So sánh đông bắc và đông tây bắc năm 2024

- Địa hình: núi trung bình và núi thấp. Các dãy núi hình cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều).

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước.

- Thế mạnh kinh tế:

+ Khai thác khoáng sản: than, chì, sắt, kẽm, thiếc, bôxíl, apatit, pirit, đá xây dựng,...

+ Phát triển nhiệt điện (Uông Bí, Na Dương,...).

+ Trồng rừng, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.

+ Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể,...

+ Kinh tế biển: nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, du lịch biển - đảo (vịnh Hạ Long,...), giao thông vận tải biển.

  1. Tây Bắc

- Địa hình: núi cao (dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước), địa hình hiểm trở, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam.

Địa hình đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam, chiến 3/4 diện tích lãnh thổ. Nổi bật nhất của dạng địa hình núi là vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc, để thấy được sự khác nhau của 2 vùng núi này chúng ta cùng so sánh 2 vùng núi này.

So sánh vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc:

Đặc điểm

Vùng núi Đông Bắc

Vùng núi Tây Bắc

Phạm vi

Tả ngạn sông Hồng (từ dãy Con Voi đến vùng đồi ven biển Quảng Ninh)

Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả

Hướng núi

Chủ yếu là hướng vòng cung (cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều)

Tây Bắc – Đông Nam ( dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Bạch Mã)

Độ cao

Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, độ cao TB 500 – 1000m, chỉ có một số đỉnh cao trên 2000m phân bố ở thượng nguồn sông Chảy.

Cao đồ sộ nhất Việt Nam, nhiều đỉnh trên 2000m (đỉnh Phanxipang cao nhất Việt Nam)

Các dạng địa hình

- Có 4 cánh cung lớn: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

- Một số núi cao nằm ở thượng nguồn sông Chảy.

- Gíap biên giới Việt – Trung là địa hình cao của các khối núi đá vôi Hà Giang, Cao Bằng.

- Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 – 600m

- Giữa đồng bằng là vùng đồi trung du thấp dưới 100m.

- Các dòng sông chảy theo hướng cánh cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

- Có 3 mạch núi chính:

+ Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn

+ Phía Tây: núi cao trung bình dãy sông Mã dọc biên giới Việt – Lào.

+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi,...

- Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình, Thanh Hóa.

- Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng,...

- Nằm giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam: sông Đà, sông Mã, sông Chu.

Dù hình thức thi chuyển sang dạng trắc nghiệm nhưng những câu hỏi so sánh vẫn được áp dụng trong các đề thi. Ôn tập theo hình thức bảng biểu giúp các em dễ nhớ kiến thức theo từng tiêu chí hơn. Dưới đây là một số đặc điểm chính của 2 vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc

  • Đặc điểm tự nhiên Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
  • So sánh các loại gió theo mùa ở Việt Nam

Xem thêm: Chương 1. Địa lý tự nhiên

So sánh đông bắc và đông tây bắc năm 2024

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Địa lớp 12 - Xem ngay

Luyện tập trang 108 Địa Lí 8: Lựa chọn và so sánh đặc điểm địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc hoặc đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời

* Lựa chọn: So sánh vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc

* Bảng so sánh:

Đặc điểm

Vùng núi Đông Bắc

Vùng núi Tây Bắc

Phạm vi

- Tả ngạn sông Hồng là từ dãy Con Voi đến vùng đồi ven biển Quảng Ninh.

- Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả

Hướng núi

- Chủ yếu là hướng vòng cung bao gồm: cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

- Hướng Tây Bắc - Đông Nam, như: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Bạch Mã

Độ cao

- Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, độ cao trung bình 500 - 1000m, chỉ có một số đỉnh cao trên 2000m phân bố ở thượng nguồn sông Chảy.

- Cao đồ sộ nhất Việt Nam, nhiều đỉnh trên 2000m

- Đỉnh Phanxipang cao nhất Việt Nam

Các bộ phận địa hình

- Có 4 cánh cung lớn: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

- Một số núi cao nằm ở thượng nguồn sông Chảy.

- Giáp biên giới Việt - Trung là địa hình cao của các khối núi đá vôi Hà Giang, Cao Bằng.

- Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 - 600m

- Giữa đồng bằng là vùng đồi trung du thấp dưới 100m.

- Các dòng sông chảy theo hướng cánh cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

- Có 3 mạch núi chính:

+ Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn

+ Phía Tây: núi cao trung bình dãy sông Mã dọc theo biên giới Việt - Lào.

+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi,…

- Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình, Thanh Hóa.

- Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng,…

- Nằm giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam: sông Đà, sông Mã, sông Chu.