. Huong Thu Nguyen
  2. Thu Huong Nguyen
  3. Nguyen, Thu Huong
  4. Nguyen, Huong Thu

Khi khai báo tên trên những biểu mẫu, đơn từ có sẵn, giấy tờ của nước ngoài, cách viết họ tên trong tiếng Anh cũng có nhiều điểm khác biệt. Bạn có thể khai báo thông tin cá nhân theo những cách sau đây

  • Trường hợp 1: Nếu trong biểu mẫu khai báo có đầy đủ cả 3 mục là first name, middle name, last name

Giả sử bạn tên là Nguyễn Thu Hương, thực hiện khai báo như sau:

– First name: Huong

– Middle name: Thu

– Last name: Nguyen

Lúc này, người đọc sẽ hiểu tên của bạn là Huong Thu Nguyen

  • Trường hợp 2: Trong biểu mẫu khai báo chỉ có 2 mục là first name và last name

Giả sử tên bạn là Nguyễn Thu Hương, thực hiện khai báo theo 1 trong 3 cách sau:

Cách 1: 

– First name là Thu Huong

– Middle name là Nguyen 

Lúc này người đọc sẽ hiểu tên của bạn là Thu Huong Nguyen

Cách 2: 

– First name là Huong

– Last name là Thu Nguyen

Lúc này người đọc sẽ hiểu tên của bạn là Huong Thu Nguyen

Người Anh gọi tên như thế nào

Quy tắc tên riêng – tên họ là cách để đặt tên và cách viết tên trong tiếng Anh chuẩn nhất. Vậy khi gọi tên trong tiếng Anh, họ thường sử dụng cách nào thông dụng và thể hiện sự lịch sự nhất. 

Theo đó, có 4 cách gọi tên thông dụng được người Anh sử dụng thường xuyên. Cụ thể:

  • Only first name: cách chỉ gọi tên riêng khi giao tiếp thường được dùng khi nói chuyện với những người có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình. 
  • Title and last name: cách gọi tên với chức danh và tên họ, sử dụng khi giao tiếp với cấp trên để thể hiện sự tôn trọng. 
  • Only last name: chỉ gọi tên họ của người còn lại, sử dụng khi nhắc đến những nhân vật nổi tiếng như diễn viên, cầu thủ bóng đá, ca sĩ, vận động viên,…
  • First and last name: gọi tên đầy đủ để xác định rõ đối tượng được nhắc đến. Cách này thường được sử dụng khi bạn nói đến một người mới gặp, hoàn toàn xa lạ hay giới thiệu cho bố mẹ về bạn bè của mình. 

Tham khảo thêm Lên trình giao tiếp với những câu tiếng Anh thông dụng

Cách hỏi họ tên trong tiếng Anh

Trong trường hợp bạn không rõ về tên gọi cụ thể của một người hoặc không biết chức danh của họ để gọi một cách lịch sự, cách tốt nhất là hỏi thẳng họ tên của người đó. Tham khảo những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng để hiểu được người nước ngoài hỏi họ tên như thế nào nhé.

Hỏi họ và tên trong tiếng Anh như thế nào là đúng nhất

Dưới đây là một số cách phổ biến để hỏi tên một người và câu trả lời sao cho lịch sự nhất:

  • What should I call you? (Tôi có thể gọi bạn thế nào?)
  • What should I call your mum/ the teacher/ the manager? (Tôi nên gọi mẹ/ giáo viên/ quản lý của bạn là gì?)
  • Can I call you [first name] ? (Tôi có thể gọi bạn [tên đầu tiên] được không?) – không nên sử dụng trong trường hợp lần đầu gặp mặt hay khi muốn gọi cấp trên
  • Is it okay if I call you [the nickname you’ve heard others use] ? (Có ổn không nếu tôi gọi bạn [biệt danh bạn đã nghe người khác sử dụng]?) – chỉ sử dụng nếu bạn biết chắc chắn về biệt danh của người đó
  • What’s your name? (Bạn tên là gì?) – thường sử dụng trong tình huống thông thường, khi lần đầu gặp mặt 

=> Trả lời: My name’s ….  hoặc  I’m  (Tôi tên là …)

  • What is your full name? (Tên đầy đủ của bạn là gì?) – thường dùng trong lần đầu gặp mặt

=> Trả lời: My full name is …. (Tên đầy đủ của tôi là …)

Trong trường hợp này, nếu muốn trả lời một cách thân thiết, bạn có thể trả lời trực tiếp bằng tên của mình

  • What is your first name? (Tên của bạn là gì?)

=>Trả lời: My first name is … (Tên của tôi là ….)

  • What is your last name? (Họ của bạn là gì?)

=> Trả lời: My last name is … (Họ của tôi là ….)

  • What is your middle name?  Tên đệm của bạn là gì?

=> Trả lời: My middle name is…. (Tên đệm của tôi là ….)

  • Your name is…? (Tên của bạn là…?) – thường dùng khi bạn vô tình quên mất tên của người đối diện
  • What was your name again? (Tên của là gì nhỉ?) – câu hỏi tên một cách lịch sự khi bạn không kịp nghe người đối diện giới thiệu tên của họ.
  • What do they call you? (Mọi người gọi bạn là?) – có thể sử dụng để hỏi cả tên riêng và biệt danh của người đối diện một cách lịch sự
  • How is one to call you? (Những người khác gọi bạn như thế nào?)

Đôi khi người đối diện không biết phải gọi bạn theo cách nào hay chức danh của bạn là gì để gọi tên một cách lịch sự nhất. Nếu trong trường hợp này, bạn có thể chủ động giới thiệu về cách mà người khác có thể gọi mình theo cấu trúc giới đây:

  • Please, call me [first name] (Làm ơn, hãy gọi cho tôi [tên])
  • You can call me [nickname or short form] (Bạn có thể gọi tôi [biệt hiệu hoặc từ viết tắt])

Một số chức danh chung trong tiếng Anh

Trong một vài trường hợp, nếu bạn không biết tên của ai đó, bạn có thể gọi họ bằng những chức danh chung để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự:

– Đối với phái nam, dùng chức danh Mr.

– Đối với phái nữ, nếu còn trẻ chưa có chồng, dùng chức danh Miss. 

– Với phái nữ đã lấy chồng hoặc người có địa vị cao hơn bạn, hãy sử dụng chức danh Mrs. 

Vậy là những thông tin được tổng hợp trong bài viết này của AMA đã giúp bạn hiểu thêm về cách viết họ tên trong tiếng Anh sao cho chuẩn nhất. Hãy ghi chú lại những cách viết tên đúng để có thể áp dụng đúng trường hợp và thể hiện sự am hiểu của bạn đối với văn hóa của người nước ngoài nhé. 

Quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam:

– Khi viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam, ta cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó:

– Các bộ phận tạo thành tên người Việt Nam là họ,  tên đệm (tên lót) và tên riêng. Thông thường, mỗi bộ phận trên gồm một tiếng tạo thành;

Ví dụ:

a) Tên người

– Tên bạn nữ trong lớp: Nguyễn Thanh Bình; Vũ Thu Hiền; Phạm Huyền Thư…

– Tên bạn nam trong lớp: Đoàn Việt Nam; Trần Đỗ Tưòng…

– Tên một anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử nước ta: Nguyễn Bá Ngọc; Vừ A Dính; Lê Văn Tám; Võ Thị Sáu; Trần Quốc Toản…

b) Tên địa lý

– Tên dòng sông (hoặc hồ, núi, đèo): sông Kinh Thầy; sông Hồng; sông Thương; hồ Hoàn Kiếm; hồ Than Thở; hồ Ba Bể; núi Ba Vì; núi Yên Tử; núi Hồng Lĩnh; đèo Ngang; đèo Hải Vân; đèo Pha-Đin…

– Tên một xã (hoặc phường): phường Đại Kim, phưòng Thanh Xuân Trung, xã Tây Tựu…

BÀI TẬP

Bài 1: 

a) Đọc các tên người, tên địa lí nước ngoài sau đây:

- Tên người : Lép Tôn-xtôi, Mô-rít-xơ, Mát-téc-lích, Tô-mát Ê-đi-xơn.

- Tên địa lí: Hi-ma-lay-a, Đa-nuýp, Lốt Ăng-giơ-lét, Niu Di-lân, Công-gô.

Trả lời:

Đọc theo sự hướng dẫn và đọc mẫu của thầy (cô) giáo: Mô-rít xơ, Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a.

b) Biết rằng chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành các tên riêng nói trên đều được viết hoa, hãy nêu nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài.

Gợi ý

- Mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài gồm mấy tiếng ?

- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên như thế nào ?

Bài 2: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài sau đây có gì đặc biệt?

- Tên người : Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị.

- Tên địa lí: Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc Kinh, Thụy Điển.

Trả lời:

Viết giống như tên riêng tiếng Việt Nam. Tất cả các tiếng đầu viết hoa: Thích Ca Mâu Ni, Hi Mã Lạp Sơn

Bài 3: Đọc đoạn văn sau rồi viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn:

Gia đình ông Giô-dép lại chuyển về ác-boa để lu-i Paxtơ có thể tiếp tục đi học. ác boa là một thị trấn nhỏ, không có những lâu đài đồ sộ, nguy nga, chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dỏng sông quy-dăng-xơ hiền hòa lượn quanh thành phố với những chiếc cầu trắng phau.

Theo Đức Hoài

Trả lời:

Viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn:

Giô-dép, Ác-boa, Lu-I Pa-xto; Ác-boa; Quy- đăng-xơ

Bài 4: Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc:

- Tên người: anbe anhxtanh, crítxtian anđécxen, iuri gagarin.

- Tên địa lí: xanh pêtécbua, tôkiô, amadôn, niagara.

Trả lời:

Viết lại các tên riêng đúng quy tắc:

- Tên người : An –be Anh –xtanh; Crit-xti-an An-đec-xen, I-u-ri Ga-ga-rin.

- Tên địa lí Xanh Pê-téc-bia; Tô –ki-ô; A- ma-dôn; Ni-a-ga-ra.

Trên đây là một số kiến thức và các dạng bài tập về “Quy tắc viết tên riêng người Việt, tên riêng địa lý Việt Nam” nằm trong chương trình tiếng Việt lớp 2. Để có thể học nhiều thêm bài giảng miễn phí, ba mẹ hãy tải app HOCMAI Tiểu học về điện thoại nhé!

Video liên quan

Chủ đề