Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập hơn 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP

  • Câu hỏi:

    Nguyên lí Phôn Nôi man:

    • A. Là nguyên lí hoạt động của máy tính hiện nay
    • B. Là nguyên lí lưu trữ dữ liệu.
    • C. Gồm nguyên lí mã hóa nhị phân, lưu trữ chương trình
    • D. Gồm nguyên lí hoạt động theo chương trình, truy cập theo địa chỉ Lời giải tham khảo: Đáp án đúng: A

Mã câu hỏi:107723

Loại bài:Bài tập

Chủ đề :

Môn học:

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

  • Thiết bị vào của máy tính bao gồm?
  • Số kí tự chuẩn của bộ mã ASCII là gì?
  • Thành phần quan trọng nhất của máy tính là gì?
  • Dữ liệu trong máy tính đều là số ở hệ đếm nào?
  • Thiết bị nào dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong?
  • Một chiếc USB có dung lượng 128 MB. Dung lượng USB đó tương ứng với bao nhiêu KB?
  • Hệ thống tin học thực hiện được những chức năng nào sau đây?
  • Hãy chọn câu trả lời đúng cho THIẾT BỊ RA của máy tính?
  • Thuật toán có những tính chất nào?
  • Chọn đáp án đúng khi nói về tệp tin?
  • Chọn câu đúng về bài toán trong tin học?
  • Hãy chọn đáp án đúng trong số các đáp án sau?
  • Phát biểu nào sau đây về RAM là đúng?
  • Khi trình bày thuật toán, ta cần trình bày rõ điều gì?
  • 1 byte = ?
  • Trong tin học thông tin được chia thành mấy dạng chính?
  • Khi biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối, hình thoi có ý nghĩa gì?
  • Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của máy tính điện tử?
  • Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin trong máy tính là gì?
  • Chọn câu đúng. Dữ liệu là gì?
  • Bộ nhớ nào sẽ không còn dữ liệu khi ngắt nguồn điện của máy?
  • Hệ thống tin học là?
  • Nguyên lí Phôn Nôi man là gì?
  • Thiết bị vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?

Nguyên lí Phôn Nôi-man là nguyên lí chỉ sơ đồ cấu trúc chính và nguyên lí hoạt động của máy tính. Theo nguyên lí Phôn Nôi-man thì mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung.

Alan Mathison Turing (1912 - 1954) l� một nh� to�n học người Anh đ� đưa ra một thiết bị t�nh đơn giản gọi l� m�y Turing. Về l� thuyết, mọi qu� tr�nh t�nh to�n c� thể được th� đều c� thể m� phỏng lại tr�n m�y Turning. M�y Turning gồm c� (xem h�nh vẽ 2.1):

- Một bộ điều khiển trạng th�i hữu hạn (finite control), trong đ� c� c�c trạng th�i đặc biệt như trạng th�i khởi đầu v� trạng th�i kết th�c.

- Một băng ghi (tape) chứa t�n hiệu trong c�c �.

- Một đầu đọc (head) v� ghi c� thể di chuyển theo 2 chiều tr�i hoặc phải một đơn vị.

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

H�nh 2.1 Sơ đồ m�y Turing

�ầu đọc/ghi mang chức năng th�ng tin nối giữa Bộ điều khiển hữu hạn v� băng ghi. �ầu bằng c�ch đọc dấu hiệu từ băng v� cũng d�ng n� để thay đổi dấu hiệu tr�n băng. Bộ kiểm so�t vận h�nh theo từng bước ri�ng biệt; mỗi bước n� thực hiện 2 chức năng t�y thuộc v�o trạng th�i hiện tại của n� v� t�n hiệu hiện tại của băng:

1. �ặt bộ điều khiển ở trạng th�i ban đầu q1, băng trắng v� đầu đọc/ghi chỉ v�o � khởi đầu.

2. Nếu:

(a) trạng th�i hiện tại q tr�ng với trạng th�i kết th�c qo th� m�y sẽ dừng.

(b) ngược lại, trạng th�i q sẽ chuyển qua q, t�n hiệu tr�n băng s th�nh s v� đầu đọc dịch chuyển sang phải hoặc tr�i một đơn vị. M�y ho�n th�nh xong một bước t�nh to�n v� sẵn s�ng cho bước tiếp theo.

Năm 1946, nh� to�n học Mỹ John Von Neumann (1903 - 1957) đ� đề ra một nguy�n l� m�y t�nh hoạt động theo một chương tr�nh được lưu trữ v� truy nhập theo địa chỉ. Nguy�n l� n�y được tr�nh b�y ở một b�i b�o nổi tiếng nhan đề: Thảo luận sơ bộ về thiết kế logic của m�y t�nh điện tử . Nội dung nguy�n l� Von Neumann gồm :

- M�y t�nh c� thể hoạt động theo một chương tr�nh đ� được lưu trữ.

Theo Von Neumann, ch�ng ta c� thể tập hợp c�c lệnh cho m�y thi h�nh theo một chương tr�nh được thiết kế v� coi đ� như một tập dữ liệu. Dữ liệu n�y được c�i v�o trong m�y v� được truyền bằng xung điện. ��y l� một cuộc c�ch mạng mới cho m�y t�nh nhằm tăng tốc độ t�nh to�n v�o thời đ� v� trước kia m�y chỉ c� thể nhận được c�c lệnh từ băng giấy hoặc b�a đục lỗ v� nạp v�o bằng tay. Nếu gặp b�i to�n lặp lại nhiều lần th� cũng tiếp tục bằng c�ch nạp lại một c�ch thủ c�ng như vậy g�y hạn chế trong t�nh to�n sử dụng.

- Bộ nhớ được địa chỉ h�a

Mỗi dữ liệu đều c� một địa chỉ của v�ng nhớ chứa số liệu đ�. Như vậy để truy nhập dữ liệu ta chỉ cần x�c định địa chỉ của n� tr�n bộ nhớ.

- Bộ đếm của chương tr�nh

Nếu mỗi c�u lệnh phải d�ng một v�ng nhớ để chứa địa chỉ của c�u lệnh tiếp theo th� kh�ng gian bộ nhớ sẽ bị thu hẹp. �ể khắc phục hạn chế n�y, m�y được gắn một thanh ghi để chỉ ra vị tr� của lệnh tiếp theo cần được thực hiện v� nội dung của n� tự động được tăng l�n mỗi lần lệnh được truy cập. Muốn đổi thứ tự lệnh ta chỉ cần thay đổi nội dung thanh ghi bằng một địa chỉ của lệnh cần được thực hiện tiếp.

II. CẤU TR�C TỔNG QU�T CỦA HỆ XỬ L� TH�NG TIN TỰ �ỘNG

Mỗi loại m�y t�nh c� thể c� c�c h�nh dạng hoặc cấu tr�c kh�c nhau, t�y theo mục đ�ch sử dụng nhưng, một c�ch tổng qu�t, m�y t�nh điện tử l� một hệ xử l� th�ng tin tự động gồm 3 phần ch�nh:

* �ơn vị xử l� trung ương (CPU - Central Processing Unit)

* Khối bộ nhớ (Memory): để chứa chương tr�nh v� dữ liệu

* Khối v�o ra (Input/Output): bao gồm m�n h�nh, m�y in, b�n ph�m,...

Phần cứng c� thể được hiểu đơn giản l� tất cả c�c phần trong một hệ m�y t�nh m� ch�ng ta c� thể thấy hoặc sờ được. Phần cứng gồm c�c thiết bị m�y c� thể thực hiện c�c chứa năng sau:

* Nhập dữ kiện v�o m�y (input)

* Xử l� dữ kiện (processing)

* Xuất dữ kiện/ th�ng tin (output)

  1. Sơ đồ cấu tr�c phần cứng

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

H�nh 2.2 Sơ đồ cấu tr�c phần cứng

  1. Bộ nhớ

Bộ nhớ l� thiết bị lưu trữ th�ng tin trong qu� tr�nh m�y t�nh xử l�. Bộ nhớ bao gồm bộ nhớ trong v� bộ nhớ ngo�i.

Bộ nhớ trong gồm ROM v� RAM :

- ROM (Read Only Memory) l� Bộ nhớ chỉ đọc th�ng tin d�ng để lưu trữ c�c chương tr�nh hệ thống, chương tr�nh điều khiển việc nhập xuất cơ sở (ROM-BIOS : ROM-Basic Input/Output System). Th�ng tin được giữ tr�n ROM thường xuy�n ngay cả khi mất điện. Bộ nhớ n�y được c�c c�ng ty sản xuất m�y t�nh c�i đặt sẵn tr�n m�y thường c� k�ch cỡ 16 KB(loại IBM PC XT), hoặc 32 KB, 64 KB (loại IBM PC AT). Người sử dụng m�y t�nh kh�ng thể tự thay đổi nội dung th�ng tin trong ROM.

- RAM (Random Access Memory) l� Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhi�n, được d�ng để lưu trữ dữ kiện v� chương tr�nh trong qu� tr�nh thao t�c v� t�nh to�n. RAM c� đặc điểm l� nội dung th�ng tin chứa trong n� sẽ mất đi khi mất điện hoặc tắt m�y.

Dung lượng bộ nhớ cho c�c m�y t�nh hiện nay (loại PC AT 486 trở l�n) th�ng thường v�o khoảng 4 MB, 8 MB, 16 MB, 32 MB hoặc 64 MB v� c� thể hơn nữa.

Bộ nhớ ngo�i: như đĩa từ, băng từ ... �ể lưu trữ th�ng tin v� c� thể chuyển c�c tin n�y qua m�y t�nh kh�c, người ta sử dụng c�c đĩa, băng từ như l� c�c bộ nhớ ngo�i. C�c bộ nhớ n�y c� dung lượng chứa lớn, kh�ng bị mất đi khi kh�ng c� nguồn điện. Tr�n c�c m�y vi t�nh phổ biến hiện nay c� c�c loại đĩa từ sau:

- �ĩa cứng (hard disk) : c� nhiều loại dung lượng từ v�i trăm đến v�i ng�n MB, đến nay đ� c� đĩa cứng hơn 10 GB.

- �ĩa mềm (floppy disk) : phổ biến c� 2 loại đĩa c� đường k�nh 5.25 inches (dung lượng 360 KB hoặc 1.2 MB) v� loại 3.5 inches (dung lượng 720 KB hoặc 1.44 MB)

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

H�nh 2.3 �ĩa m�y t�nh loại 3.5 in v� 5.25 in.

- �ĩa quang (Compact disk): loại 4.72 inches c� dung lượng v�o khoảng 600 MB. �ĩa quang thường chỉ được đọc v� kh�ng ghi được (CD-ROM) l� thiết bị phổ biến với c�c phần mềm phong ph� mang nhiều th�ng tin, h�nh ảnh, �m thanh kh�ng thể thiếu được trong c�c phương tiện đa truyền th�ng (multimedia).

Tốc độ quay của đĩa mềm 5.25 in. khoảng 300 v�ng/ph�t, đĩa 3.5 in. khoảng 600 v�ng/ph�t. Tốc độ quay của đĩa cứng rất cao thường đạt tr�n 3600 v�ng/ph�t. V� vậy, th�ng tin chứa tr�n đĩa cứng sẽ được truy cập nhanh hơn tr�n đĩa mềm rất nhiều.

Hiện nay tr�n thị trường c�n c� loại đĩa n�n, c� k�ch thước như loại đĩa 1.44 MB, nhưng c� dung lượng đến 100 MB v� dễ d�ng mang đi c�c nơi.

  1. Bộ xử l� trung ương (CPU)

Bộ xử l� trung ương chỉ huy c�c hoạt động của m�y t�nh theo lệnh v� thực hiện c�c ph�p t�nh. CPU c� 3 bộ phận ch�nh: khối điều khiển, khối t�nh to�n số học v� logic, v� một số thanh ghi.

� Khối điều khiển (CU: Control Unit) l� trung t�m điều h�nh m�y t�nh. N� c� nhiệm vụ giải m� c�c lệnh, tạo ra c�c t�n hiệu điều khiển c�ng việc của c�c bộ phận kh�c của m�y t�nh theo y�u cầu của người sử dụng hoặc theo chương tr�nh đ� c�i đặt.

� Khối t�nh to�n số học v� logic (ALU: Arithmetic-Logic Unit) bao gồm c�c thiết bị thực hiện c�c ph�p t�nh số học (cộng, trừ, nh�n, chia, ...), c�c ph�p t�nh logic (AND, OR, NOT, XOR) v� c�c ph�p t�nh quan hệ (so s�nh lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau, ...)

� C�c thanh ghi (registers) được gắn chặt v�o CPU bằng c�c mạch điện tử l�m nhiệm vụ bộ nhớ trung gian. C�c thanh ghi mang c�c chức năng chuy�n dụng gi�p tăng tốc độ trao đổi th�ng tin trong m�y t�nh.

Ngo�i ra, CPU c�n được gắn với một đồng hồ (clock) hay c�n gọi l� bộ tạo xung nhịp. Tần số đồng hồ c�ng cao th� tốc độ xử l� th�ng tin c�ng nhanh. Thường th� đồng hồ được gắn tương xứng với cấu h�nh m�y v� c� c�c tần số dao động (cho c�c m�y PC 386 DX trở l�n) l� 33 MHz, 66 MHz, 100 MHz, 120 MHz, 133 MHz, ... hoặc cao hơn.

  1. C�c thiết bị xuất / nhập

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

H�nh 2.4 C�c bộ phận của một m�y t�nh

C�c thiết bị nhập th�ng tin ch�nh:

- B�n ph�m (Keyboard): l� thiết bị nhập dữ liệu v� c�u lệnh, b�n ph�m m�y vi t�nh phổ biến hiện nay l� một bảng chứa 104 ph�m c� c�c t�c dụng kh�c nhau.

C� thể chia l�m 3 nh�m ph�m ch�nh:

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

H�nh 2.5 B�n ph�m

+ Nh�m ph�m đ�nh m�y: gồm c�c ph�m chữ, ph�m số v� ph�m c�c k� tự đặc biệt (~, !, @, #, $, %, ^,&, ?, ...).

+ Nh�m ph�m chức năng (function key): gồm c�c ph�m từ F1 đến F12 v� c�c ph�m kh�c như

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024
(ph�m di chuyển từng điểm), ph�m PgUp (l�n trang m�n h�nh), PgDn (xuống trang m�n h�nh), Insert (ch�n), Delete (x�a), Home (về đầu), End (về cuối), ...

+ Nh�m ph�m đệm số (numeric keypad) như NumLock (cho c�c k� tự số), CapsLock (tạo c�c chữ in), ScrollLock (chế độ cuộn m�n h�nh) thể hiện ở c�c đ�n chỉ thị.

Ngo�i 3 ph�m c� đ�n chỉ thị tr�n ta c�n c�c n�t điều khiển sau:

- Ph�m Shift: k�m với c�c ph�m chữ sẽ tạo ra chữ in hoa hoặc thường, đổi ph�m số th�nh c�c k� hiệu tương ứng tr�n n�.

- Ph�m

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024
BackSpace: l�i điểm nh�y đồng thời x�a k� tự đứng trước n�.

- Ph�m Enter: n�t thi h�nh lệnh hoặc xuống h�ng.

- Ph�m Space: thanh d�i nhất, tạo k� tự rỗng.

- Ph�m PrintScreen: n�t in nội dung m�n h�nh ra giấy.

- Ph�m Pause: dừng thi h�nh chương tr�nh.

- Ph�m Ctrl (Control) v� Alt (Alternate): l� ph�m d�ng để phối hợp c�c ph�m kh�c t�y chương tr�nh sử dụng.

- Ph�m Esc (Escape): ph�m tho�t, được d�ng khi c� chỉ định r�.

- Ph�m Tab: ph�m nhảy c�ch, thường 8 khoảng (khoảng nhảy c� thể kh�c đi t�y chương tr�nh hay người sử dụng định).

- Con chuột (Mouse): l� thiết bị cần thiết phổ biến hiện nay, nhất l� c�c m�y t�nh chạy trong m�i trường Windows.

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

Con chuột c� k�ch thước vừa nắm tay di chuyển tr�n một tấm phẳng (mouse pad) theo hướng n�o th� dấu nh�y hoặc mũi t�n tr�n m�n h�nh sẽ di chuyển theo hướng đ� tương ứng với vị tr� của của vi�n bi hoặc tia s�ng (optical mouse) nằm dưới bụng của n�. Một số m�y t�nh c� con chuột được gắn tr�n b�n ph�m.

H�nh 2.6 Con chuột

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

- M�y qu�t (scanner): l� thiết bị d�ng để nhập văn bản hay h�nh vẽ, h�nh chụp v�o m�y t�nh. Th�ng tin nguy�n thủy tr�n giấy sẽ được qu�t th�nh c�c t�n hiệu số tạo th�nh c�c tập tin ảnh (image file). Scanner đi k�m với phần mềm để nhận diện c�c tập tin ảnh hoặc văn bản.

- Digitizer: d�ng để nhập dữ liệu đồ họa theo tọa độ X-Y v�o m�y t�nh, thường được d�ng trong vẽ bản đồ.

- B�t quang (Light pen): d�ng nhập điểm bằng c�ch chấm l�n m�n h�nh.

- Touch screen: m�n h�nh đặc biệt c� thể d�ng ng�n tay để chạm l�n c�c điểm.

C�c thiết bị xuất th�ng tin ch�nh:

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

- M�n h�nh (Screen hay Monitor): l� thiết bị xuất chuẩn, d�ng để thể hiện th�ng tin cho người sử dụng xem.

Th�ng tin được thể hiện ra m�n h�nh bằng phương ph�p �nh xạ bộ nhớ (memory mapping), với c�ch n�y m�n h�nh chỉ việc đọc li�n tục bộ nhớ v� hiển thị (display) bất kỳ th�ng tin n�o hiện c� trong v�ng nhớ ra m�n h�nh. V� vậy để xuất th�ng tin ra m�n h�nh ta chỉ cần xuất ra v�ng nhớ tương ứng.

H�nh 2.8 M�n h�nh

- Trong chế độ văn bản, m�n h�nh thể hiện 80 cột k� tự (đ�nh số từ 0 - 79) v� 25 d�ng (đ�nh số từ 0 - 24).

- Trong chế độ đồ họa, m�n h�nh được chia th�nh c�c phần tử ảnh (pixel: picture element). �ộ ph�n giải m�n h�nh được x�c định bằng t�ch số k�ch thước chiều ngang v� chiều cao t�nh theo phần tử ảnh. T�ch số n�y c�ng lớn th� m�n h�nh c�ng mịn, r� n�t.

M�n h�nh phổ biến hiện nay tr�n thị trường l� m�n h�nh m�u SVGA.

Loại m�n h�nh m�u

�ộ ph�n giải (pixel)

CCA : Color Graphics Adapter

320 x 200

EGA : Enhanced Graphics Adapter

640 x 350

VGA : Video Graphics Array

640 x 480

SVGA : Super VGA

1020 x 768

- M�y in (printer): l� thiết bị xuất để đưa th�ng tin ra giấy. M�y in phổ biến hiện nay l� loại m�y in ma trận điểm (dot matrix) loại 9 kim v� 24 kim, m�y in phun mực, m�y in laser trắng đen hoặc m�u.

Giấy in thường d�ng l� loại giấy in 80 cột (in được 80 k� tự, in n�n được 132 k� tự) v� loại giấy in khổ rộng in được 132 cột (in 132 k� tự, in n�n 256 k� tự). Cả 2 loại giấy in đều c� khả năng in 66 d�ng/trang.

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

- M�y vẽ (plotter): loại m�y đặc biệt d�ng c�c b�t m�u để vẽ đồ họa, chữ ...

- �ĩa từ, băng từ (diskette, tape) ... : d�ng để chứa th�ng tin xuất

Muốn giải một b�i to�n tr�n m�y t�nh điện tử người ta cần một chương tr�nh hay phần mềm hướng dẫn m�y t�nh thực hiện c�c thao t�c cần thiết. Trước khi giới thiệu phần mềm ta cần hiểu c�c bước để giải một b�i to�n tr�n m�y t�nh.

  1. C�c giai đoạn giải một b�i to�n tr�n m�y t�nh điện tử

�ể giải quyết một b�i to�n tr�n m�y t�nh điện tử, cần qua c�c giai đoạn:

� T�m hiểu mục ti�u ch�nh của b�i to�n: số liệu nhập v� kết quả xuất.

� X�y dựng một chuỗi thao t�c t�nh to�n theo tuần tự, gọi l� thuật giải.

� Lập chương tr�nh diễn tả chi tiết c�c bước t�nh theo thuật giải

� Nhập chương tr�nh v�o m�y t�nh, th�ng dịch v� chạy thử để sửa chữa lỗi

� Thực hiện giải b�i to�n với số liệu thu thập được v� ghi nhận kết quả

� Thử nghiệm với nhiều trường hợp kh�c nhau của b�i to�n

� Ph�n t�ch kết quả v� ho�n chỉnh chương tr�nh

Trong c�c bước tr�n, việc thiết kế thuật to�n l� giai đoạn quan trọng nhất.

  1. Thuật to�n (algorithm)

�ịnh nghĩa: Thuật to�n l� một phương ph�p tr�nh b�y c�c bước giải quyết một hay nhiều b�i to�n theo một tiến tr�nh x�c định.

Thuật to�n c� c�c đặc t�nh sau:

- T�nh x�c định: C�c thao t�c của thuật to�n l� r� r�ng v� chắc chắn thực hiện được để dẫn đến kết quả n�o đ�.

- T�nh hữu hạn v� dừng: thuật to�n phải c� một số bước giải nhất định v� cuối c�ng phải c� kết th�c ở điểm dừng.

- T�nh kết quả: Với dữ liệu hợp l�, thuật to�n phải cho kết quả thỏa y�u cầu.

- T�nh phổ dụng: Thuật to�n phải giải được nhiều b�i to�n c� c�ng cấu tr�c với c�c dữ liệu kh�c nhau v� đều dẫn đến một kết quả mong muốn.

- T�nh hiệu quả: Thuật giải phải đơn giản, dể hiểu trong c�c bước giải, tối thiểu ho� bộ nhớ v� thời gian thực hiện.

-T�nh h�nh thức: C�c bước trong thuật to�n l� m�y m�c, nghĩa l� n� phải thực hiện đ�ng như quy định m� kh�ng cần biết đến mục ti�u cuối c�ng.

Thuật to�n c� thể diễn giải một c�ch trực quan bằng lưu đồ (flowchart). Lưu đồ được sử dụng th�ng dụng trong việc tr�nh b�y c�c bước cần thiết để giải quyết vấn đề qua c�c h�nh khối kh�c nhau v� d�ng dữ liệu giữa c�c bước được chỉ định đi theo c�c đường mũi t�n.

Một số qui ước k� hiệu lưu đồ:

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

V� dụ 2.1: Thuật to�n giải phương tr�nh bậc nhất : ax + b = 0, ta đi qua c�c bước:

- Bước 1: Nhập v�o 2 hệ số a v� b.

- Bước 2: X�t điều kiện a = 0 ?

Nếu đ�ng l� a = 0, th� đi đến bước 3. Nếu kh�ng, nghĩa l� a ( 0, th� đi đến bước 4.

- Bước 3: X�t điều kiện b = 0 ?

Nếu b = 0, th� b�o phương tr�nh c� v� số nghiệm. �i đến bước 5.

Nếu

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024
, th�ng b�o phương tr�nh v� nghiệm. �i đến bước 5.

- Bước 4: Th�ng b�o phương tr�nh c� một nghiệm duy nhất l� x = - b/a.

- Bước 5: Ngưng dứt thuật to�n

V� dụ 2.2 Với b�i to�n như trong v� dụ 2.1, ta c� thể tr�nh b�y với lưu đồ sau:

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

  1. Kh�i niệm v� ph�n loại phần mềm

Phần mềm l� một bộ chương tr�nh c�c chỉ thị điện tử ra lệnh cho m�y t�nh thực hiện một điều n�o đ� theo y�u cầu của người sử dụng. Ch�ng ta kh�ng thể thấy hoặc sờ được phần mềm, mặt dầu ta c� thể hiển thị được chương tr�nh tr�n m�n h�nh hoặc m�y in. Phần mềm c� thể được v� như hồn của m�y t�nh m� phần cứng của n� được xem như phần x�c. C� 2 loại phần mềm cơ bản:

+ Phần mềm hệ điều h�nh (Operating System Software): l� một bộ c�c c�u lệnh để chỉ dẫn phần cứng m�y t�nh v� c�c phần mềm ứng dụng l�m việc với nhau. Phần mềm hệ thống phổ biến hiện nay ở Việt nam l� MS-DOS v� Windows. �ối với mạng m�y t�nh ta cũng c� c�c phần mềm hệ điều h�nh mạng (Network Operating System) như Novell Netware, Unix, Windows NT, ...

+ Phần mềm ứng dụng (Application Software): rất phong ph� v� đa dạng, bao gồm những chương tr�nh được viết ra cho một hay nhiều mục đ�ch ứng dụng cụ thể như soạn thảo văn bản, t�nh to�n, ph�n t�ch số liệu, tổ chức hệ thống, bảo mật th�ng tin, vẽ đồ họa, chơi games, ...

KH�I NIỆM VỀ MẠNG M�Y T�NH

(COMPUTER NETWORKS)

- oOo -

Một hệ thống gồm nhiều m�y t�nh được kết nối nhau qua c�p truyền tin v� c� thể l�m việc đồng thời với nhau gọi l� mạng m�y t�nh (Computer Networks). Ưu điểm của việc nối mạng l�:

� Chia xẻ t�i nguy�n m�y t�nh: bộ nhớ, phần mềm, dữ liệu, m�y in, ...

� Trao đổi th�ng tin giữa c�c trạm l�m việc (workstations) nhanh ch�ng, tiết kiệm thời gian v� bảo đảm an to�n dữ liệu.

Hệ điều h�nh mạng (Networks Operating System - NOS) của mạng m�y t�nh thường l� c�c hệ phổ biến như UNIX, NOVELL NETWARE v� WINDOWS NT.

Dựa v�o khoảng c�ch nối kết, người ta ph�n biệt 2 loại:

+ Mạng cục bộ (Local Area Networks - LAN) l� mạng m�y t�nh nối với nhau trong một kh�ng gian hẹp như một ph�ng, t�a nh�, trường học, x� nghiệp,...

+ Mạng diện rộng (Wide Area Networks - WAN) để chỉ một loạt c�c m�y hoặc c�c LAN được nối với nhau tr�n một phạm vi lớn hơn như li�n tỉnh, li�n v�ng, quốc gia hay đa quốc gia.

Sơ đồ một mạng cục bộ đơn giản:

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

C�c m�y t�nh l�m việc tr�n mạng cục bộ bao gồm:

- M�y chủ (File Server) : l� một m�y t�nh c� bộ nhớ lớn, tốc độ truy xuất cao v� c� khả năng chứa nhiều t�i nguy�n. M�y chủ hệ điều h�nh mạng v� c�c chương tr�nh chung cho to�n mạng như c�c phần mềm xử l� dữ liệu, văn bản, phần mềm chuy�n dụng, c�c phần mềm an to�n v� bảo mật,... mỗi hệ thống mạng phải c� �t nhất 1 m�y chủ.

- Trạm l�m việc (WorkStation): l� c�c m�y t�nh con được nối với nhau v� v�o m�y chủ. Người l�m việc tr�n c�c Trạm c� thể sử dụng t�i nguy�n tr�n m�y chủ v� chia xẻ dữ liệu cho c�c đồng nghiệp.

- C�c thiết bị kh�c như m�y in, m�y vẽ,... c�c m�y n�y c� thể nối trực tiếp v�o m�y chủ hoặc trạm l�m việc t�y theo nhu cầu l�m việc của hệ thống.

C� nhiều phương ph�p kết nối m�y t�nh với nhau theo cấu h�nh mạng (Topology). Mỗi loại đều c� ưu khuyết điểm ri�ng. Th�ng dụng c� c�c kiểu nối:

- Kiểu Tuyến (Bus): Tất cả m�y t�nh nối với nhau theo một đường d�y chung.

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024
Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

Sơ đồ một LAN nối theo kiểu tuyến

- Kiểu Sao (Star): Tất cả c�c m�y nối th�nh h�nh sao quanh m�y chủ.

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

Sơ đồ một LAN nối theo kiểu sao

- Kiểu V�ng (Ring) : Tất cả m�y được nối v�o một đường d�y v�ng chung.

Nguyên lí phôn nôi man có bao nhiêu nguyên lý năm 2024

Sơ đồ một LAN nối theo kiểu v�ng

Ngo�i ra, ta c� thể kết nối mạng theo kiểu phối hợp giữa tuyến v� sao, hoặc giữa v�ng v� tuyến. Khi đ�, file server sẽ được nối với thiết bị gọi l� hộp cổng nhiều nh�nh multiport hub cho ph�p kết nối c�p dẫn với trạm l�m việc theo c�c cấu h�nh thiết kế kh�c nhau.

Người l�m việc tr�n mạng bao gồm:

Người quản trị mạng (Network supervisor): l� người giữ vai tr� quản l� to�n bộ hệ thống mạng, chịu tr�ch nhiệm c�i đặt, sửa chữa, bảo tr� mạng v� to�n quyền ph�n phối t�i nguy�n truy xuất tr�n mạng cho người sử dụng.

Người sử dụng mạng (Network Users): l� người l�m việc tr�n từng Trạm l�m việc ri�ng rẽ, c� quyền sử dụng c�c t�i nguy�n tr�n mạng với một số quyền hạn nhất định m� người gi�m thị mạng cho ph�p.

Nh�m tr�n mạng (Group): l� tập hợp một số người sử dụng c� c�ng chung một số y�u cầu sử dụng, chia xẻ v� do đ� được gi�m thị mạng cung cấp quyền như nhau