So sánh xốp xps và ép năm 2024

Tấm xốp XPS và EPS là hai vật liệu cách nhiệt được sử dụng phổ biến nhiều trong các hạng mục xây dựng hiện nay. Phần lớn người sử dụng sẽ khó phân biệt được sự khác nhau giữa hai sản phẩm này. Nhưng thực tế quy trình sản xuất, cấu tạo, ứng dụng và công năng lại hoàn toàn khác nhau. Vậy giữa hai loại xốp này khác nhau như thế nào?

Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về hai loại xốp này. Hãy cùng Xốp Cách Nhiệt tìm hiểu kỹ hơn về hai loại vật liệu này. Và giúp quý khách hàng đưa ra lựa chọn cách nhiệt tốt cho ngôi nhà của bạn.

Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo và thông số kỹ thuật

Hiểu rõ về cấu tạo của từng loại sẽ giúp quý vị có cái nhìn khách quan và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

Dựa vào bảng thông số kỹ thuật và cấu tạo trên cho thấy xốp XPS có những ưu điểm vượt trội hơn so với xốp EPS.

Về Ứng Dụng của Xốp XPS và EPS

Cả 2 loại vật liệu này đều được ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng từ dân dụng đến công nghiệp. Tuy nhiên, mỗi loại được sử dụng vào từng hạng mục khác nhau và mang lại lợi ích riêng biệt khi sử dụng.

Xốp XPS được ứng dụng vào các công trình như:

  • Xốp XPS dùng để cách nhiệt mái bê tông, dưới mái tôn giúp tiết kiệm điện năng tiêu thụ cho các thiết bị làm mát.
  • Sử dụng để lót nền/sàn/trần nhà, tường vách mang lại hiệu quả cho việc chống lại sự hấp thụ hơi nước, cách âm, cách nhiệt...
  • Dùng để xử lý đôn nền, vách và mái giúp chống rung, chống ồn cho quán hát, phòng thu âm, quán bar...
  • Có thể kết hợp cùng với vật liệu xây dựng khác như chèn lớp giữa tường giúp cách nhiệt, cách âm hiệu quả.

Ngoài ra, xốp XPS dùng để sản xuất tấm panel sử dụng trong xây dựng phòng sạch, kho lạnh, nhà lắp ghép với độ bền cao, cách nhiệt hiệu quả. Bề mặt sáng mịn giúp công trình tiết kiệm điện năng tiêu thụ, đảm bảo yêu cầu vệ sinh cao nhất.

So sánh xốp xps và ép năm 2024

Xốp EPS được ứng dụng vào các công trình như:

  • Dùng để lót nền cách nhiệt tại công trình xây dựng kho lạnh, hầm đông, kho bảo ôn, hầm nước đá.
  • Xốp EPS được sử dụng để lót hoặc ốp tường, có công dụng cách nhiệt, cách âm.
  • Sử dụng để đóng thùng bao bì điện tử, sành sứ thủy tinh, sản phẩm nông nghiệp giúp chống va đập.
  • Ngoài ra, xốp EPS còn sử dụng làm lõi tấm panel hoặc thay thế cho các vật liệu xây dựng truyền thống. Bởi vật liệu nhẹ, cách nhiệt tốt nên tiết kiệm chi phí điện năng sinh hoạt.

Mỗi vật liệu đều có đặc tính và ứng dụng riêng, khi sử dụng mang lại hiệu quả cao cho các công trình. Tuy nhiên, xốp XPS lại được chủ đầu tư lựa chọn nhiều hơn vì giá cả vô cùng hợp lý mà khả năng cách nhiệt, độ bền tốt hơn, giúp làm tăng tuổi thọ và giá trị cho công trình.

So sánh xốp xps và ép năm 2024

Chống nóng đang dần trở thành yêu cầu phổ biến của nhiều gia chủ trong việc xây dựng nhà ở. Vì vậy, thị trường vật liệu cách nhiệt cũng trở nên nhộn nhịp hơn. Tuy nhiên, khi lựa chọn vật liệu, cần lựa chọn cơ sở mua bán đáng tin cậy. Xốp cách nhiệt là nhà phân phối vật liệu xây dựng uy tín, chất lượng cho mọi công trình... Các vật liệu được nhập trực tiếp từ nhà sản xuất.

Xốp chống nóng EPS và XPS là dòng sản phẩm thông dụng được lựa chọn trong ngành xây dựng và trong nhiều lĩnh vực khác. Mặc dù đều là dòng vật liệu xốp nhưng đặc tính cũng như quy trình sản xuất của chúng là khác nhau. Điều này dẫn tới hiệu suất và ứng dụng cũng khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Tân Phú Minh sẽ chia sẻ những thông tin chi tiết để so sánh về độ hiệu quả, giúp bạn lựa chọn được dòng vật liệu phù hợp cho công trình của mình.

Xốp XPS lại được làm từ phân tử phân tử Polystyrene nóng chảy kết hợp với bọt xốp và chất phụ gia khép kín. Quá trình sản xuất sản phẩm là một hoạt động đùn nén liên tục kết hợp với quá trình sục bọt khí và ép nén thành từng tấm cố định.

Trong quá trình ép nén liên tục đã cho ra bề mặt đồng đều liên tục và tế bào lõm vào. Do đó sản phẩm có kết cấu phân tử khép kín hoàn toàn, không có khí và không để lọt khí vào bên trong, mịn.

So sánh xốp xps và ép năm 2024

Cấu tạo của xốp EPS

Bên cạnh đó xốp EPS (xốp bọt biển) được sản xuất từ các hạt EPS nguyên sinh kích nửa. Các hạt sau khi kích nở sẽ kết dính lại với nhau dưới dạng tổ ong kín mạch, tuy nhiên sản phẩm vẫn có nhiều khí trong cấu tạo. Do đó xốp EPS đạt tỉ trọng thấp hơn nhiều xốp EPS.

Ngoài ra, xốp XPS được thêm các chất phụ gia để tạo màu và chống nấm mốc, giúp sản phẩm bền hơn xốp EPS.

Xốp XPS có khả năng chống thấm tốt hơn xốp EPS

Trong các hạt tạo thành xốp EPS là khí do đó khi các hạt bị hở sẽ tạo điều kiện rất tốt cho nước xâm nhập vào. Ngoài ra, sự liên kết giữa các hạt cũng không được chặt chẽ, sẽ tạo khoảng trống để nước dễ dàng xâm nhập vào bên trong.

So sánh xốp xps và ép năm 2024

Nhờ liên kết chặt chẽ giữa các hạt mà xốp XPS có khả năng chống thấm tuyệt vời

Khác với EPS, XPS được ép nén liên tục nên hầu như không có hay rất ít khoảng trống giữa các phần tử cũng như trong phần tử. Điều này chứng minh khả năng chống thấm của XPS vượt trội hơn so với EPS. Do đó không nên lựa chọn EPS để thi công ở những vị trí ẩm ướt, thường xuyên tiếp xúc với nước.

Xốp XPS có khả năng cách nhiệt, chống nóng tốt hơn EPS

Điều này được chứng minh qua hệ số dẫn nhiệt đo được ở mỗi sản phẩm. Sản phẩm nào có hệ số dẫn nhiệt càng thấp thì khả năng cách nhiệt chống nóng càng cao. Cụ thể:

  • Hệ số dẫn nhiệt của XPS là 0.0289 w/m.k < hệ số dẫn nhiệt của EPS là 0.039 w/m.k.

Điều này đồng nghĩa hiệu quả chống nóng của XPS vượt trội hơn EPS.

Ngoài ra với sự liên kết chặt chẽ giữa các hạt khiến nước (chất liệu dẫn nhiệt khá tốt) không bị thấm vào trong. Do đó khả năng cách nhiệt của EPS kém xa XPS. Để EPS có khả năng cách nhiệt như XPS thì cần phải tăng độ dày của xốp lên gấp 2, gấp 3 lần.

Cường độ nén của XPS cao hơn xốp chống nóng EPS

Cấu trúc phân tử của PolyStyrene được đột dập tạo cho tấm XPS bề mặt đồng đều và tế bào lõm vào nên có khả năng chịu lực nén cao, độ cứng cơ học vượt trội.

So sánh xốp xps và ép năm 2024

Cường độ nén, chịu lực của XPS tốt nên được nhiều nhà đầu tư lựa chọn để đôn nền, nâng nền cho công trình công nghiệp

Để EPS có cường độ nén tương đương XPS, thì nhà sản xuất cần phải tăng thêm số lượng hạt và thay đổi cách thức sản xuất.

Khả năng cách điện của XPS cao hơn EPS

Với quy trình sản xuất phức tạp, XPS có mức độ cách điện cao hơn so với EPS, đặc biệt là trong môi trường ẩm và tích tụ nước.

Giá thành của xốp XPS và EPS

Nhìn chung, XPS vượt trội hơn về mọi mặt từ chức năng tới hiệu suất, do đó giá thành của sản phẩm cũng sẽ cao hơn.

Tùy vào độ dày của sản phẩm sẽ có mức giá khác nhau. Dưới đây là bảng giá xốp EPS thông thường bạn có thể tham khảo:

STT Độ dày tấm Kích thước Đơn vị Đơn giá (VNĐ)1 Tấm Xốp Cách Nhiệt EPS 2cm 20mm x 1m x 2m Tấm 40.000 2 Tấm Xốp Cách Nhiệt EPS 3cm 30mm x 1m x 2m Tấm 50.000 3 Tấm Xốp Cách Nhiệt EPS 4cm 40mm x 1m x 2m Tấm 60.000 4 Tấm Xốp Cách Nhiệt EPS 5cm 50mm x 1m x 2m Tấm 70.000 5 Tấm Xốp Cách Nhiệt EPS 10cm 100mm x 1m x 2m Tấm 140.000

Giá thành của sản phẩm phụ thuộc vào độ dày của xốp. Dưới đây là bảng giá chi tiết của XPS:

Độ dày tấm Kích thước Tỷ trọng Đơn vị tính Đơn giáXốp XPS 25mm 0.6×1.2m 38kg/m³ m² 83.000 Xốp XPS 30mm 0.6×1.2m 38kg/m³ m² 96.000 Xốp XPS 40mm 0.6×1.2m 38kg/m³ m² – Xốp XPS 50mm 0.6×1.2m 38kg/m³ m² 143.000 Xốp XPS 40mm 0.6×1.2m 35kg/m³ m² 110.000 Xốp XPS 50mm 0.6×1.2m 35kg/m³ m² 135.000

Xốp EPS thường được sử dụng trong các công trình không yêu cầu cao về độ hiệu quả cách nhiệt, chống nóng. Tuy nhiên với xu hướng sử dụng những dòng vật liệu hiện đại giúp tiết kiệm năng lượng, nâng cao sức khỏe và chất lượng công trình, thì những tấm xốp EPS dần dần được thay thế hoàn toàn bởi xốp XPS.