Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Skip to content

Hợp đồng luôn là phần quan trọng nhất của bất kỳ giao dịch hoặc cam kết nào. Hợp đồng mang lại sự minh bạch cho các bên ký kết thông qua tính đầy đủ và nghiêm ngặt của hợp đồng. Điều tương tự cũng đúng với hợp đồng thuê mặt bằng, hợp đồng được tạo ra để đảm bảo tính minh bạch cho bên thuê và bên cho thuê sẽ thuận tiện hơn trong việc ký kết và xử lý các tình huống khó xử phát sinh sau đó. Cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu những điều cần biết về hợp đồng thuê mặt bằng trong bài viết sau.

Quý khách tham khảo: Luật Quốc BảoHotline/zalo: 0763387788

Hợp đồng lao động Chấm dứt hợp đồng lao động  Giới thiệu giấy phép lao động
Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Tìm hiểu về những lưu ý khi thuê mặt bằng trong bài viết này nhé.

Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?

Hợp đồng thuê mặt bằng là một hợp đồng kinh doanh, bằng văn bản giữa bên thuê và bên cho thuê, việc sử dụng các cơ sở thuê để kinh doanh, giao dịch hoặc sống trong một thời gian nhất định và bên thuê phải chịu trách nhiệm trả tiền thuê nhà cho chủ nhà theo thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật.

Để đảm bảo lợi ích của cả hai bên, hợp đồng phải nêu đầy đủ các điều khoản của thỏa thuận sử dụng các cơ sở và các nghĩa vụ liên quan sẽ được thực hiện. Các điều khoản phải rõ ràng, súc tích, dễ hiểu và tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định của pháp luật.

Hợp đồng phải được ký kết đầy đủ bởi cả hai bên. Hợp đồng có thời hạn 6 tháng trở lên phải được công chứng, xác thực hoặc đăng ký tại một cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nội dung hợp đồng thuê mặt bằng bao gồm?

Để được pháp lý đầy đủ, hợp đồng cho thuê không gian phải bao gồm các điều khoản chính sau:

Thông tin của người ký

Đầu tiên, hợp đồng cần có thông tin đầy đủ và chính xác của các bên liên quan như tên đầy đủ, số nhận dạng, nơi đăng ký thường trú, v.v.

Thông tin về cơ sở

Ngoài thông tin của các bên liên quan, cơ sở cho thuê cũng cần được ghi lại đầy đủ về các đặc điểm của chúng như địa chỉ, khu vực có thể sử dụng, khu vực mặt tiền,….

Thời hạn ký kết.

Điều này tùy thuộc vào thỏa thuận và thỏa thuận giữa các bên. Có thể một vài tháng, một năm hoặc một vài năm, v.v., là tất cả những điều cần xuất hiện trong hợp đồng.

Trong thị trường hiện tại, không có quy định về giá cho thuê mặt bằng. Do đó, giá cho thuê hoàn toàn phụ thuộc vào sự đồng ý của bên cho thuê và bên thuê.

Ngoài giá cả, hai bên cũng cần phải đồng ý về hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản. Cùng với thời hạn thanh toán là hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.

Cần chú ý đến các cam kết như:

Bên cho thuê không thể tăng giá hoặc tăng trong một thời gian cụ thể. Nếu có sự gia tăng, nó phải được thông báo trước cho bên kia mức tăng là bao nhiêu và khi nào việc tăng giá bắt đầu.

Bên thuê cần cam kết thanh toán đúng hạn tại thời điểm được hai bên thỏa thuận và ký kết.

Quyền và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng cũng cần xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên

Các quyền và nghĩa vụ của bên thuê như sau:

  • Nhận các cơ sở với các thiết bị và tiện ích liên quan đến thỏa thuận
  • Có quyền yêu cầu chủ sở hữu của cơ sở sửa chữa trong trường hợp hư hỏng.
  • Để tiếp tục thuê theo các điều kiện đã ký nếu có sự thay đổi trong chủ sở hữu của cơ sở.
  • Ưu tiên được phép gia hạn hợp đồng cho thuê nếu cơ sở hết hạn nhưng cơ sở vẫn được sử dụng cho mục đích cho thuê

Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê

  • Yêu cầu bên thuê thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền thuê mặt bằng cùng với tiền thuê dịch vụ liên quan (nếu có) trong thỏa thuận
  • Để sửa chữa hoặc nâng cấp cơ sở trong thời gian thuê nếu bên thuê đồng ý
  • Thảo luận và đàm phán với bên thuê về điều chỉnh giá
  • Khi thời hạn thuê hết hạn, nó được phép lấy lại mặt bằng
  • Nếu có sự cố thiệt hại do bên thuê gây ra, bên thuê sẽ có quyền yêu cầu sửa chữa và bồi thường thiệt hại
  • Ngoài các điều khoản trên, các mục sau đây sẽ được bao gồm trong hợp đồng như phương thức giải quyết tranh chấp, cam kết của mỗi bên, chấm dứt hợp đồng,…

  • Khi làm một hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh, chỉ “sai một ly” có thể “đi một ngàn dặm”. Thậm chí nhiều người, vì họ không chú ý đến các điều khoản nội dung của hợp đồng, vẫn rơi vào tình trạng khó xử, không thể hủy hợp đồng để kiểm tra, nhưng tiếp tục thuê để kinh doanh thì không được…
  • Kiểm tra thông tin cơ bản một cách chi tiết khi ký hợp đồng thuê không gian
  • Cho dù thuê từ người lạ hay người quen, người khó tính hay dễ gần, khi bạn đã ký hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh, vui lòng đọc kỹ hợp đồng.

Lưu ý đầu tiên khi ký hợp đồng là giá thuê mặt bằng được trả hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm. Ngoài ra, để tránh tăng giá không hợp lý gây rắc rối trong quá trình cho thuê, bạn cần chú ý đến thời gian chủ nhà cần thông báo trước nếu giá cho thuê tăng.

Ngoài ra, đảm bảo rằng có các chi phí khác trong tiền thuê mặt bằng trên? Giá cho thuê có bao gồm VAT hay không?

Đây là thông tin khá quan trọng mà trước tiên bạn nên chú ý để tránh “mất tiền” khi thuê mặt bằng kinh doanh. Thông thường, bạn sẽ được yêu cầu gửi 3 đến 6 tháng trước tiền thuê và sẽ được trả lại sau khi kết thúc hợp đồng.

Tuy nhiên, thỏa thuận miệng hoàn toàn không hợp lệ nếu có tranh chấp, vì vậy bạn cần chú ý trong hợp đồng nêu rõ rằng chủ nhà sẽ hoàn trả toàn bộ tiền đặt cọc cho bạn khi hết hạn. hợp đồng hay không và các điều khoản liên quan làm cho khoản tiền gửi được hoàn trả hoặc chỉ được thanh toán theo một tỷ lệ xác định.

Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Tìm hiểu một số những quy định cho các bên khi thuê mặt bằng

Lưu ý tình trạng cho thuê của cơ sở kinh doanh trước khi bàn giao

Bạn cần chú ý đến vấn đề thời gian thuê và các điều khoản bồi thường cụ thể khi đơn phương hủy hợp đồng trước ngày đáo hạn để tránh tình trạng bị lấy lại trong khi làm kinh doanh mà không bồi thường.

Ngoài ra, để hạn chế nhu cầu thanh toán hợp đồng, bạn nên chọn thời gian thuê ngắn hạn từ 3 đến 6 tháng hoặc từ 6 tháng đến 1 năm nếu bạn kinh doanh theo mùa.

Đây là một tham số để xác định thời gian trả tiền thuê hàng tháng và bạn nên hỏi liệu lần này có “thay đổi” trong vòng vài ngày không. phí phạt hay không.

Bạn nên truy cập trang web để kiểm tra và đo lường các cơ sở kinh doanh cụ thể để tránh bị chủ nhà lấn chiếm trong thời gian thuê.

Trước khi nhận được cơ sở kinh doanh, bạn nên kiểm tra cẩn thận các đường dây điện, hệ thống nước, đèn, tường, cửa … để đảm bảo rằng chúng vẫn được sử dụng tốt để tránh phải chi thêm một phần tiền để sửa chữa. chữa bệnh. Và nên đưa ra tuyên bố về tình trạng của các cơ sở khi bàn giao với chữ ký của cả hai bên để đính kèm hợp đồng.

Đây là số tiền tăng tiền thuê mỗi năm mà bạn nên đàm phán cụ thể với chủ nhà và đặt một số cụ thể để đưa vào hợp đồng.

Ngoài các thông tin cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng mà bạn cần chú ý và đề cập ở trên, bạn cũng cần chú ý đến các điều khoản bổ sung trong hợp đồng như:

Bạn nên có quy định trong hợp đồng rằng chủ nhà sẽ sử dụng lối vào riêng và không đỗ xe trước cửa hàng vì điều này sẽ làm giảm chỗ đậu xe cho khách hàng và tạo ra nhiều bất tiện khi làm kinh doanh. .

Vui lòng ghi rõ điều này trong hợp đồng để tránh tranh chấp nếu bạn gặp phải một chủ nhà khó khăn.

Trong hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh, bạn cần phải đồng ý cẩn thận về các điều khoản của việc gia hạn hợp đồng để bạn có thể duy trì vị trí kinh doanh phát triển của mình. Tránh tình huống mà bạn “la hét” khi hợp đồng hết hạn và muốn ký lại.

Tất nhiên, khi thuê một không gian kinh doanh, bạn chắc chắn cần phải sửa sang lại nó cho phù hợp với phong cách mà cửa hàng muốn hướng tới. Do đó, bạn cần thảo luận cẩn thận với chủ sở hữu về các chi tiết có thể và không thể sửa chữa để có định hướng thiết kế cửa hàng phù hợp.

Điều cuối cùng bạn cần chú ý là ngoài hợp đồng được thỏa thuận và ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê, hợp đồng cần được công chứng bởi cơ quan chính quyền địa phương để đảm bảo hiệu lực pháp lý của nó. Đồng thời, đây cũng là một cách để giúp bạn xác định chủ nhà thực sự, tránh bị lừa đảo.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  • Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
  • Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Luật nhà ở 2014.

Hôm nay ngày……….tháng……… năm 20…… tại địa chỉ ……………………………………….

Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)

Họ và tên:……………………………………………………………………………………Năm sinh:……
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
CMND số:………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………………………………………….

Bên cho thuê: (Gọi tắt là Bên B)

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………Năm sinh:……
CMND số:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………
Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê mặt bằng với các điều khoản sau đây:

Bên B đồng ý cho Bên A thuê mặt bằng để kinh doanh …………………. tại địa chỉ số….. thuộc sở hữu hợp pháp của

Bên B.Chi tiết mặt bằng bao gồm: ……………………………………………………………………………

Thời hạn:………….. năm tính từ ngày ngày … tháng …. năm …… Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.

  • Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh…
  • Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
  • Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………………….. . Bằng chữ:……………….
  • Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác
  • Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán.
  • Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.
  • Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.

  • Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên A thuê.
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
  • Trong trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê như quy định tại tại hợp đồng này.
  • Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.

Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A

  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng theo Điều 3.
  • Sử dụng mặt bằng thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của
  • Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
  • Bàn giao lại mặt bằng và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời mặt bằng thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
  • Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
  • Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê và các khoản khác.

  • Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
  • Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

BÊN THUÊ                                                             BÊN CHO THUÊ

Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Trước khi thuê mặt bằng bạn cần tìm hiểu trước những quy định pháp lý

  • Khi bên thuê trả chậm tài sản thuê, bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, để trả tiền thuê nhà trong thời gian thanh toán trễ và bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt cho việc thanh toán chậm tài sản thuê, nếu đồng ý.
  • Trong trường hợp các bên đồng ý về việc thanh toán tiền thuê theo thời hạn, bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng nếu bên thuê không thanh toán trong ba giai đoạn liên tiếp, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc theo luật. quy định khác.
  • Các bên cần phải đồng ý rõ ràng về các điều khoản cơ bản về: diện tích và điều kiện hiện tại của cơ sở cho thuê, thời gian thuê, mục đích cho thuê, giá cho thuê.
  • Bên thuê phải chịu rủi ro đối với tài sản thuê trong thời gian thanh toán trễ.Các bên cần chú ý đến các điều khoản liên quan đến quyền và nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Theo Điều 428 của Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ, một bên tham gia giao dịch dân sự có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường khi:

Bên kia vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ trong hợp đồng

Quy định pháp luật

Trong trường hợp thuê nhà, bạn có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê nếu nó rơi vào các trường hợp sau:

Người cho thuê

Thuê nhà mà không có thẩm quyền, đối tượng và điều kiện phù hợp

Bên thuê không trả tiền thuê nhà trong 3 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng

Bên thuê sử dụng nhà cho mục đích không chính xác

Bên thuê tự ý phá hủy, mở rộng, cải tạo và phá hủy ngôi nhà thuê

Bên thuê chuyển đổi, cho vay hoặc cho thuê lại nhà thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê

Bên thuê gây rối loạn, vệ sinh môi trường, được ghi nhận 03 lần mà không sửa chữa

Hai bên không thể đồng ý về giá khi bên cho thuê điều chỉnh tiền thuê sau khi cải tạo nhà cho thuê

Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Ký kết hợp đồng thuê mặt bằng theo đúng quy định của pháp luật

Người thuê nhà

Bên cho thuê không sửa chữa nhà khi có thiệt hại nghiêm trọng

Bên cho thuê tăng tiền thuê một cách vô lý hoặc không thông báo cho bên thuê

Khi quyền sử dụng nhà cho thuê bị hạn chế do lợi ích của bên thứ ba

Một điều bạn cần lưu ý, bên đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê phải thông báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày. Nếu không, bồi thường cho bên kia thiệt hại, nếu có, trừ khi có thỏa thuận khác.

Câu 2: Tôi muốn cho người nước ngoài thuê nhà thì cần chú ý điều gì?

Khi thuê nhà cho người nước ngoài, điều đầu tiên bạn cần chú ý là họ phải được phép thuê nhà theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đặc biệt:

Bên cho thuê phải là chủ sở hữu của ngôi nhà hoặc người được chủ sở hữu ủy quyền để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo Luật này và luật dân sự.

Nếu bên cho thuê là một cá nhân, anh ta / cô ta phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo luật dân sự.

Bên thuê là một cá nhân nước ngoài phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch nhà ở theo luật pháp Việt Nam và phải đủ điều kiện để sở hữu một ngôi nhà ở Việt Nam theo quy định. quy định của Luật này và không bắt buộc phải đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi đặt nhà giao dịch.

Theo quy định tại Điều 159 của Luật Nhà ở 2014, các cá nhân nước ngoài đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

Người nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo các dự án tại Việt Nam theo Luật này và các luật liên quan

Cá nhân nước ngoài được phép vào Việt Nam.

Điều 159. Đối tượng đủ điều kiện sở hữu nhà và hình thức sở hữu nhà ở Việt Nam của các tổ chức và cá nhân nước ngoài

Các tổ chức và cá nhân nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở Việt Nam bao gồm:

a) Các tổ chức và cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo các dự án tại Việt Nam theo Luật này và các luật khác có liên quan.

b) Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh của ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức); nước ngoài)

c) Cá nhân nước ngoài được phép vào Việt Nam

Các tổ chức và cá nhân nước ngoài có thể sở hữu nhà ở Việt Nam thông qua các hình thức sau:

a) Đầu tư xây dựng nhà ở theo các dự án tại Việt Nam theo Luật này và các luật liên quan

b) Mua, cho thuê mua, tặng hoặc thừa kế nhà thương mại, bao gồm căn hộ và nhà riêng trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, ngoại trừ các khu vực đảm bảo quốc phòng và an ninh quốc gia theo quy định. Quy định của chính phủ.”

Một điều nữa bạn cần lưu ý, luật pháp Việt Nam hiện hành không cho phép sử dụng các đơn vị thanh toán bằng ngoại tệ. Hợp đồng cho thuê nhà ở với phương thức thanh toán bằng ngoại tệ sẽ không được pháp luật công nhận và vô hiệu.

Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Cùng luật Quốc Bảo tìm hiểu về những quy định khi ký kết hợp đồng thuê mặt bằng

Quý khách tham khảo: Luật Quốc BảoHotline/zalo: 0763387788

Câu 3: Nhà tôi đang thuộc diện tranh chấp. Vậy tôi có thể tiến hành cho vay không?

Theo các khoản 1 và 3, Điều 118 của Luật Nhà ở 2014, nhà cho thuê phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật
  • Nhà cho thuê không phải là một tranh chấp, khiếu nại hoặc kiện về quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sở hữu nhà trong trường hợp sở hữu nhà trong một thời gian giới hạn.
  • Không phải chịu quyết định thu hồi đất, thông báo giải phóng mặt bằng hoặc phá hủy nhà do cơ quan có thẩm quyền ban hành
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn cho người thuê, có hệ thống điện, cấp nước và thoát nước đầy đủ, đảm bảo vệ sinh môi trường

Trong quá trình cho thuê mặt bằng kinh doanh, sẽ có nhiều vấn đề phát sinh. Đó là lý do tại sao điều quan trọng là phải có một hợp đồng cho thuê. Nếu bạn đang có ý định thuê mặt bằng hoặc đang trong quá trình soạn thảo hợp đồng thuê mặt bằng, vui lòng tham khảo các cổ phiếu chúng tôi vừa đề cập để có được hợp đồng tốt nhất và hợp lý nhất. Vui lòng liên hệ với Công ty Luật Quốc Bảo qua hotline/zalo: 076 338 7788. để được hỗ trợ hoàn thành nhanh chóng

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh

  • Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh