Nufotin là thuốc gì?
Thành phần của Nufotin
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Nufotin
Chống chỉ định khi dùng Nufotin
Liều dùng - Cách dùng Nufotin
Lưu ý khi sử dụng Nufotin
Tác dụng phụ của Nufotin
Sử dụng Nufotin cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Tác động của Nufotin đối với người lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc
Xử trí khi quên liều
Xử trí khi quá liều
Quy cách đóng gói
Bảo quản
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Nufotin là bao nhiêu?
Mua Nufotin ở đâu?Các bạn có thể dễ dàng mua Nufotin tại Trường Anh bằng cách:
Video về NufotinVideo hướng dẫn sử dụng Nufotin Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Tham vấn y khoa nhóm biên tập. – Rối loạn trầm cảm. – Rối loạn ám ảnh cưỡng bức. – Chứng ăn vô độ. – Rối loạn trầm cảm 20mg/lần/ngày. – Rối loạn ám ảnh cưỡng bức
20mg/ngày, có thể tăng lên 60mg/ngày nếu cần. – Chứng ăn vô độ 60mg/ngày. Tối đa 80mg/ngày, người cao tuổi: 60mg/ngày. Chia 1-2 lần/ngày. Quá mẫn với thuốc. Suy thận nặng. Có thai, cho con bú. Trẻ – Tryptophan. – Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, an
thần, chống đông. Buồn nôn, khô miệng, chán ăn, tiêu chảy. Ðau đầu, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng. Ðái tháo đường, thiểu năng tim & hô hấp. Thông tin thành phần FluoxetineFluoxetine là thuốc chống trầm cảm hai vòng có tác dụng ức chế chọn lọc tái thu nhập serotonin của các tế bào thần kinh. – Hấp thu: Fluoxetin đựoc hấp thu tốt ở đường tiêu hoá sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống ước khoảng 95%. – Phân bố: Thuốc liên kết cao với protein huyết tương, xấp xỉ khoảng 95%. Thể tích phân bố ước lượng khoảng 35 lít/kg. – Chuyển hoá: Fluoxetin chuyển hoá chủ yếu qua gan thành các chất không hoạt tính. – Thải trừ: Phần lớn Fluoxetin (>90%) bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá không có tác dụng. Fluoxetin có tác dụng chống trầm cảm liên quan tới ức chế tái thu nhập serotonin này ở hệ thần kinh trung ương. Nhờ tác động đặc hiệu trên các nơron tiết serotonin, nguy cơ tác dụng phụ thường thấy khi dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cũ, không xảy ra khi dùng các thuốc chống trầm cảm loại tác dụng qua serotonin này. Các phản ứng phụ thông thường do tác dụng kháng cholinergic, và tácdụng do histamin, hiếm thấy với các thuốc chống trầm cảm serotoninergic. Ðiều trị chứng trầm cảm. 20mg/ngày vào buổi sáng, sau vài tuần có thể tăng liều & chia ra 2 lần dùng/ngày, tối đa 80mg/ngày. Suy gan &/hoặc suy thận: liều thấp hoặc dùng ngắt quãng. Quá mẫn với thành phần thuốc. Lo lắng, bồn chồn, kích động & mất ngủ. Uể oải, mệt mỏi hay suy nhược cơ thể. Run tay chân. Ra mồ hôi. Rối loạn tiêu hoá. Hoa mắt, chóng mặt, choáng váng. Rùng mình, ớn lạnh. Giảm cân. Ngủ mê, kích động. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ |