Show
1. Công thức sinh học lớp 12 – Về cấu trúc ADNCác công thức tính liên quan đến cấu trúc của ADN cụ thể như sau: 1.1 Công thức tính số Nucleotit (nu) của ADN hoặc gena. Đối với mỗi mạch của gen
A1 + T1 + G1 + X1 = N/2 T2 + A2 + X2 + G2 = N/2
A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2 b. Đối với cả 2 mạch của gen Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch: A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 Chiếm tỷ lệ: %A = % T = (%A1+%A2)/2 = (%T1+%T2)/2 %G = % X= (%G1+%G2)/2 = (%X1+%X2)/2 Lưu ý: Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng 1/2 số nu của ADN. Ngược lại nếu biết:
c. Tổng số nu của ADN (N) Ta có: N = A + T + G + X. Đồng thời, theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) thì A = T, G = X. Vì vậy, tổng số nu của ADN là: N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2(A + G). => A + G = 2N, %A + %G = 50% d. Khối lượng phân tử ADN (M) Ta có, khối lượng trung bình của một nu là 300 đvc. => M = N x 300 e. Chiều dài của phân tử ADN (L) Mỗi mạch có N/2 nu bên cạnh đó, độ dài của 1 nu là 3,4 A^0 (angstron). Nên ta có công thức sinh học lớp 12 để tính chiều dài của ADN là: L = N/2 x 3,4 => N = 2L/3,4 Đơn vị tính:
1.6 Số chu kì xoắn (C) Có 10 cặp nu tức là 20 nu trong 1 chu kì xoắn. Nên N =C x 20 => C = N/20; C = L/12 Tổng hợp công thức sinh học lớp 12. =>> Bài viết xem thêm: Tổng hợp sơ đồ tư duy sinh học 12 chương 1 1.2 Công thức tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa trị Đ – Pa. Số liên kết Hidro (H)
=> Số liên kết hiđrô của gen là: H = 2A + 3G hoặc H = 2T + 3X b. Số liên kết hoá trị (HT)
=> Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen là: N/2 -1.
2. Công thức sinh học lớp 12 – Về cơ chế tự nhân đôi của ADN2.1. Công thức tính số nucleotit (nu) tự do cần dùnga. AND qua 1 lần tự nhân đôi
=> Số nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu mà loại nó bổ sung tức là: Atd = Ttd = A = T ; Gtd = Xtd = G = X
b. ADN qua nhiều lần tự nhân đôi
∑Ntd = Nx2x – N = N(2x – 1)
∑Atd = ∑Ttd = A(2x – 2) ∑Gtd = ∑Xtd = G(2x – 2)
∑Ntd mới = N(2x – 2) ∑Atd mới = ∑Ttd mới = A(2x – 2) ∑Gtd mới = ∑Xtd mới = G(2x – 2) Các công thức tính trong sinh học 12. 2.2 Công thức tính số liên kết hidro, liên kết hóa trị được hình thành hoặc bị phá vỡADN qua 1 đợt tự nhân đôi: a. Số liên kết hidro được hình thành hoặc bị phá vỡ Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn:
b. Số liên kết hoá trị được hình thành Số liên kết hoá trị được hình thành bằng số liên kết hoá trị nối các nu với nhau trong 2 mạch của ADN: Hht = 2(N/2 -1) = N-2. c. Công thức tính thời gian sao mã
=>> Ngoài kiến thức bổ ích ở trên, bạn có thể xem thêm kiến thức trọng tâm ở đây nhé : =>> Sinh học lớp 12 3. Công thức sinh học lớp 12 – Về Cấu trúc ARNCác công thức tính liên quan đến cấu trúc của ARN cụ thể như sau: 3.1 Công thức tính số ribonucleotit của ARN (r)ARN có 4 loại ribonucleotit gồm: A, U, G, X nên số ribonu của ARN bằng số nu 1 mạch của ADN: rN = rA + rU + rG + rX = N/2 Trong ARN A và U hay G và X không nhất thiết phải bằng nhau do không liên kết bổ sung. Vì vậy số ribonu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ sung ở mạch gốc ADN. rA = Tgốc ; rU = Agốc rG = Xgốc ; rX = Ggốc Lưu ý: Ngược lại, số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ADN được tính như sau:
A = T = rA + rU G = X = rR + rX
%A = %T = (%rA+%rU)/2 %X = %G = (%rG+%rX)/2 3.2 Công thức tính khối lượng phân tử ARN (MARN)Khối lượng trung bình của một ribônu là 300 đvc, nên: Công thức chi tiết sinh học lớp 12. 3.3 Công thức tính chiều dài và số liên kết hóa trị Đ – P của ARNa. Chiều dài Ta có: Chiều dài ARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nên ARN đó nên chiều dài ARN là: b. Số liên kết hoá trị Trong ARN, 2 ribônu sẽ được nối với nhau bằng 1 liên kết hoá trị, 3 ribônu bằng 2 liên kết hoá trị,… Vì thế, số liên kết hoá trị nối các ribonu trong mạch ARN là rN – 1 Đồng thời, trong mỗi ribonu có 1 liên kết hoá trị. Do đó số liên kết hóa trị loại này có trong rN ribonu là rN. => Số liên kết hoá trị Đ – P của ARN là: HTARN = rN – 1 + rN = 2×rN – 1 4. Kết luậnTrên đây chúng tôi đã tổng hợp công thức sinh học 12 mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng bài viết trên sẽ là cuốn sổ tay công thức giúp bạn nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 12. Đồng thời, cũng là hành trang vững vàng để các bạn bước vào cuộc thi THPT sắp tới nhé. =>> Các bạn hãy theo dõi Kiến Guru để cập nhật bài giảng và kiến thức các môn học khác nhé! |