Phòng công chứng số 4 lê văn lương năm 2024

Tổng quan

Giới thiệu

Tiện ích

Hình ảnh

Navigate To...

Top

Tổng quan

Giới thiệu

Tiện ích

Hình ảnh

Bản đồ

Đánh giá

Thông tin chung

Tên giao dịch

Sở tư pháp TP Hà Nội - Phòng công chứng số 4. Ngành nghề Dịch thuật, công chứng Đường phố Lê Văn Lương Địa chỉ

N4D, Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Giới thiệu

Tiện ích

Hình ảnh

Bản đồ

Đánh giá

Đánh giá (Vui lòng đăng nhập hoặc tạo tài khoản trước khi viết đánh giá.)

Vui lòng viết nội dung đánh giá và xếp hạng. Bạn sẽ cần phải đăng nhập để gửi đánh giá.

Đánh giá bằng sao

Bấm chuột vào các ngôi sao để đánh giá

Đánh giá các tiêu chí cụ thể (Tiêu chí cụ thể giúp đánh giá chính xác hơn)

Địa điểm này là của bạn? Đăng nhập để sửa nội dung

Phòng Công Chứng Số 4 Thành Phố Hà Nội Thành lập ngày 27-05-2003 được thành lập theo Quyết định số 55/2003/QĐ-UB ngày 02/5/2003 của UBND thành phố Hà Nội.

Tên công ty: Phòng Công Chứng Số 4 Thành Phố Hà Nội Chủ sở hữu: Đặng Mạnh Tiến Mã số thuế: 0101365991 Ngân hàng giao dịch: Kho bạc nhà nước Quận Thanh Xuân Số TK ngân hàng: 3511

2. Địa chỉ thông tin liên hệ

Địa Chỉ: Tầng 1 nhà N4D Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội Điện thoại: 5565025 Số Fax: 5565188

3. Chức năng, nhiệm vụ, của Phòng

- Phòng công chứng số 4 hoạt động công chứng tuân theo các quy định tại Nhị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp; của UBND Thành phố.

- Phòng công chứng số 4 được thực hiện quyết định số 22/2002/QĐ-UB ngày 25/02/2002 của UBND Thành phố cho phép các Phòng công chứng làm thí điểm dịch vụ hành chính công.

4. Thông tin về các thủ tục, dịch vụ công chứng đang thực hiện, cung cấp

Căn cứ vào quy định pháp luật hiện hành, chúng tôi được phép cung cấp cho khách hàng các dịch vụ pháp lý nêu sau đây:

Công chứng các hợp đồng giao dịch sau:

1/ Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng tài sản gồm:

  • Nhà và quyền sử dụng đất (Toàn bộ hoặc một phần) tại TP.Hà Nội.
  • Động sản: Xe ô tô, xe máy và các loại động sản khác.

2/ Hợp đồng tặng cho tài sản:

  • Tặng cho nhà và quyền sử dụng đất tại TP.Hà Nội. (Toàn bộ hoặc một phần).
  • Tặng cho động sản: Xe ô tô, xe máy, tiền trong tài khoản và các loại động sản khác.

3/ Hợp đồng đổi tài sản: Đổi nhà tại Hà Nội và các loại tài sản khác

4/ Hợp đồng đặt cọc

5/ Hợp đồng thế chấp tài sản.

6/ Hợp đồng cầm cố

7/ Hợp đồng bảo lãnh

8/ Di chúc

9/ Văn bản thỏa thuận khai nhận hoặc phân chia di sản

10/ Văn bản từ chối nhận di sản.

11/Văn bản phân chia tài sản giữa các đồng sở hữu

12/ Văn bản phân chia tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

13/ Văn bản nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung của vợ chồng

14/ Văn bản thỏa thuận về tài sản giữa vợ chồng

15/ Hợp đồng thuê và cho thuê tài sản: Thuê nhà, quyền sử dụng đất, động sản

16/ Hợp đồng góp vốn

17/ Hợp đồng hợp tác kinh doanh

18/ Hợp đồng ủy quyền

19/ Hợp đồng cho mượn nhà.

20/ Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Công chứng viên được chứng thực cho khách hàng các loại văn bản chứng thực sau đây:

1/ Chứng thực sao đúng bản chính

2/ Chứng thực chữ ký vào các giấy tờ, văn bản.

5. Mức thu phí công chứng và thù lao công chứng

Về phí công chứng, chứng thực được thu đúng theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về Mức thu phí công chứng và Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về mức thu phí chứng thực.

Thù lao công chứng

Thù lao công chứng được áp dụng theo quy định của phòng nhưng không vượt quá quy định về mức trần thù lao công chứng do UBND thành phố Hà Nội quy định, cụ thể như sau:

STT Nội dung công việc Mức thu

Đơn vị tính: đồng

I Thù lao dịch vụ soạn thảo hợp đồng giao dịch

1

Các hợp đồng chuyển dịch nhà, đất: mua bán, tặng cho, chia tách, chuyển đổi, góp vốn, phân chia quyền sở hữu, quyền sử dụng 500.000 2 Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán 600.000 3 Thỏa thuận giữa vợ chồng về việc phân chia tài sản 500.000 4 Cam đoan/thỏa thuận vợ /chồng về tài sản riêng 300.000 5 Hợp đồng đặt cọc 500.000 6 Các hợp đồng: Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh 200.000 7 Hợp đồng: thuê và cho thuê nhà/QSD đất 500.000 8 Hợp đồng cho mượn nhà 300.000 9 Hợp đồng mua bán, tặng cho, góp vốn, thuê/mượn ô tô 300.000 10 Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy 150.000 11 Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng, tặng cho các loại động sản khác. 300.000 12 Hợp đồng chuyển nhượng hay định đoạt dưới hình thức khác đối với các quyền tài sản khác 300.000 13 Văn bản ủy quyền có định đoạt tài sản 400.000 14 Văn bản ủy quyền không có định đoạt tài sản 200.000 15 Các văn bản: sửa đổi, bổ sung phụ lục hợp đồng 200.000 16 Các văn bản: hủy, chấm dứt hợp đồng, giao dịch 300.000 17 Kiểm tra, chỉnh sửa văn bản do người yêu cầu công chứng tự soạn thảo 100.000 18 Văn bản niêm yết về việc thụ lý khai nhận/ phân chia di sản 100.000 19 Văn bản thỏa thuận phân chia/văn bản khai nhận di sản 500.000 20 Di chúc 500.000 21 Văn bản từ chối nhận di sản 300.000 22 Các văn bản/cam kết và các văn bản công chứng/chứng thực khác 200.000 II Phí thù lao dịch vụ ký ngoài trụ sở trong giờ hành chính 1 Dưới 5 km 500.000 2 Từ 5 km đến 10 km 1.000.000 3 Từ 10 km đến 20 km 2.000.000 4 Từ 20 km trở lên hoặc đi tỉnh ngoài Theo thỏa thuận III Phí thù lao dịch vụ ký ngoài giờ hành chính 1 Dưới 5 km 1.000.000 2 Từ 5 km đến 10 km 2.000.000 3 Từ 10 km đến 20 km 3.000.000 4 Từ 20 km trở lên hoặc đi tỉnh ngoài Theo thỏa thuận

Trường hợp cần công chứng + Trường hợp 1: Những hợp đồng dân sự, giấy tờ cần phải công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề đó. Cụ thể:

– Đối với các hợp đồng tặng cho tài sản là nhà ở, bất động sản trừ trường hợp tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì phải thực hiện công chứng theo quy định theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở và Khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự 2015.

– Các hợp đồng tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản và có công chứng theo quy định tại Khoản 1 Điều 459 Bộ Luật Dân sự 2015.

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai 2013.

– Ngoài ra di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ phải được công chứng được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015.

– Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài bắt buộc phải thực hiện công chứng theo quy định tại Khoản 5 Điều 647 của Bộ Luật Dân sự 2015.

– Văn bản về lựa chọn người giám hộ bắt buộc phải công chứng theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015.

+ Trường hợp 2: Do các bên cá nhân hay tổ chức có tham gia giao kết hợp đồng hay có nhu cầu yêu cầu công chứng một cách tự nguyện.

Trên đây là bài viết Công chứng số 4 - Sở Tư Pháp Thành Phố Hà Nội. Hi vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn đọc, giúp bạn đọc dễ dàng trong việc công chứng tại Quận Thanh Xuân, Hà Nội.