Nhaân tố dự báo yếu tố dự báo là gì

  • 1. CHUNG VỀ DỰ BÁO
  • 2. và phân loại dự báo 2. Vai trò của dự báo trong kinh doanh 3. Các đặc điểm chung của dự báo 4. Các phương pháp dự báo 5. Đánh giá độ chính xác cuả phương pháp dự báo GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ BÁO
  • 3. là khoa học và nghệ thuật tiên đoán các sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. 1. Khái niệm và phân loại dự báo
  • 4. học • căn cứ vào dãy số liệu của các thời ký quá khứ. • căn cứ vào kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đối với kết quả dự báo - Tính nghệ thuật Căn cứ vào kinh nghiệm thục tế và từ nghệ thuất phán đoán của các chuyên gia được kết hợp với kết quả dự báo, để có được các quyết định với độ chính xác và tin cậy cao. 1. Khái niệm và phân loại dự báo (tt)
  • 5. báo 1. Căn cứ vào thời gian có 3 loại dự báo sau:  Dự báo ngắn hạn: Dự báo ngắn hạn là dự báo có khoảng thời gian rất ngắn, có thể tuần, tháng... đến dưới một năm. Dự báo loại này thường được dùng cho các quyết định mua sắm, điều độ công việc, phân giao nhiệm vụ, …  Dự báo trung hạn Khoảng thời gian dự báo thường từ 12 tháng đến 3 năm. Loại dự báo này cần thiết cho việc lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch bán hàng, dự thảo ngân sách, kế hoạch tiền mặt, huy động các nguồn lực.... 1. Khái niệm và phân loại dự báo (tt)
  • 6. trung hạn và dự báo ngắn hạn - Thường dùng cho quản lý cấp trung bình, cấp thấp, cho các chọn lọc nhất thời. - Xác định kế hoạch sản xuất, phân phối, đánh giá mức độ tồn kho cần thiết Dự báo dài hạn Dự báo dài hạn là các dự báo cho khoảng thời gian từ 3 năm trở lên. Loại dự báo này cần cho việc lập các dự án sản xuất sản phẩm mới, lựa chọn các dây chuyền công nghệ, thiết bị mới, mở rộng doanh nghiệp... 1. Khái niệm và phân loại dự báo (tt)
  • 7. nội dung công việc cần dự báo Dự báo kinh tế • Do các cơ quan nghiên cứu, cơ quan dịch vụ thông tin, các bộ phận tư vấn kinh tế nhà nước thực hiện • Những chỉ tiêu này có giá trị lớn trong việc hỗ trợ, tạo tiền đề cho công tác dự báo trung hạn, dài hạn của các doanh nghiệp Dự báo kỹ thuật công nghệ: do các chuyên gia trong các lĩnh vực đặc biệt thực hiện. Dự báo nhu cầu: dự báo doanh số bán ra của doanh nghiệp
  • 8. tác động đến dự báo nhu cầu Các nhân tố chủ quan - Chất lượng thiết kế - Cách thức phục vụ khách hàng - Chất lượng sản phẩm - Giá bán Các nhân tố khách quan - Cảm tình của người tiêu dùng - Quy mô dân cư - Sự cạnh tranh - Các nhân tố ngẫu nhiên Ngoài ra còn phải xét đến môi trường kinh tế: - Luật pháp - Thực trạng nền kinh tế - Chu kỳ kinh doanh
  • 9. chu kỳ sống của sản phẩm đối với dự báo
  • 10. đang nằm trong hai giai đoạn đầu cần dự báo hơn là các sản phẩm đã nằm trong hai giai đoạn sau. - Giai đoạn giới thiệu: dự báo thường dựa vào điều tra thực tế trên thị trường, sự nhận xét, phán đoán của các chuyên gia hoặc phân tích các sản phẩm tương tự. - Giai đoạn tăng trưởng và trưởng thành: thường sử dụng các phương pháp dự báo định lượng - Giai đoạn suy tàn: thường sử dụng phương pháp định tính như đã làm trong giai đoạn đầu. Tác động của chu kỳ sống của sản phẩm đối với dự báo
  • 11. của dự báo trong kinh doanh • Dự báo tạo ra lợi thế cạnh tranh • Công tác dự báo là một bộ phận không thể thiếu trong hoạt động của các doanh nghiệp, trong từng phòng ban: Phòng kinh doanh – Marketing Doanh số trong các giai đoạn tiếp theo Doanh số của những sản phẩm mới Doanh số qua các hoạt động chiêu thị Ngân sách cho các hoạt động chiêu thị
  • 12. cầu nguyên vật liệu Lượng tồn kho Kế hoạch thu mua, vận chuyển Phòng nhân sự Kế hoạch tuyển dụng Kế hoạch huấn luyện, đào tạo Phòng kế toán - tài chính 2. Vai trò của dự báo trong kinh doanh (tt)
  • 13. hưởng đến các quyết định Quyết định chính sách Quyết định sản phẩm Quyết định công nghệ Quyết định XD nhà máy Quyết định hoạt động Dự báo Kinh tế, chính trị, xã hội và điều kiện xã hội Dây chuyền sản phẩm, dịch vụ và thị trường Công nghệ và phương pháp Sơ đồ, vị trí, cơ sở vất chất Điều kiện và lập kế hoạch đầu ra
  • 14. của dự báo trong kinh doanh (tt) Dự báo là một mắc xích quan trọng trong hệ thống quản lý
  • 15. điểm chung của dự báo • Tính nhân - quả trong quá khứ vẫn được giữ nguyên trong tương lai. • Các dự báo rất hiếm khi được hoàn hảo. Cần phải tính tới sai số cho phép. • Dự báo cho nhóm đối tượng thường chính xác hơn là dự báo cho từng đối tượng riêng lẻ. • Độ chính xác của dự báo giảm khi kéo dài thời gian dự báo.
  • 16. pháp dự báo -Bình quân đơn giản -Bình quân di động -San bằng số mũ -Phương pháp Box- Jenkins -Bình quân đơn giản -Bình quân di động -San bằng số mũ -Phương pháp Box- Jenkins PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG Các mô hình nhân quả Các mô hình nhân quả Các mô hình chuỗi thời gian Các mô hình chuỗi thời gian -Lấy ý kiến của ban lãnh đạo -Lấy ý kiến của bộ phận bán hàng -Phương pháp lấy ý kiến của người tiêu dùng -Phương pháp chuyên gia -Lấy ý kiến của ban lãnh đạo -Lấy ý kiến của bộ phận bán hàng -Phương pháp lấy ý kiến của người tiêu dùng -Phương pháp chuyên gia -Hồi quy -Phân tích tương quan -Hồi quy -Phân tích tương quan Hình 1.1. Các phương pháp dự báo.
  • 17. lượng Phương pháp định lượng dựa trên cơ sở của toán học và thống kê để dự báo nhu cầu trong tương lai, bao gồm các mô hình dự báo theo chuỗi thời gian (chỉ phụ thuộc vào nhân tố thời gian) và mô hình nhân quả (phụ thuộc vào nhiều nhân tố).
  • 18. kết quả dự báo người ta thường dùng các chỉ số sau: a. Độ lệch tuyệt đối trung bình (MAD): Đây là một chỉ số đo lường sai số dự báo, dễ tính toán và hay được sử dụng trong thực tế. MAD là trung bình tuyệt đối các sai số dự báo theo thời gian của đối tượng dự báo, không quan tâm tới đó là sai số vượt quá hay sai số thiếu hụt. Công thức tính toán MAD như sau: Trong đó: Di– Mức nhu cầu thực của kỳ i Fi – Mức nhu cầu dự báo của kỳ i n – Số kỳ quan sát 5. Đánh giá độ chính xác cuả phương pháp dự báo
  • 19. bình phương trung bình Khi tính độ lệch tuyệt đối trung bình, chúng ta không tính trọng số của các quan sát, và chúng ta cho các quan sát một trọng số như nhau. Còn trong trường hợp này, các sai số lớn thì có trọng số lớn (trọng số chính là giá trị sai số), sai số nhỏ thì có trọng số nhỏ. Sai số bình phương trung bình - Mean Square Error (MSE) được tính theo công thức:
  • 20. dự báo trung bình Một mô hình dự báo tốt không những có sai số trung bình nhỏ mà còn phải đảm bảo tính không chệch. Một mô hình được gọi là không chệch nếu như các sai số dương và sai số âm là tương đương. Hay nói cách khác, tổng giá trị các sai số dự báo này càng gần tới giá trị không (MFE = 0), và MFE được tính theo công thức sau: Nếu MFE càng xa không, có nghĩa là dự báo càng chệch và ngược lại.
  • 21. sai số tuyệt đối trung bình (MAPE) Sai số tương đối mà một dự báo mắc phải có thể được đo lường bằng phần trăm sai số tuyệt đối trung bình (MAPE). MAPE được tính theo công thức sau: MAPE phản ánh giá trị dự báo sai khác bao nhiêu phần trăm so với giá trị trung bình.
  • 22. và kiểm soát dự báo Việc theo dõi kết quả thực hiện theo các số liệu đã dự báo so với số liệu thực tế được tiến hành dựa trên cơ sở “Tín hiệu theo dõi”. Tín hiệu theo dõi được tính bằng cách lấy “Tổng sai số dự báo dịch chuyển” (Running Sum of the Forecast Error – RSFE) chia cho độ lệch tuyệt đối trung bình MAD.
  • 23. dõi dương cho biết nhu cầu thực tế lớn hơn nhu cầu dự báo. Tín hiệu theo dõi âm, cho biết nhu cầu dự báo cao hơn nhu cầu thực tế. Tín hiệu theo dõi được coi là tốt nếu có RSFE nhỏ và có sai số âm. Nói cách khác, có độ lệch nhỏ đã là tốt rồi, nhưng các sai số dương và âm cân bằng lẫn nhau để cho đường tâm của tín hiệu theo dõi nằm quanh số 0. Để kiểm soát một cách tốt nhất các kết quả dự báo, doanh nghiệp nên đưa ra các giới hạn kiểm soát dự báo. Một khi tín hiệu dự báo tính được vượt quá giới hạn trên hoặc giới hạn dưới là có báo động. Điều đó có nghĩa là dự báo của doanh nghiệp đang có vấn đề và doanh nghiệp cần đánh giá lại phương thức dự báo nhu cầu của mình.
  • 24. tả lược đồ kiểm soát dự báo thông qua việc sử dụng “Tín hiệu theo dõi”, “Tín hiệu theo dõi giới hạn”.
  • 25. gia dự báo cho rằng đối với các mặt hàng có số lượng lớn thì phạm vi này lấy bằng ± 4MAD còn đối với các mặt hàng có số lượng nhỏ có thể lấy đến ± 8MAD. Một số chuyên gia khác, dựa vào quan hệ 1MAD ≈ 0,8 độ lệch chuẩn, cho rằng phạm vi chấp nhận được nên lấy tối đa là bằng ± 4MAD.
  • 26. Dự báo (A-F) RSFE 1 217 215 2 2 2 213 216 -3 -1 3 216 215 1 0 4 210 214 -4 -4 5 213 211 2 -2 6 219 214 5 3 7 216 217 -1 2 8 212 216 -4 -2 RSFE= (Running Sum of the Forecast Error): Tổng sai số dự báo dịch chuyển
  • 27. chú ý lắng nghe!