Sách Chương trình giáo dục mầm non 2022

Sách Chương trình giáo dục mầm non 2022

Tên chương trình: Nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ mầm non (trẻ 5 tuổi) và học sinh tiểu học (lớp 1 và 2) thông qua hoạt động tăng cường áp dụng dạy học tích cực (DHTC), tập trung vào giai đoạn chuyển tiếp Địa bàn hoạt động: ở cấp trung ương + 4 tỉnh Thái Nguyên, Nghệ An và Quảng Nam, Quảng Ngãi Thời gian thực hiện: 2014 - 2016 Ngân sách: €2.236.000 Nhà tài trợ: Chính phủ Liên bang Bỉ (DGD)

Các chủ đề chính: Giáo dục mầm non, Phát triển giáo viên, Quản lí trường học, Hỗ trợ chiến lược

Sự khác biệt về nguồn gốc dân tộc và kinh tế-xã hội là nguyên nhân chính dẫn đến bất bình đẳng trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Điều này được phản ánh trong số lượng trẻ bỏ học và kết quả học tập của các em. Trong quãng thời gian đi học của trẻ, bất bình đẳng cần được giải quyết càng sớm càng tốt.

Mục tiêu

Cán bộ quản lí trường học và giáo viên tạo cơ hội bình đẳng tất cả trẻ mầm non nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và tương lai của trẻ.

Đối tác

Đối tác chiến lược

  • Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Đối tác thực hiện

  • Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí cơ sở giáo dục (Cục NG&CBQLCSGD)
  • Sở Giáo dục và Đào tạo (Sở GD&ĐT) 4 tỉnh Thái Nguyên, Nghệ An, Quảng Nam và Quảng Ngãi
  • Trường CĐSP Thái Nguyên, Nghệ An, Đại học Quảng Nam và trường ĐH Phạm Văn Đồng, tỉnh Quảng Ngãi
  • Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (Hội LHPN VN)
  • Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (Hội LHPN tỉnh) Thái Nguyên, Nghệ An, Quảng Nam và Quảng Ngãi

Các tổ chức khác

  • Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
  • Học viện Quản lý Giáo dục
  • Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Đại học sư phạm 2

Các hoạt động

Chương trình Giáo dục Mầm non tại Việt Nam tập trung vào hoạt động áp dụng Dạy và học tích cực (DHTC) và Giai đoạn chuyển tiếp từ mầm non lên tiểu học. Chương trình hướng tới 5 Kết quả.

  • Ở cấp quốc gia, Cục NG&CBQLCSGD, Bộ GD&ĐT có kĩ năng và công cụ để sử dụng có hiệu quả các phương thức bồi dưỡng khác nhau như tập huấn trực tiếp, e-learning và học tập kết hợp.
  • Các Sở GD&ĐT bồi dưỡng cho giáo viên mầm non về DHTC trong GDMN và giai đoạn chuyển tiếp từ Mầm non lên Tiểu học.
  • Các trường ĐH/CĐSP bồi dưỡng cho sinh viên sư phạm mầm non về DHTC trong GDMN và giai đoạn chuyển tiếp từ Mầm non lên Tiểu học.
  • Hội LHPN Việt Nam hỗ trợ hội LHPN các tỉnh về nội dung DHTC trong GDMN và giai đoạn chuyển tiếp từ Mầm non lên Tiểu học.
  • Hội LHPN các tỉnh nâng cao nhận thức cho cha mẹ về các nội dung này.

Một số kết quả đat được trong giai đoạn 2014-2015

  • Chủ đề ‘Quản lí sự thay đổi để hỗ trợ giai đoạn chuyển tiếp’ đã được Cục NG&CBQLCSGD, Bộ GD & ĐT, thẩm định và tập huấn cho 15 tỉnh miền núi phía Bắc.
  • Khoảng 2.000 CBQL trường học và GV (cả nam và nữ) đã được tập huấn về DHTC và giai đoạn chuyển tiếp.
  • 100% giảng viên giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học của các trường ĐH/CĐSP tại 4 tỉnh của Chương trình được tập huấn về DHTC.
  • Hơn 6.000 cha mẹ đã tham dự các hoạt động về kỹ năng làm cha mẹ liên quan đến giáo dục và Phương pháp tiếp cận dựa trên quyền.

Ebook Chương trình giáo dục mầm non PDF

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON (ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG THEO TT SỐ 28/2016-BGDĐT NGÀY 30/12/2016)

Ban hành theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT và sửa đổi bổ sung theo

Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT

Là chương trình khung, phát triển trên các quan điểm đảm bảo đáp ứng sự đa dạng của các vùng miền, các đối tượng trẻ, hướng đến sự phát triển toàn diện và tạo cơ hội cho trẻ phát triển.

Là căn cứ cho việc quản lý, chỉ đạo và tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ ở tất cả các cơ sở giáo dục mầm non trên phạm vi cả nước.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2016/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 17/2009/TT-BGDĐT NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Theo Biên bản họp thẩm định ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng quốc gia thẩm định một số nội dung sửa đổi, bổ sung Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

>> Xem thêm: Mẫu báo cáo tài chính mới nhất theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:

1.Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư tiểu mục IV mục A như sau:

- Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện...”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 tiểu mục II mục B như sau:

1. Trẻ 3 - 12 tháng tuổi

Trẻ 3 -6 tháng tuổi

- Bú mẹ.

>> Xem thêm: Thông tư số 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân

- Ngủ: 3 giấc.

CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 3 - 6 tháng TUỔI

Thời gian

Hoạt động

20 - 30 phút

Đón trẻ

80 - 90 phút

Ngủ

20 - 30 phút

Bú mẹ

50 - 60 phút

Chơi - Tập

110 - 120 phút

Ngủ

20 - 30 phút

Bú mẹ

50 - 60 phút

Chơi - Tập

80 - 90 phút

Ngủ

20 - 30 phút

Bú mẹ

50 - 60 phút

Trả trẻ

Trẻ 6 - 12 tháng tuổi

- Bú mẹ và ăn bổ sung 2 - 3 bữa.

- Ngủ: 2 - 3 giấc.

CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 6 - 12 THÁNG TUỔI

Thời gian

Hoạt động

20 - 30 phút

Đón trẻ

80 - 90 phút

Ngủ

50 - 60 phút

Ăn

50 - 60 phút

Chơi - Tập

20 - 30 phút

Bú mẹ

110 - 120 phút

Ngủ

50 - 60 phút

Ăn

50 - 60 phút

Chơi - Tập

80 - 90 phút

Trẻ bé ngủ/Trẻ lớn chơi/Trả trẻ

2. Trẻ 12 - 24 tháng tuổi

Trẻ 12 - 18 tháng tuổi

- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.

- Ngủ: 2 giấc.

>> Xem thêm: Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 12 - 18 THÁNG TUỔI

Thời gian

Hoạt động

20 - 30 phút

Đón trẻ

50 - 60 phút

Chơi - Tập

80 - 90 phút

Ngủ

50 - 60 phú

Ăn chính

50 - 60 phút

Chơi - Tập

20 - 30 phút

Ăn phụ

110 - 120 phút

Ngủ

50 - 60 phút

Ăn chính

80 - 90 phút

Chơi/trả trẻ

Trẻ 18 - 24 tháng tuổi

- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.

- Ngủ: 1 giấc trưa.

CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 18 - 24 THÁNG TUỔI

Thời gian

Hoạt động

50 - 60 phút

Đón trẻ

110 -120 phút

Chơi - Tập

50 - 60 phút

Ăn chính

140 - 150 phút

Ngủ

20 - 30 phút

Ăn phụ

50 - 60 phút

Chơi - Tập

50 - 60 phút

Ăn chính

50 - 60 phút

Chơi/Trả trẻ

3. Trẻ 24 - 36 tháng tuổi

- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.

- Ngủ: 1 giấc trưa.

CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 24 - 36 THÁNG TUỔI

Thời gian

Hoạt động

50 - 60 phút

Đón trẻ

110 - 120 phút

Chơi - Tập

50 - 60 phút

Ăn chính

140 - 150 phút

Ngủ

20 - 30 phút

Ăn phụ

50 - 60 phút

Chơi - Tập

50 - 60 phút

Ăn chính

50 - 60 phút

Chơi/Trả trẻ

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 tiểu mục I mục C như sau:

>> Xem thêm: Quyết định của Bảo hiểm xã hội có được quy định trái với Thông tư liên tịch hay không?

1. Tổ chức ăn

- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi.

Nhóm tuổi

Chế độ ăn

Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ

Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 60 - 70% nhu cầu cả ngày)

3 - 6 tháng

(179 ngày)

Sữa mẹ

500 - 550 Kcal

330 - 350 Kcal

6 - 12 tháng

Sữa mẹ + Bột

600 - 700 Kcal

420 Kcal

12 - 18 tháng

Cháo + Sữa mẹ

930 - 1000 Kcal

600 - 651 Kcal

18 - 24 tháng

Cơm nát + Sữa mẹ

24 - 36 tháng

Cơm thường

- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Hai bữa chính và một bữa phụ.

+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày.

+ Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:

Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% -20% năng lượng khẩu phần.

Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 30% -40% năng lượng khẩu phần

Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 47% - 50% năng lượng khẩu phần.

- Nước uống: khoảng 0,8 lít – 1,6 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).

- Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo tuần, theo mùa.”;

>> Xem thêm: Thông tư liên tịch 19/2008/TTLT-BTC-BTP về hướng dẫn tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản

d) Bổ sung một nội dung gạch đầu dòng thứ tư, nội dung gạch đầu dòng thứ năm vào cột 12 - 24 tháng tuổi và một nội dung gạch đầu dòng thứ năm vào cột 24 - 36 tháng tuổi thuộc nội dung “1. Luyện tập và phối hợp các giác quan: Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm b khoản 2 tiểu mục II mục C như sau:

12 - 24 tháng tuổi

- Ngửi mùi của một số hoa, quả quen thuộc, gần gũi.

- Nếm vị của một số quả, thức ăn.”

24 - 36 tháng tuổi

- Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt - mặn - chua).”;

đ) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C và gạch đầu dòng thứ hai thuộc nội dung “3. Phát triển cảm xúc thẩm mĩ” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C như sau:

- Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh.”;

e)Bổ sung từ “nặn” sau cụm từ “di màu” tại gạch đầu dòng thứ ba ở cột 24 -36 tháng tuổi thuộc nội dung “3. Phát triển cảm xúc thẩm mĩ” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C như sau:

- Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, nặn, xé, vò, xếp hình.”;

>> Xem thêm: Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

g) Bổ sung cụm từ “có tính mở” vào sau cụm từ “linh hoạt” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E như sau:

- Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào các góc chơi, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.”;

h) Sửa đổi, bổ sung mục G như sau:

G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ

Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định về sự phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp.

I - ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY

1. Mục đích đánh giá

Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày.

2. Nội dung đánh giá

- Tình trạng sức khoẻ của trẻ.

>> Xem thêm: Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh

- Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ.

- Kiến thức, kĩ năng của trẻ.

3. Phương pháp đánh giá

Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:

- Quan sát.

- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.

- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.

- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.

Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục.

II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN

>> Xem thêm: Thông tư là gì ? Thẩm quyền, nội dung, cách thức soạn thảo thông tư

1. Mục đích đánh giá

Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.

2. Nội dung đánh giá

Đánh giá mức độ phát triển của trẻ theo giai đoạn về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.

3. Phương pháp đánh giá

Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:

- Quan sát.

- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.

- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.

- Sử dụng bài tập tình huống.

>> Xem thêm: Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BTP-BNG đăng ký quản lý hộ tịch tại cơ quan ngoại giao

- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.

Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân trẻ.

4. Thời điểm và căn cứ đánh giá

-Đánh giá cuối độ tuổi (6, 12, 18, 24, 36 tháng) dựa vào kết quả mong đợi.

- Đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.”

2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau:

a) Bổ sung một nội dung sau gạch đầu dòng thứ nhất tại tiểu mục I mục Anhư sau:

- Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.”;

b) Bổ sung cụm từ “có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp” vào sau cụm từ “Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật” ở gạch đầu dòng thứ ba tại tiểu mục V mục A như sau:

- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.”;

>> Xem thêm: Doanh nghiệp vừa và nhỏ nộp báo cáo tài chính theo mẫu B01a-DNN hay B01b-DNN (Theo Thông tư 133)

c) Sửa đổi, bổ sung thời gian của hoạt động “ngủ” trong bảng Chế độ sinh hoạt cho trẻ mẫu giáo tại tiểu mục II mục B như sau:

Thời gian

Hoạt động

140 -150 phút

Ngủ

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 tiểu mục I mục C như sau:

1. Tổ chức ăn

- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi:

+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là:1230 - 1330 Kcal.

+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày chiếm 50 - 55% nhu cầu cả ngày: 665 - 676Kcal.

- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Một bữa chính và một bữa phụ.

+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 25% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 10% đến 15% năng lượng cả ngày.

+ Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:

Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 15% - 25% năng lượng khẩu phần.

>> Xem thêm: Cách hạch toán tài khoản 111 (tiền mặt) theo Thông tư 200

Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25% - 35% năng lượng khẩu phần.

Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 45% - 52% năng lượng khẩu phần.

- Nước uống: khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).

- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.”;

đ) Bổ sung một nội dung sau gạch đầu dòng thứ hai ở cột 5 - 6 tuổi nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm”trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C như sau:

- Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm.”;

e)Sửa đổi, bổ sunggạch đầu dòng thứ bảy ở cột 3 - 4 tuổi thuộc nội dung“2. Nói” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 3 tiểu mục II Mục C như sau:

- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe.”;

g) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư ở cột 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 5 tiểu mục II mục C như sau:

4-5 tuổi

>> Xem thêm: Cách hạch toán chi phí phải trả tại tài khoản 335 theo Thông tư 200

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.”

5-6 tuổi

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.”;

h) Bổ sung từ “được” vào sau cụm từ “Sử dụng”ở cột 4 -5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc Kết quả mong đợi “3. So sánh hai đối tượng” trong bảng tại điểm b tiểu mục II mục D như sau:

4 – 5 tuổi

Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.”

5-6 tuổi

Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả.”;

i) Sửa đổi, bổ sung nội dung 1.2 ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc Kết quả mong đợi “1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)”trong bảng tại tiểu mục V mục D như sau:

3-4 tuổi

>> Xem thêm: Thông tư 157/2015/TT-BTC thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu thị thực giấy tờ về xuất nhập cảnh

1.2. Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện.”;

4-5 tuổi

1.2. Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.”

5-6 tuổi

1.2. Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.”;

k) Bổ sung cụm từ “nội dung” vào sau cụm từ “phù hợp với” thuộc gạch đầu dòng thứ nhất tại điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E như sau:

- Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp với nội dung, chủ đề giáo dục.”;

l) Sửa đổi, bổ sung mục G như sau:

G - ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ

Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định mức độ phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp.

>> Xem thêm: Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất

I - ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY

1. Mục đích đánh giá

Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày.

2. Nội dung đánh giá

- Tình trạng sức khoẻ của trẻ.

- Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ.

- Kiến thức, kĩ năng của trẻ.

3. Phương pháp đánh giá

Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:

- Quan sát.

>> Xem thêm: Mẫu thư xác nhận thu nhập mới nhất (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) và những vấn đề liên quan

- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.

- Sử dụng tình huống.

- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.

- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.

Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho phù hợp.

II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN

1. Mục đích đánh giá

Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo giai đoạn (cuối chủ đề/tháng, cuối mỗi độ tuổi) trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.

2. Nội dung đánh giá

Đánh giá mức độ phát triển của trẻ về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm và kĩ năng xã hội, thẩm mĩ.

>> Xem thêm: Mẫu thông báo thực hiện chương trình khuyến mại mới nhất 2022

3. Phương pháp đánh giá

Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:

- Quan sát.

- Trò chuyện với trẻ.

- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.

- Sử dụng tình huống hoặc bài tập/trắc nghiệm.

- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.

Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân của trẻ.

4. Thời điểm và căn cứ đánh giá

- Đánh giá cuối giai đoạn dựa vào mục tiêu giáo dục chủ đề/tháng, kết quả mong đợi cuối độ tuổi.

>> Xem thêm: Thông tư số 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hai tài sản cố định

- Đánh giá mức độ phát triển thể thất cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.”

3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần bốn, Hướng dẫn thực hiện chương trình như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Căn cứ vào Chương trình Giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, các Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng kế hoạch năm học, tổ chức thực hiện; phát triển chương trình giáo dục mầm non phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Phát hiện và tạo điều kiện phát triển năng khiếu của trẻ; phát hiện sớm trẻ có khó khăn trong phát triển, can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.”

Điều 2. Bãi bỏ và thay đổi từ ngữ

1. Bãi bỏ một số từ, cụm từ tại Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ và tại Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau:

a) Bãi bỏ cụm từ “Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 - 10 phút” tại tiểu mục II mục B Phần hai , Chương trình giáo dục nhà trẻ;

b) Bãi bỏ từ “Tập”, “Tập luyện” ở các đầu dòng thuộc điểm a khoản 1 và tên nội dung 1, 2, 3 trong bảng của điểm a thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 1 tiểu mục II mục C Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ; ở các đầu dòng thuộc điểm a khoản 1 và tên nội dung 1, 2, 3 trong bảng của điểm a thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 1 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;

>> Xem thêm: Cách hạch toán tài khoản 151 hàng mua đang đi đường theo Thông tư 200

c) Bãi bỏ cụm từ “tên gọi, chức năng”, “tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng”, “tên gọi và đặc điểm nổi bật của”, “(đỏ, vàng, xanh)”, “(to - nhỏ)”, “(tròn, vuông)”, “(một - nhiều)”, “(trên - dưới, trước - sau)” tại các gạch đầu dòng thuộc điểm b khoản 2 tiểu mục II mục C Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ;

d) Bãi bỏ cụm từ “bằng cử chỉ, lời nói” ở tên nội dung 2 cột Kết quả mong đợi trong bảng tại tiểu mục II mục D Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ;

đ)Bãi bỏ cụm từ “Nhận biết” tại gạch đầu dòng thứ hai ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm”trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C Phần ba , Chương trình giáo dục mẫu giáo;

e)Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ ba và gạch đầu dòng thứ tư ở cột 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;

g) Bãi bỏ cụm từ “(âm nhạc, tạo hình)” ở tên nội dung 1 và cụm từ “(nghe, hát, vận động theo nhạc)”, “(vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” ở tên nội dung 2 trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 5 tiểu mục II mục C Phần ba , Chương trình giáo dục mẫu giáo;

h) Bãi bỏ từ “như:”và các gạch đầu dòng ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi ở nội dung 3.2 thuộc Kết quả mong đợi “3. Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau” trong bảng tại điểm a tiểu mục II mục D Phần ba , Chương trình giáo dục mẫu giáo;

i)Bãi bỏ cụm từ “(âm nhạc, tạo hình)” ở tên Kết quả mong đợi 1 và cụm từ “(hát, vận động theo nhạc)”, “(vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” ở tên Kết quả mong đợi 2 trong bảng tại tiểu mục V mục D Phần ba , Chương trình giáo dục mẫu giáo;

k) Bãi bỏ cụm từ “Giáo viên” tại khoản 4 thuộc Phần bốn , Hướng dẫn thực hiện chương trình.

2. Thay đổi từ ngữmột số nội dung tạiPhần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ và tại Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau:

a) Thay đổi cụm từ “tham gia vào các góc chơi” thành cụm từ “tham gia vào hoạt động” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E Phần hai , Chương trình giáo dục nhà trẻ;

>> Xem thêm: Mẫu 05-ĐK-TCT - Tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân theo thông tư 95/2016/TT-BTC

b) Thay đổi cụm từ “đóng mở phéc mơ tuya” thành cụm từ “kéo khóa (phéc mơ tuya)” tại gạch đầu dòng thứ 5 nội dung “3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động” ở cột 5-6 tuổi mục Kết quả mong đợi “3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt” trong bảng tại điểm a tiểu mục I mục D Phần ba , Chương trình giáo dục mẫu giáo;

c) Thay đổi từ “nhiều” thành cụm từ “một số” tại nội dung 2.4 ở cột 5 - 6 tuổi mục Kết quả mong đợi “2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày” trong bảng tại tiểu mục III mục D Phần ba , Chương trình giáo dục mẫu giáo.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017

Nơi nhận:
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Hội đồng Quốc gia GD và PTNL;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDMN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Nghĩa