Phan loai dầu thủy lực 32 46 68 là gì năm 2024

Máy chấn kim loại thường sử dụng dầu thủy lực để cung cấp sức ép và điều khiển các bộ phận chấn trong quá trình làm việc. Dầu thủy lực được sử dụng trong hệ thống thủy lực của máy chấn kim loại để truyền động và hoạt động các xi lanh thủy lực, van và các bộ phận khác.

Thường thì, máy chấn kim loại sử dụng dầu thủy lực có độ nhớt 46 hoặc 68. Các con số 46 và 68 đại diện cho độ nhớt của dầu, nghĩa là khả năng dòng chảy và độ nhớt của chất lỏng. Độ nhớt 46 thường được sử dụng cho các ứng dụng thường xuyên trong điều kiện vận hành bình thường, trong khi độ nhớt 68 thường được sử dụng cho các ứng dụng nặng hơn hoặc trong môi trường với nhiệt độ cao hơn.

Lý giải cho việc sử dụng dầu thủy lực 46 hoặc 68 trong máy chấn kim loại là do các dầu này có đặc tính bôi trơn tốt, chịu nhiệt và chống oxi hóa. Chúng cung cấp khả năng chống mài mòn và giảm ma sát cho các bộ phận chấn, đồng thời bảo vệ và kéo dài tuổi thọ của hệ thống thủy lực.

Tuy nhiên, để đảm bảo sự phù hợp và an toàn, luôn tuân thủ hướng dẫn và khuyến nghị của nhà sản xuất máy chấn kim loại cụ thể mà bạn đang sử dụng. Nếu bạn có câu hỏi về các loại dầu thủy lực cho máy chấn kim loại, máy ép nhựa và các dòng máy công trình như máy xúc, xe nâng, máy ép cọc, hãy để lại câu hỏi để được S4 tư vấn nhé.

Nguồn: Tham khảo

Dầu thủy lực có rất nhiều loại khác nhau: dầu thủy lực 32, dầu thủy lực 46, dầu thủy lực 68, dầu thủy lực 100; dầu thủy lực chống cháy, dầu thủy lực chống mài mòn… Mỗi loại đều có một thành phần, chức năng, công dụng riêng. Ở bài viết này chúng tôi cung cấp cho bạn một số thông tin cần thiết về dầu thủy lực 68. Vậy dầu thủy lực 68 là gì? Nó có chức năng gì trong hoạt động của động cơ? Nên lực chọn dầu thủy lực 68 loại nào? Mời quý khách tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Dầu thủy lực 68 là gì?

Dầu thủy lực 68 là sản phẩm được tinh chế từ 85% – 90% dầu gốc ở thể lỏng và hệ phụ gia tăng cường tính năng như: phụ gia chống gỉ, phụ gia chống mài mòn, phụ gia chống oxi hóa…. Theo tiêu chuẩn đo lường ISO VG, khi ở 40 độ C, cấp độ nhớt đo được là 68.

Dầu thủy lực 68 cung cấp một hiệu suất làm việc tuyệt vời; có khả năng truyền tải tốt, chịu áp lực cao. Ngoài ta còn các tính năng bôi trơn, chống ăn mòn, chống oxy hóa… Dầu nhớt thủy lực 68 giúp các hệ thống thủy lực làm việc trong các điều kiện khắc nhiệt; các hệ thống đòi hỏi nhiệt độ và áp suất cao.

Thành phần chính của dầu thủy lực 68 bao gồm:

1. Dầu gốc.

Đa phần sản phẩm dầu nhớt dành cho máy móc, hệ thống thủy lực của các hãng dầu nhờn; đều được pha chế từ các loại dầu gốc phổ biến nhất hiện nay là: dầu khoáng, dầu tổng hợp và dầu thực vật. Mỗi loại dầu gốc mang lại cho sản phẩm một ưu điểm vượt trội riêng. Tùy theo mỗi hãng sản xuất, dầu nhớt thủy lực sẽ có chất lượng và giá thành trên thị trường khác nhau. Bởi vậy luôn có những sản phẩm giống nhau về tính năng nhưng sử dụng thực tế lại khác nhau.

Dầu gốc khoáng:

Dầu gốc khoáng là dung dịch không màu, không mùi, không vị, không tan trong nước có nguồn gốc từ dầu mỏ. Có ba dạng tinh chế dầu khoáng cơ bản từ:

  • Dầu paraffin, dựa trên n-ankan.
  • Dầu naphthenic, dựa trên xiclo-ankan.
  • Dầu aromatic, dựa trên các hydrocarbon thơm (khác biệt so với các dầu cơ bản).
Dầu gốc tổng hợp:
  • Dầu gốc tổng hợp là sản phẩm được tạo ra từ những phản ứng hóa học hoặc trưng cất các loại nguyên liệu thô khác. Không phải khai thác dầu mỏ phân tách ra như sản phẩm dầu khoáng tự nhiên.
Dầu gốc thực vật:
  • Được chiết xuất từ việc ép các loại hạt của một số cây để trưng cất được lượng dầu mang gốc thực vật.

2. Phụ gia có trong dầu thủy lực ISO VG68

Phụ gia: là các chất hữu cơ, vô cơ hoặc nguyên tố. Có tác dụng cải thiện một hay nhiều tính chất nhất định của dầu gốc. Yêu cầu của phụ gia là hòa tan và tương hợp với dầu gốc. Nồng độ của các phụ gia nằm trong khoảng 0,01 – 5%, trong những trường hợp đặc biệt có thể lên tới 10%.

Dầu thủy lực 68 thường được pha chế với nhiều phụ gia cao cấp đi kèm. Các phụ gia có thể thường thấy như là:

  • Phụ gia chống oxy hóa.
  • Phụ gia Chống ăn mòn.
  • Phụ gia Chống gỉ.
  • Phụ gia Chống tạo cặn.
  • Phụ gia tăng chỉ số độ nhớt.
  • Phụ gia chống tạo bọt.
  • Phụ gia tạo nhũ.
  • Phụ gia phụ gia diệt khuẩn.
  • Phụ gia tẩy rửa….

Chức năng của dầu thủy lực 68:

Với lợi thế vượt trội từ 1 loại dầu nhớt gốc khoáng chất lượng cao; có chỉ số độ nhớt cao và ổn định khiến dầu ít bị thay đổi trong điều kiện làm việc khắc nghiệt.

  • Nhiệt độ đông đặc của dầu tương đối thấp.
  • Truyền tải năng lượng ổn định trong hệ thống
  • Chống lại các tác nhân gây rỉ hiệu quả
  • Chống hiện tượng oxy hóa hoàn hảo
  • Chống lại quá trình tạo bọt
  • Tuổi thọ hệ thống được kéo dài khi sử dụng nhớt thủy lực 68 đều đặn.

Chức năng và đặc tính

Ứng dụng chính của dầu thủy lực 68:

Với những tính năng vượt trội của dầu thủy lực 68. Mọi hãng đều cố gắng đáp ứng tốt nhất và đủ nhất cho các loại máy sử dụng dầu làm lực nén giúp vận hành linh kiện theo ý muốn. Thực tế sự hiện diện của nó trong đủ các ngành từ công – nông – ngư nghiệp đến vận tải…

Dễ gặp trong thực tiễn nhất có thể kể đến ứng dụng chuyên dùng cho các máy móc, thiết bị sau:

  • Hệ thống thủy lực trong công nghiệp,
  • Máy cuốc, máy cẩu, máy đào, máy xúc lật làm việc liên tục.
  • Máy ép nhựa, máy ép kim loại, máy ép gỗ, máy em cao su, máy ép nilon.
  • Máy ép cọc, xe nâng, xe có hệ thống ben thủy lực.
  • Các máy móc công nghiệp có hệ thống thủy lực: như máy ép nhựa, máy ép thủy lực, máy móc công nghiệp, máy đùn…

Bất kể các sản phẩm máy móc sử dụng áp lực chất lỏng. Khi hoạt động ở môi trường khác môi trường tự nhiên đều cần thay thế loại dầu này. Giúp đảm bảo khả năng tải lực, bôi trơn và những tính năng phụ khác trong quá trình vận hành.

Các sản phẩm dầu thủy lực 68 của hãng TOTAL sử dụng phổ biến:

  1. Dầu thủy lực AZOLLA ZS 32/46/68
  2. Dầu thủy lực EQUIVIS ZS 32/46/68
  3. Dầu thủy lực chống cháy HYDRANSAFE HFDU 46/68

Quý khách hàng còn chưa nắm rõ về cách sử dụng dầu thủy lực 68 hoặc có bất cứ khó khăn vấn đề về ứng dụng bôi trơn. Xin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ tư vấn và báo giá các sản phẩm của TOTAL:

Chủ đề