Tem mã vạch hàng hóa của mã lai số mấy

  1. Không đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, địa chỉ giao dịch trên giấy phép kinh doanh hoặc không thông báo bằng văn bản khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bị mất hoặc hỏng;
  2. Không làm thủ tục gia hạn khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch hết hiệu lực;
  3. Không xuất trình được văn bản hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng mã số mã vạch khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
  4. Không khai báo và cập nhật danh mục các mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và mã số địa điểm toàn cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền; đ) Không thông báo bằng văn bản, kèm tài liệu chứng minh việc được sử dụng mã số nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền khi sử dụng mã số nước ngoài cho sản phẩm, hàng hóa sản xuất, gia công hoặc bao gói tại Việt Nam;
  5. Không khai báo thông tin trên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia; khai báo thông tin trên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia không đúng với thông tin thực tế của thương phẩm sử dụng mã GTIN hoặc địa điểm sử dụng mã GLN;
  6. Không thực hiện đóng phí duy trì sử dụng mã số mã vạch đúng quy định. 2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  7. Sử dụng mã số mã vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sử dụng mã số mã vạch;
  8. Sử dụng mã số mã vạch đã bị thu hồi;
  9. Bán, chuyển nhượng mã số mã vạch đã được cấp. 3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  10. Sử dụng mã số mã vạch nước ngoài để in trên sản phẩm, hàng hóa sản xuất, gia công, bao gói, sang chiết tại Việt Nam mà chưa được cơ quan nước ngoài có thẩm quyền hoặc tổ chức sở hữu mã số mã vạch đó cho phép bằng văn bản;
  11. Sử dụng các dấu hiệu gây nhầm lẫn với mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức mã số mã vạch quốc tế. 4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  12. Cung cấp hoặc sử dụng nguồn dữ liệu về mã số mã vạch không đúng với nguồn dữ liệu mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức mã số mã vạch quốc tế;
  13. Cung cấp thông tin sai lệch về chủ sở hữu hoặc đối tượng sử dụng mã số mã vạch GS1 hợp pháp;
  14. Phát triển và cung cấp các dịch vụ, giải pháp, ứng dụng dựa trên nền tảng mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam. 5. Mức phạt tiền đối với hành vi buôn bán hàng hóa vi phạm quy định về mã số mã vạch được quy định như sau:
  15. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị đến 10.000.000 đồng;
  16. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
  17. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
  18. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng; đ) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;
  19. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;
  20. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị trên 100.000.000 đồng. 6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
  21. Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa và loại bỏ mã số mã vạch vi phạm trên hàng hóa, bao bì, phương tiện kinh doanh, vật phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;
  22. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này. Điều 33. Vi phạm về sử dụng giấy chứng nhận, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  23. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch không đúng thẩm quyền;
  24. Sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

TTO - Các sản phẩm thường ghi rõ xuất xứ như “made in Vietnam”... nhưng nhiều nơi lại không ghi khiến việc xác định xuất xứ nhiều sản phẩm trở thành “mê hồn trận”.

Tem mã vạch hàng hóa của mã lai số mấy

Mã vạch có 3 số đầu là 893 (bên phải) là trên sản phẩm của Việt Nam - Ảnh: T.T.D.

Mỗi sản phẩm đều có một góc in biểu tượng mã vạch. Để biết xuất xứ của mặt hàng, người tiêu dùng chỉ cần xem 3 chữ số đầu tiên của mã vạch, ví dụ nếu 3 chữ số đầu là 893 sẽ biết ngay mặt hàng này được sản xuất ở Việt Nam, nếu là 690, 691, 692, 693... là của Trung Quốc...

Người tiêu dùng cũng có thể dùng ứng dụng Barcode Scanner và QR Code Scanner trên Android và iOS giúp kiểm tra xuất xứ hàng hóa.

Mã vạch là dấu hiệu đáng tin cậy, vì người ta có thể làm giả bất kỳ chi tiết nào nhưng ít thấy làm giả mã vạch.

Tại Việt Nam, hàng hóa của các nước trong khu vực đang được nhập khẩu khá nhiều, đặc biệt trong mùa tết.

Người tiêu dùng có thể nhận biết 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa theo danh mục mã vạch của các nước là thành viên của Tổ chức Mã vạch quốc tế (EAN) để biết xuất xứ (xem bảng).

Mã số mã vạch của Việt Nam là bao nhiêu?

Ví dụ: Nếu 3 chũ số đầu là 893 thì mặt hàng này được sản xuất ở Việt Nam, nếu là 690, 691, 692, 693 là của Trung Quốc, 880 là của Hàn Quốc, 885 là của Thái Lan.

Mã quốc gia trên mã số mã vạch đỏ Ai Cập?

Mã số EAN là mã số tiêu chuẩn do tổ chức MSMV quốc tế quy định để áp dụng chung trên toàn thế giới. 6. Mã quốc gia là số đầu gồm ba chữ số do tổ chức GS1 cấp cho các quốc gia thành viên.

Mã số mã vạch có bao nhiêu số?

Mã vạch EAN được chia làm 2 loại gồm mã vạch EAN 8 chữ số và mã vạch EAN 13 chữ số tương ứng với 8 chữ số và 13 chữ số: Cấu tạo của EAN-13 bao gồm: Ba số đầu tiên: Là mã số của quốc gia. Chín số tiếp theo: Được chia làm hai cụm gồm 1 cụm mã 4 đến 6 ký số tùy theo nhà sản xuất cấp.

Mã số mã vạch của Ấn Độ là bao nhiêu?

Bảng mã vạch của các quốc gia trên thế giới theo GS1.