14/03/2022 3,446
C. Trị An.Đáp án chính xác Show
Đáp án: C Nhà máy thủy điện Trị An có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ không có hướng chuyên môn hóa nào dưới đây? Xem đáp án » 14/03/2022 5,375
Công trình thủy lợi Dầu Tiếng được xây dựng trên sông nào sau đây? Xem đáp án » 14/03/2022 2,644
Nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Bé? Xem đáp án » 14/03/2022 2,499
Đâu là thế mạnh tự nhiên tiêu biểu của vùng Đông Nam Bộ? Xem đáp án » 14/03/2022 328
Công trình thủy lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào sau đây? Xem đáp án » 14/03/2022 260
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng kinh tế có thế mạnh tương đồng về Xem đáp án » 14/03/2022 209
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây? Xem đáp án » 14/03/2022 124
Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây? Xem đáp án » 14/03/2022 111
Nhà máy thuỷ điện Trị An được xây dựng trên sông nào sau đây? Xem đáp án » 14/03/2022 83
Vùng Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh, thành phố? Xem đáp án » 14/03/2022 72
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là Xem đáp án » 14/03/2022 23
Bài viết này cung cấp một danh sách các nhà máy thủy điện lớn nhất theo công suất lắp đặt đã đi vào hoạt động. Chỉ các nhà máy có công suất lớn hơn 2.000 MW được liệt kê. |
Yangtze | 2008/2012 | 22,500 | 98.8[5] | 1,084 | |
Itaipu Dam | Brasil Paraguay |
Paraná | 1984/1991, 2003[note 2] | 14,000 | 103.1 [1] | 1,350 |
Xiluodu | Trung Quốc | Jinsha | 2014[6] | 13,860[7] | 55.2 | |
Guri | Venezuela | Caroní | 1978, 1986 | 10,235 | 53.41 | 4,250 |
Tucuruí | Brasil | Tocantins | 1984, 2007 | 8,370 | 41.43 | 3,014 |
Belo Monte | Brazil | Xingu | 2016-2020 | 8,176[8][note 3] | 39.5 | 441 |
Grand Coulee | Hoa Kỳ | Columbia | 1942/1950, 1973, 1975/1980, 1983/1984, 1991[note 4] | 6,809 | 20[9] | 324 |
Xiangjiaba | Trung Quốc | Jinsha | 2014[10] | 6,448 | 30.7 | 95.6 |
Longtan Dam | Trung Quốc | Hongshui | 2007/2009 | 6,426 | 18.7[11] | |
Sayano-Shushenskaya | Nga | Yenisei | 1985/1989, 2010/2014[note 5] | 6,400 | 26.8 | 621 |
Krasnoyarsk | Nga | Yenisei | 1967/1972 | 6,000 | 15 | 2,000 |
Nuozhadu | Trung Quốc | Mekong | 2014[12] | 5,850 | 23.9[13] | 320 |
Robert-Bourassa | Canada | La Grande | 1979/1981 | 5,616[note 6][14] | 26.5 | 2,835 |
Churchill Falls | Canada | Churchill | 1971/1974 | 5,428[15] | 35 | 6,988 |
Tarbela Dam | Pakistan | Indus | 1976 | 4,888[16] | 13 | 250 |
Jinping-II | Trung Quốc | Yalong | 2014 | 4,800 | 24.23 | |
Bratsk | Nga | Angara | 1961/1966 | 4,515 | 22.6 | 5,470 |
Laxiwa Dam | Trung Quốc | Yellow | 2010 | 4,200[17] | 10.2 | |
Xiaowan Dam | Trung Quốc | Mekong | 2010 | 4,200[18] | 19 | 190 |
Ust Ilimskaya | Nga | Angara | 1980 | 3,840 | 21.7 | 1,922 |
Jirau | Brazil | Madeira | 2014/2016 | 3,750 | 19.1 | 258 |
Jinping-I | Trung Quốc | Yalong | 2014 | 3,600 | 17 | 82.5 |
Santo Antonio | Brazil | Madeira | 2012/2016 | 3,580[19] | 21.2 | 490 |
Ilha Solteira Dam | Brasil | Paraná | 1973 | 3,444 | 17.9 | 1,195 |
Ertan Dam | Trung Quốc | Yalong | 1999 | 3,300 | 17 | 101 |
Pubugou Dam | Trung Quốc | Dadu | 2009/2010 | 3,300 | 14.6 | |
Macagua | Venezuela | Caroní | 1961, 1996 | 3,167.5 | 15.2 | 47.4 |
Xingó Hydroelectrical Power Plant | Brasil | São Francisco | 1994/1997 | 3,162 | 18.7[20] | 60 |
Yacyretá | Argentina Paraguay |
Paraná | 1994/1998, 2011 | 3,100 | 20.09 | 1,600 |
Nurek Dam | Tajikistan | Vakhsh | 1972/1979, 1988 | 3,015 | 11.2 | 98 |
Bath County PSP | Hoa Kỳ | - | 1985, 2005/2009 | 3,003[21] | 3.32 | 3.3 |
Goupitan Dam | Trung Quốc | Wu | 2009/2011 | 3,000[22] | 9.67 | 94 |
Guanyinyan Dam | Trung Quốc | Jinsha | 2014/2016 | 3,000 | 13.62 | |
Boguchany Dam | Nga | Angara | 2012/2014 | 2,997 | 17.6 | 2,326 |
W. A. C. Bennett Dam | Canada | Peace | 1968, 2012 | 2,917 | 13.8 | 1,761 |
Mica Dam | Canada | Columbia | 1973, 2015 | 2,805 | 7.2 | 430 |
La Grande-4 | Canada | La Grande | 1986 | 2,779[14] | 765 | |
Gezhouba Dam | Trung Quốc | Yangtze | 1988 | 2,715 | 17.01 | |
Volzhskaya (Volgogradskaya) | Nga | Volga | 1958/1961 | 2,671[23] | 12.84[24] | 3,117 |
Daniel-Johnson Dam | Canada | Manicouagan | 1970/1971, 1989/1990 | 2,656 | 1,950 | |
Niagara Falls (US) | Hoa Kỳ | Niagara | 1961 | 2,625 [25] | 0 | |
Chief Joseph Dam | Hoa Kỳ | Columbia | 1958/1973/1979 | 2,620 | 12.5 | 34 |
Changheba | Trung Quốc | Dadu | 2016/2017 | 2,600 | 10.8 | |
Dagangshan | Trung Quốc | Dadu | 2015/2016 | 2,600 | 11.43 | |
Revelstoke Dam | Canada | Columbia | 1984, 2011 | 2,480 | 8.75 | 115 |
Zhiguliovskaya (Samarskaya) | Nga | Volga | 1955/1957 | 2,477.5[26] | 11.7[24] | 6,450 |
Paulo Afonso IV | Brasil | São Francisco | 1979/1983 | 2,462.4[27] | ||
Chicoasén (Manuel M. Torres) Dam | México | Grijalva | 1980, 2005 | 2,430 | ||
La Grande-3 | Canada | La Grande | 1984 | 2,418[14] | 12.3 | 2,420 |
Atatürk Dam | Thổ Nhĩ Kỳ | Euphrates | 1990 | 2,400 | 8.9 | 817 |
Jinanqiao Dam | Trung Quốc | Jinsha | 2010 | 2,400 | 11.043 | |
Sơn La Dam | Việt Nam | Black | 2010/2012 | 2,400 | 10.25 | 440 |
Bakun Dam | Malaysia | Balui | 2011 | 2,400 | 695 | |
Liyuan Dam | Trung Quốc | Jinsha | 2014/2015 | 2,400 | 10.703 | 14,7 |
Guandi Dam | Trung Quốc | Yalong | 2013 | 2,400 | 11.87 | |
Karun III Dam | Iran | Karun | 2005 | 2,280 | 4.17 | 48 |
Iron Gates-I | România Serbia |
Danube | 1970, 1998/2007, 2013 | 2,252.8 | 11.3 | 104.4 |
John Day Dam | Hoa Kỳ | Columbia | 1971 | 2,160 | 8.42 | |
Caruachi | Venezuela | Caroní | 2006 | 2,160 | 12.95 | 238 |
Ludila | Trung Quốc | Jinsha | 2014[28] | 2,160 | 9.957 | |
La Grande-2-A | Canada | La Grande | 1992 | 2,106[14][29] | 2,835 | |
Aswan | Ai Cập | Nile | 1967/1970 | 2,100 | 11 | 5,250 |
Itumbiara | Brasil | Paranaíba | 1980 | 2,082 | 9 | 778 |
Hoover Dam | Hoa Kỳ | Colorado | 1936/1939, 1961, 1986/1993 | 2,080 | 4.2 | 640 |
Cahora Bassa | Mozambique | Zambezi | 1975/1977 | 2,075 | 2,739 | |
Cleuson-Dixence Complex | Thụy Sĩ | - | 1965, 1998 | 2,069 | 4.51 | 4 |
Bureya Dam | Nga | Bureya | 2003/2009 | 2,010 | 6.59[24] | 750 |
Lijiaxia Dam | Trung Quốc | Yellow | 1997/2000 | 2,000 | 5.9 | 383 |
Karun I (Shahid Abbaspour) Dam | Iran | Karun | 1976, 1995, 2006 | 2,000 | 54.8 | |
Masjed Soleyman Dam | Iran | Karun | 2002/2007 | 2,000 | 3.7 | 7.5 |
Ahai Dam | Trung Quốc | Jinsha | 2014[30] | 2,000 | 8.88 | 23,4 |
Xem thêmSửa đổi
- Danh sách các nhà máy thủy điện thông thường
- Danh sách các nhà máy thủy điện chạy trên sông
- Danh sách các nhà máy thủy điện lưu trữ bơm
- Danh sách các nhà máy điện lớn nhất thế giới
- Danh sách các đập cao nhất thế giới
- Danh sách các đập lớn nhất
- Danh sách các nhà máy điện lớn nhất ở Hoa Kỳ
Ghi chúSửa đổi
- ^ Generating capacity is not the only factor determining the amount of electricity generated, as this also depends on consistent utilization of the plant's capacity. Factors enhancing this are the free capacity of the reservoir and the consistency of water supply during and across years.
- ^ first unit installed in 1984, 18th in 1991; in 2003 2 additional units were installed
- ^ planned final capacity 11,233 MW
- ^ first unit installed in 1942, 18th in 1950, 21st in 1991; 6 units in third powerplant were installed between 1975 and 1980, 2 units of pumped-storage plant were installed in 1973, 4 more units in 1983 and 1984
- ^ 10 units were installed between 1985 and 1989, after 2009 failure new units were installed between 2010 and 2014
- ^ Combined with adjacent La Grande-2-A the LG-2 complex has 7,722 MW of installed capacity
Tham khảoSửa đổi
- ^ a b “Brasil retiró casi 92 millones MWh de la producción récord de Itaipú”. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “China's Three Gorges dam 'breaks world hydropower record'”. Dailymail.co.uk. ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên HQ_GS
- ^ “World's largest hydropower project planned for Tibetan Plateau”. www.chinadialogue.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
- ^ “China's Three Gorges dam 'breaks world hydropower record'”. News.yahoo.com. ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ 2425 (ngày 2 tháng 7 năm 2014). “世界第三大水电站溪洛渡水电站机组全部投产-能源-人民网”. Energy.people.com.cn. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “China's second-largest hydropower station in full operation - Xinhua | English.news.cn”. News.xinhuanet.com. ngày 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “A história de Belo Monte – Cronologia”. Norte Energia (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Generation Records Fall at Grand Coulee Dam”. U.S. Bureau of Reclamation. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2006.
- ^ 马常艳 (ngày 28 tháng 6 năm 2014). “中国第三大水电站向家坝水电站将全部投产发电”. Ce.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “龙滩水电站创世界建设最快纪录-能源-人民网”. Energy.people.com.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “云南省最大水电站糯扎渡水电站全面建成投产”. Yn.xinhuanet.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Largest hydropower station on Mekong River starts operation - Xinhua | English.news.cn”. News.xinhuanet.com. ngày 6 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b c d Hydro-Québec (tháng 4 năm 2009). Powering Our Future: Annual Report 2008 (PDF). Montreal. tr.125. ISBN978-2-550-55046-4.
- ^ Nalcor Operations. “Churchill Falls”. Nalcor Energy. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Tarbela 4th extension project starts power production”. The Express Tribune (bằng tiếng Anh). ngày 27 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
- ^ [1]
- ^ “小湾电站机组全部投产 我国水电装机突破2亿千瓦”. Yn.xinhuanet.com. ngày 25 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Geração – Santo Antônio Energia”. Santoantonioenergia.com.br. ngày 20 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Form 20-F”. Sec.gov. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Bath County Pumped Storage Station | Dominion Energy”. www.dominionenergy.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
- ^ [2]
- ^ “Волжская ГЭС увеличила установленную мощность в результате модернизации оборудования”. www.volges.rushydro.ru. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b c “2013”. Rushydro.ru. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ Combined US-CA capacity >= 2 GW greater than this so would be about 15th place.
- ^ “Жигулевская ГЭС увеличила установленную мощность на 10,5 мегаватта”. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
- ^ Combined with adjacent Paulo Afonso IV, Paulo Afonso I, II, III và Apollonius Sales the Paulo Afonso Hydroelectric Complex has 4,279 MW of installed capacity
- ^ “鲁地拉水电站事故生态放水孔已封堵-中国水力发电工程学会”. Hydropower.org.cn. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ Combined with Robert-Bourassa, it would place LG-2 complex in 5th place
- ^ “金沙江流域阿海水电站5台机组全部投产_云南网”. Yn.yunnan.cn. ngày 8 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.