Quy trình tín dụng tổng quát của ngân hàng thương mại

Quy trình tín dụng là quy trình không thể thiếu khi thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng. Mỗi một ngân hàng sẽ có một quy trình tín dụng khác nhau. Nhưng về bản chất thì vẫn dựa trên sơ đồ quy trình nhất định.

Bài chia sẻ dưới đây sẽ bật mí chi tiết quy trình tín dụng (Credit Procedures) là gì và những vấn đề xoay quanh tín dụng có thể bạn cần biết.

Quy trình tín dụng là gì?

Quy trình tín dụng được hiểu đơn giản là bảng tổng hợp mô tả tất cả các công việc mà ngân hàng cần thực hiện từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng tới khi thẩm định, quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.

Quy trình tín dụng tổng quát của ngân hàng thương mại
Quy trình tín dụng là gì

Quy trình tín dụng cần phải được thiết kế mạch lạc theo trật tự nhất định. Đồng thời phải có quan hệ chặt chẽ gắn bó với nhau để giải quyết một vấn đề nhất định.

Xem thêm:

Ý nghĩa của quy trình tín dụng

Quy trình tín dụng có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả và quản lý của ngân hàng.

  • Về hiệu quả: quy trình tín dụng rõ ràng, hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng. Đồng thời hỗ trợ làm giảm thiểu rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
  • Về quản lý: quy trình tín dụng cụ thể sẽ là cơ sở để phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận hoạt động tín dụng. Đây cũng là cơ sở để từ đó thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn nhanh hơn.

Nhìn chung thì để quản lý tốt các hoạt động tín dụng cần phải xây dựng bộ quy trình tín dụng rõ ràng, minh bạch và cần phải đảm bảo tuân thủ đúng bộ quy trình đã được phê duyệt

Sơ đồ quy trình tín dụng tại các ngân hàng hiện nay

Quy trình tín dụng cơ bản sẽ được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:

Quy trình tín dụng tổng quát của ngân hàng thương mại
Sơ đồ tín dụng cơ bản hiện nay

Một quy trình tín dụng căn bản

Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy trình tín dụng là gì và các thành phần liên quan chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bước.

Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn

Mỗi một hình thức vay tín dụng khác nhau sẽ có một hồ sơ vay với các giấy tờ khác nhau. Nhưng hồ sơ vay vốn cơ bản sẽ bao gồm:

Hồ sơ pháp lý

  • Đối với doanh nghiệp: Cần Giấy phép thành lập, Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Nghị quyết hội đồng thành viên/hội đồng quản trị,…
  • Đối với cá nhân: Hộ khẩu, chứng minh thư/Căn cước công dân

Hồ sơ tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh: Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, Hợp đồng kinh tế, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,…

Hồ sơ vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, Dự án/Phương án sản xuất kinh doanh,…

Bước 2: Phân tích tín dụng

Phân tích tín dụng xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong hoạt động sử dụng vốn và hoàn trả nợ vay:

  • Hạn chế tình trạng thông tin không cân xứng
  • Đánh giá chính sách mức độ rủi ro của khách hàng
  • Đánh giá chính xác nhu cầu vay vốn của khách hàng

Bước 3: Quyết định tín dụng

Quyết định tín dụng chính là quyết định chấp thuận hay không chấp thuận cho vay đối với một hồ sơ. Khi đưa ra quyết định thì nội dung quyết định sẽ là:

  • Trường hợp từ đối: Ngân hàng sẽ đưa ra văn bản thông báo và nêu lý do từ chối
  • Trường hợp chấp thuận: Quyết định cho vay sẽ gồm các nội dung về mức cho vay, thời hạn vay, lãi suất cho vay.

Bước 4: Giải ngân

Giải ngân là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết cụ thể trong hợp đồng.

Nguyên tắc giải ngân: Hoạt động giải ngân phải gắn liền với sự vận động tiền tệ nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Hoạt động này cũng cần phải tạo sự thuận lợi tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.

Bước 5: Giám sát tín dụng

Giám sát tín dụng sẽ làm giảm tổn thất tín dụng thông qua việc phát hiện và đánh giá vấn đề sớm nhất có thể. Đồng thời cũng tạo tác động hỗ trợ phát hiện những cơ hội kinh doanh mới.

Bước 6: Thanh lý tín dụng

  • Thu hồi, gia hạn nợ
  • Thanh lý tín dụng

Có thể bạn quan tâm: Điểm tín dụng là gì ? Tại sao điểm tín dụng lại quan trọng khi vay tín chấp

Các phương pháp Thẩm định tín dụng

Trong quy trình tín dụng, giai đoạn thẩm định tín dụng là giai đoạn quan trọng nhất. Quá trình thẩm định sẽ phải đánh giá được mức độ tin cậy và hiệu quả của phương án. Đồng thời đánh giá được mức độ rủi ro của khoản tín dụng.

Để tiến hành thẩm định tín dụng có thể áp dụng các phương pháp sau:

Phương pháp 5C

Quy trình tín dụng tổng quát của ngân hàng thương mại
Phương pháp thẩm định 5C

Phương pháp 5C chính là:

  • Character (Uy tín, thái độ của người vay)
  • Capacity (Năng lực của người vay)
  • Capital (Vốn)
  • Collateral (Tài sản đảm bảo)
  • Conditions (Điều kiện khác)

Thẩm định tư cách pháp lý

Thẩm định tư cách pháp lý chính là

  • Thẩm định tư cách pháp nhân của KHDN, năng lực hành vi dân sự của KHCN
  • Tra cứu CIC khả năng được vay vốn hoặc hạn chế vay vốn của khách hàng
  • Thẩm định thẩm quyền của người trực tiếp ký kết hợp đồng tín dụng

Thẩm định năng lực tài chính

Đánh giá năng lực tài chính của khách hàng thông qua:

  • Phân tích báo cáo tài chính
  • Tổng hợp mức thu nhập
  • Thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng

Phòng thẩm định/ Quản lý rủi ro

  • Phòng thẩm định/QLRR có trách nhiệm thẩm định hồ sơ tín dụng và chịu trách nhiệm về đề xuất chính
  • Không có lợi ích liên quan đối với kết quả phê duyệt, phải đảm bảo tính khách quan của hồ sơ duyệt

Tổng hợp các loại thẩm định tín dụng

  • Thẩm định rủi ro tự học xuất nhập khẩu hiệu quả
  • Thẩm định tài sản đảm bảo
  • Thẩm định tín dụng ngắn hạn
  • Thẩm định tín dụng dài hạn

Kết luận

Trên đây chúng tôi đã cung cấp các thông tin chi tiết liên quan tới quy trình tín dụng là gì để bạn tham khảo. Mong rằng những chia sẻ này sẽ đem lại thông tin hữu ích cho bạn. Cảm ơn sự theo dõi của các bạn đọc.

Thông tin được biên tập bởi: taichinhh24h.com.vn

Tài Chính 24h cập nhật Giá vàng – Tỷ giá Ngoại tệ – Lãi suất – Cung cấp kiến thức về Tài chính, Forex, Chứng khoán. Với đội ngũ content có nhiều năm kinh nghiệm hy vọng sẽ mang lại cho bạn những bài viết chất lượng.

Qui trình tín dụng (Credit Procedures) là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lí hợp đồng tín dụng.

Quy trình tín dụng tổng quát của ngân hàng thương mại

(Hình minh họa: Nguồn Hỗ trợ tín dụng).

Qui trình tín dụng trong tiếng Anh gọi là Credit Procedures.

Qui trình tín dụng là toàn bộ qui tắc, qui định mà ngân hàng đặt ra được thực hiện mang tính chất bắt buộc theo một trình tự nhất định nhằm đạt được mục tiêu trong hoạt động tín dụng mà ngân hàng đã hoạch định.

Ý nghĩa của qui trình tín dụng

Về mặt hiệu quả, một qui trình tín dụng hợp sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.

Về mặt quản lí, qui trình tín dụng có tác dụng:

- Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng.

- Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.

Một qui trình tín dụng căn bản

Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn

Cán bộ tín dụng căn cứ vào chế độ thể lệ tín dụng của từng loại cho vay để hướng dẫn người vay thành lập hồ sơ vay vốn. Về cơ bản, hồ sơ vay vốn gồm:

(1) Hồ sơ pháp , bao gồm:

- Đối với doanh nghiệp: Giấy phép thành lập, điều lê, giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, quyết định bổ nhiệm giám đốc, nghị quyết hội đồng thành viên/ hội đồng quản trị,…

- Đối với cá nhân: Sổ hộ khẩu, chứng minh thư,…

(2) Hồ sơ tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm: Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kì, hợp đồng kinh tế, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tờ khai thuế VAT, báo cáo thực hiện kế hoạch kinh doanh sản xuất,…

(3) Hồ sơ vay vốn (cho mỗi lần vay hoặc một hợp đồng tín dụng), bao gồm: Giấy đề nghị vay vốn, dự án/phương án sản xuất kinh doanh, giấy tờ bảo đảm tiền vay theo qui định.

Bước 2: Phân tích tín dụng

Xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.

Mục tiêu:

- Hạn chế tình trạng thông tin không cân xứng

- Đánh giá chính sách mức độ rủi ro của khách hàng.

- Đánh giá chính xác nhu cầu vay vốn của khách hàng

Để có cơ sở phân tích tín dụng trong thực tế các ngân hàng có thể kiếm được thông tin khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau: Từ hồ sơ vay vốn, phỏng vấn người xin vay, sổ sách ngân hàng, các nguồn tin bên ngoài, điều tra thẩm định địa điểm kinh doanh của người vay,...

Bước 3: Quyết định tín dụng

Ngân hàng sẽ ra quyết định chấp thuận hay không chấp thuận cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.

Trong thực tế, ngân hàng rất sợ gặp phải 2 sai lầm:

- Quyết định chấp thuận mà khách hàng lại không có khả năng trả nợ

- Quyết định không chấp thuận mà khách hàng có khả năng hoàn trả vốn tín dụng đúng hạn.

Nội dung:

- Trường hợp từ chối cho vay ngân hàng phải có văn bản thông báo và nêu do từ chối.

- Trường hợp chấp thuận thì quyết định cho vay gồm các nội dung: Mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay.

Bước 4: Giải ngân

Giải ngân là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng hay phát tiền vay trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết theo hợp đồng.

Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.

Bước 5: Giám sát tín dụng

Giám sát món vay hiệu quả sẽ làm giảm tổn thất tín dụng thông qua việc phát hiện và đánh giá vấn đề sớm nhất có thể. Đồng thời, nó cũng giúp phát hiện những cơ hội kinh doanh mới.

Nội dung giám sát bao gồm: Theo dõi khoản vay, xếp hạng tín dụng theo mức độ rủi ro.

Bước 6: Thanh lí tín dụng

- Thu hồi, gia hạn nợ

- Thanh lí tín dụng

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình tín dụng Ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Lao động- Xã hội).

Thanh Hoa