Rmb là đơn vị tiền tệ nước nào năm 2024

Nhân dân tệ (chữ Hán giản thể: 人民币, bính âm: rénmínbì, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau). Đơn vị đếm của đồng tiền này là nguyên (sử dụng hàng ngày: tiếng Trung: 元; bính âm: Yuán) (tiền giấy), giác (角, jiao) hoặc phân (分, fen) (tiền kim loại). Người Việt Nam gọi nguyên là tệ.

Các ký hiệu nhân dân tệ Trung Quốc

Ký hiệu khi giao dịch nội địa

Khi giao dịch nội địa, người Trung Quốc thường sử dụng ký hiệu ¥ để biểu thị nhân dân tệ. Ví dụ: ¥100 có nghĩa là một trăm nguyên. Ngoài ra, họ cũng có thể sử dụng các từ khác để chỉ các mệnh giá như khối (块), giác (角) hay mao (毛). Ví dụ: 5 khối có nghĩa là 5 nguyên, 2 giác có nghĩa là 2 jiao hay 0.2 nguyên, 3 mao có nghĩa là 3 fen hay 0.03 nguyên.

Ký hiệu khi giao dịch quốc tế

Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, nhưng ký hiệu RMB lại được mọi người sử dụng nhiều thay cho đồng tiền của Trung Quốc và có biểu tượng là ¥. RMB là viết tắt của Renminbi, có nghĩa là tiền của nhân dân. Ví dụ: CNY100 hay RMB100 có nghĩa là một trăm nhân dân tệ.

Ký hiệu theo từng mệnh giá tiền tệ

Nhân dân tệ có các mệnh giá sau:

  • Tiền kim loại: 1 phân, 2 phân, 5 phân, 1 giác, 5 giác
  • Tiền giấy: 1 nguyên, 5 nguyên, 10 nguyên, 20 nguyên, 50 nguyên và 100 nguyên

Các ký hiệu theo từng mệnh giá tiền tệ được in trên các tờ tiền hoặc đúc trên các đồng tiền. Ví dụ: 1 nguyên được ký hiệu là 1, 5 nguyên được ký hiệu là 5, 10 nguyên được ký hiệu là 10 và cứ thế tăng dần. Các mệnh giá phân và giác được ký hiệu bằng các chữ số La Mã như I, II, V, X.

Rmb là đơn vị tiền tệ nước nào năm 2024

Mệnh giá của đồng Nhân dân tệ và tỷ giá trên thị trường hiện nay

Các mệnh giá của đồng nhân dân tệ

Như đã nói ở trên, nhân dân tệ có các mệnh giá từ 1 phân đến 100 nguyên. Các tờ tiền giấy có kích thước khác nhau tùy theo mệnh giá và có màu sắc khác nhau để phân biệt. Các tờ tiền giấy đều có chân dung chủ tịch Mao Trạch Đông ở mặt trước và các danh lam thắng cảnh của Trung Quốc ở mặt sau. Các đồng tiền kim loại có hình quốc hoa hoa mai và các số La Mã ở mặt trước và các số Ả Rập và chữ Hán ở mặt sau.

Tỷ giá của đồng nhân dân tệ

Tỷ giá của đồng nhân dân tệ biến động theo thị trường ngoại hối và chính sách của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc. Theo số liệu của Vietcombank ngày 24/7/2023, tỷ giá bán ra của đồng nhân dân tệ là 3.547 VND, tỷ giá mua vào là 3.437 VND. Theo số liệu của IMF ngày 30/6/2023, tỷ giá của đồng nhân dân tệ so với các đồng tiền khác là:

  • 1 USD = 6.46 CNY
  • 1 EUR = 7.62 CNY
  • 1 GBP = 8.94 CNY
  • 1 JPY = 0.058 CNY

Rmb là đơn vị tiền tệ nước nào năm 2024

Cách quy đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt

Để quy đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt, bạn có thể sử dụng các công cụ quy đổi tiền tệ trực tuyến hoặc áp dụng công thức sau:

  • Số tiền Việt = Số tiền Trung Quốc x Tỷ giá bán ra
  • Số tiền Trung Quốc = Số tiền Việt / Tỷ giá mua vào

Ví dụ: Bạn muốn quy đổi 1000 CNY sang VND, bạn sẽ làm như sau:

  • Số tiền Việt = 1000 x 3.547 = 3.547.000 VND
  • Số tiền Trung Quốc = 3.547.000 / 3.437 = 1032 CNY

Lưu ý: Tỷ giá bán ra là tỷ giá bạn phải trả khi mua tiền nước ngoài, tỷ giá mua vào là tỷ giá bạn nhận được khi bán tiền nước ngoài.

Rmb là đơn vị tiền tệ nước nào năm 2024

Kết luận

Nhân dân tệ là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc, có ký hiệu là ¥ hoặc RMB, có các mệnh giá từ 1 phân đến 100 nguyên. Tỷ giá của nhân dân tệ biến động theo thị trường và chính sách của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc. Mong rằng bài viết đã giúp bạn có thêm thông tin hữu ích về các ký hiệu nhân dân tệ. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Hiện nay do sự phổ biến của các trang thương mại điện tử của Trung Quốc cũng như giao dịch mua bán, nhập các mặt hàng từ quốc gia này ngày một nhiều nên ngày càng nhiều người quan tâm hơn tới các mệnh giá triền Trung Quốc cũng như các loại đơn vị tiền Trung Quốc cách đổi tiền và tỉ giá sang tiền Việt như thế nào.

Mua hàng trên 1688 ngay

Nhaphangchina.vn là trang web chuyên giúp bạn mua hàng trên các trang thương mại điện tử của Trung Quốc và ship về Việt Nam, để thanh toán khi mua hàng và thuận tiện nhất trong khi sử dụng dịch vụ bạn nên biết chút ít về đơn vị tiền tệ Trung Quốc các mệnh giá của loại tiền này và tỉ giá, chi phí chuyển đổi.

Mệnh giá tiền Trung Quốc

Tên gọi chính thức của đơn vị tiền của Trung Quốc đó là Nhân Dân Tệ hay đơn giản được gọi là Tệ, tên giao dịch quốc tế là RMB, được ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành và đưa vào sử dụng từ năm 1948, đã có rất nhiều lần thay đổi tiền và phát hành lại.

Tên viết tắt của Nhân dân tệ là CNY (¥) và vẫn sử dụng ký hiệu RMB trong các giao dịch, ngày nay đồng tiền Trung Quốc trở thành một đơn vị tiền quan trọng trong thương mại quốc tế, chiếm tới 9% thị trường toàn cầu. Năm 2018 đồng nhân dân tệ được phép sử dụng trong việc mua bán tại các tỉnh biên giới phí bắc của Việt Nam với TQ.

Rmb là đơn vị tiền tệ nước nào năm 2024

Đơn vị tiền Trung Quốc

Tiền Trung Quốc đang được sử dụng hiện nay bao gồm đồng tiền giấy và tiền xu, đồng có mệnh giá cao nhất là tiền giấy 100 tệ, tiền xu có mệnh giá thấp nhất là 1 hào, 1 tệ có giá trị bằng 10 hào.

  • Đơn vị tiền giấy: 1 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.
  • Đơn vị tiền xu: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ.

Cũng giống như tiền Việt Nam tiền Trung Quốc được in cựu chủ tịch nướ cộng hòa nhân dân Trung Hoa Mao Trạch Đông, mặt còn lại được in các địa danh nổi tiếng của Trung Quốc.

\>> Xem thêm 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt

Các mệnh giá tiền Trung Quốc

Đồng 1 Nhân Dân Tệ (1¥)

Bản mới nhất được phát hành từ năm 1999, mặt sau in hình Tam đàn ấn nguyệt, một địa danh nổi tiếng của Trung Quốc. Là loại tiền giấy có mệnh giá thấp nhất trong các loại đơn vị tiền của Trung Quốc, tuy vậy đây không phải mệnh giá phổ biến và xuất hiện nhiều nhất.

5 Nhân Dân Tệ

Phát hành năm 2005, mặt sau in hình núi Thái Sơn, địa danh nổi tiếng của Trung Quốc được công nhận là di sản thiên niên thế giới bởi UNESCO. Mệnh giá đồng 5 Dân Dân Tệ đổi sang tiền Việt Nam tương đương khoảng 16.000 VNĐ.

10 Nhân Dân Tệ

Đồng mệnh giá 10 Nhân Dân tệ cũng được phát hành năm 2005 như 5¥, mặt sau in núi Cù Đường nằm trên song Dương Tử và mặt trước in hình nhà cách mạng người Trung Quốc, người sáng lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Mao Trạch Đông.

20 Nhân Dân Tệ

Phát hành lần cuối năm 1999, mặt sau vẫn là một địa danh nổi tiếng của Trung Quốc, đó là hình ảnh con song Li Tây ở Quảng Tây.

50 Nhân Dân Tệ

In hình cung điện Potala, được phát hành từ năm 2005.

100 Nhân Dân Tệ

Là mệnh giá tiền Trung Quốc lớn nhất hiện nay, in hình đại lễ đường Nhân dân tại Bắc Kinh, phát hành năm 2015, nếu quy đổi sang tiền Việt Nam thì 100 Nhân Dân Tệ hơn 3 triệu tiền Việt.

Tiền xu Trung Quốc

Ngoài các mệnh giá tiền giấy từ 1 Tệ đên 100 Tệ, đơn vị tiền của Trung Quốc còn các mệnh giá tiền xu, là các đồng 1 Hào, 2 Hào, 5 Hào được phát hành và sử dụng từ những năm 1950 của thế kỉ trước, mệnh giá tiền Xu Trung Quốc lớn nhất là 1 Tệ phát hành năm 2005.

Cách đổi đơn vị tiền Trung Quốc sang VNĐ

Có rất nhiều câu hỏi liên quan tới mệnh giá tiền tệ Trung Quốc như: 1 đồng Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt? để quy đổi tiền Trung sang VNĐ bạn cần biết tỉ giá giữa hai loại tiền này (lưu ý: tỉ giá tiền tệ thay đổi từng ngày, phụ thuộc vào nhiều yếu tố). Tỉ giá tiền Trung Quốc với tiền Việt thường được tính khoảng 3300, vậy bạn chỉ cần nhân số tiền TQ với tỉ giá sẽ ra con số gần đúng của tiền Việt.

Tiền Việt (VNĐ) = Tiền Trung (tệ)x3300

Bạn có 100 tệ chuyển đổi ra tiền Việt Nam sẽ là 330.000 nghìn đồng, 1000 nhân dân tệ bằng 3tr300 nghìn đồng.

Khi sử dụng dịch vụ nhập hàng Trung Quốc từ Nhaphangchina.vn bạn cần biết rõ về quy trình, cách tính tỉ giá, mặc dù đã có công cụ hỗ trợ giúp quy đổi giá sản phẩm sang VNĐ khi mua hàng trên Taobao hay 1688 nhưng nắm được tỉ giá sẽ giúp bạn kiểm soát dễ dàng hơn trong mua bán.

Để mua hàng trên Taobao hay 1688 hoặc các trong TMĐT của Trung Quốc, liên hệ Nhaphangchina.vn ngay, bạn sẽ được hướng dẫn từ những thao tác đầu tiên, giúp đặt hàng, quản lý đơn hàng và nhận hàng nhanh chóng, tiết kiệm. Trên đây là các thông tin về mệnh giá tiền Trung Quốc và cách đổi đơn vị tiền Trung sang VNĐ, liên hệ Nhaphangchina.vn ngay để được giải đáp các thắc mắc liên quan nhanh chóng và chính xác nhất.

Đăng Ký Tài Khoản

Đăng kí tham gia Nhập hàng China ngay để được tư vẫn miễn phí về tìm nguồn hàng, nhập hàng từ Trung Quốc về Việt Nam.

Tiền CNY và RMB khác nhau như thế nào?

RMB (Reminbi): Sử dụng ký hiệu RMB phổ biến nhất trong giao dịch nội địa Trung Quốc. ¥ (Yuan): được sử dụng cho đồng Nhân dân tệ theo Tiêu chuẩn ISO-4217. CNY (China Yuan): Ký hiệu này được sử dụng để chỉ rõ đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc trong giao dịch quốc tế.12 thg 5, 2024nullNhững điều bạn cần phải biết về tiền Trung Quốc CNY/RMBdhdlogistics.com › nhung-dieu-can-biet-ve-tien-trungnull

5.000 tế là bao nhiêu tiền Việt Nam?

Tính 5000 tệ sang tiền Việt Nam 5000 tệ là số tiền bạn muốn đổi. 3439,83 tỷ giá ngày 23/10/2022. 17.149.150 VNĐ là số tiền Việt Nam bạn quy đổi được.null5000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt - chuyển tiền Trung Quốcchuyentientrungquoc.vn › 5000-te-bang-bao-nhieu-tien-vietnull

RMB viết tắt của từ gì?

Đồng nhân dân tệ là đồng tiền chính thức của Trung Quốc Đại lục. Thật ra, đồng nhân dân tệ (RMB) có đơn vị đếm cơ bản là nguyên (yuan), từ này cũng thường được sử dụng để gọi đồng nhân dân tệ.nullTỷ giá chuyển đổi Nhân dân tệ Trung Quốc - CNY - Wisewise.com › Loại tiền tệ › Chinese Yuan RMBnull

Nhân dân tệ là gì?

Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, tuy nhiên thường được ký hiệu là RMB, biểu tượng là ¥, và rất dễ nhầm lẫn với biểu tượng của đồng Yên Nhật.nullNhân dân tệ – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Nhân_dân_tệnull