Ngữ văn lớp 6 ôn tập cuối học kì 2 trang 107

Câu 4: Theo em, trong sách Ngữ văn 6, tập 1, có những nội dung nào gần gũi và có tác dụng với đời sống hiện nay và với chính bản thân em? Hãy nêu lên một văn bản và làm sáng tỏ điều đó

Xem lời giải

Để chuẩn bị cho kì thi cuối cấp, các em sẽ ôn tập lại toàn bộ kiến ​​thức. Vì vậy, Thoidaihaitac.vn xin giới thiệu Soạn văn 6: Ôn tập cuối học kì IItrong cuốn sách Chân trời sáng tạo.

Chuẩn bị bài Kiểm tra cuối học kì II

Tài liệu này sẽ giúp ích cho các em học sinh lớp 6 trong quá trình ôn luyện và ôn tập. Mời các bạn tham khảo thông tin chi tiết bên dưới.

Chuẩn bị bài Kiểm tra cuối học kì II

Câu hỏi 1. Xác định các yếu tố được miêu tả trong đoạn văn sau:

Ngày Huế đổ máu,
Bác Hà Nội về,
Tình cờ chú,
Gặp Hàng Bè.

Cậu bé nhút nhát,
Ví đẹp,
Bàn chân nhanh nhẹn,
Chào mừng thủ trưởng,

Nhóm calo bị lệch,
Miệng huýt sáo,
Giống như một con chim chích chòe,
Nhảy trên con đường vàng…

“Tôi sẽ liên lạc.
Chúc chú vui vẻ.
Tại ga Mang Cá,
Ở nhà tốt hơn! ”

(Sưu tầm và in trong Thơ Tố Hữu, NXB Giáo dục, 2003)

Đề xuất:

  • Yếu tố miêu tả: Hình ảnh cậu bé Lượm “Chú bé…. Nhảy trên vạch vàng ”.
  • Yếu tố tự sự: Hoàn cảnh gặp gỡ “Ngày Huế đổ máu… Gặp nhau từng con”, tác phẩm “Tôi đi liên lạc” của Lượm.

Câu 2. Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản thơ.

Đề xuất:

  • Xác định thể thơ.
  • Hiểu nội dung chính của văn bản bài thơ.
  • Tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản thơ …

Câu 3. Dựa vào bảng sau, hãy cho biết tác dụng của các yếu tố trong văn bản thông tin:

Thành phần

Hàm số

Sapo

Nêu chủ đề tóm tắt của văn bản, tạo sự hấp dẫn sinh động.

Tiêu đề

Nêu ý chính của đoạn văn.

Từ in đậm

Đánh dấu các phần chính.

Thứ tự số

Đánh dấu chuỗi sự kiện…

Đạn

Liệt kê các ý tưởng.

Câu 4. Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc văn bản truyện.

Đề xuất:

  • Xác định chủ đề, chủ đề của văn bản truyện.
  • Tóm tắt văn bản của câu chuyện.
  • Đề cao giá trị nội dung và nghệ thuật.
  • Rút ra bài học mà tác giả muốn gửi gắm (nếu có) …

Câu hỏi 5. Văn bản trình bày ý kiến ​​của anh / chị về một hiện tượng trong đời sống, văn học thuộc kiểu văn bản nào?

một. Kể chuyện.

b. Lý lẽ.

Đề xuất:

Đáp án: b

Câu 6. Hãy tóm tắt các bước trong quá trình nói.

Đề xuất:

  • Bước 1: Chuẩn bị
  • Bước 2: Xác định thời gian nói và khán giả
  • Bước 3: Trình bày
  • Bước 4: Thảo luận

Câu 7. Chức năng của dấu chấm phẩy là gì? Chỉ ra công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn sau:

Buổi tối, bảng tỷ số hiện ra giữa sân. Cả nhà ngồi ăn cơm trong hương lúa đầu mùa từ cánh đồng Chợ, trong tiếng sáo diều cao vút của chú Chang; trong dàn nhạc ve; trong tiếng chó sủa …

(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)

Đề xuất:

Tác dụng của dấu chấm phẩy:

  • Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp.
  • Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

– Công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn: Đánh dấu ranh giới giữa các phần trong một danh sách phức tạp.

Câu 8. Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa từ đồng nghĩa và từ đồng âm. Những từ in đậm sau đây là từ đa nghĩa, từ nào là từ đồng âm?

một.

Mùa mùa xuân đó là tết trồng cây
Đưa đất nước ngày càng phát triển mùa xuân.

(Hồ Chí Minh, Tết trồng cây)

b. Sống ở tầng dưới là ông Bemon, một họa sĩ già hơn bốn mươi năm vẫn luôn mơ ước được vẽ một bức tranh. bức tranh “kiệt tác”.

(Hỡi Henry, Chiếc lá cuối cùng)

Cả ngày, họ tranh luận ở cả bốn góc đầm, đôi khi chỉ vì bức tranh một miếng mồi nhỏ, có những con cò gầy guộc hàng ngày lội qua lớp bùn tím bằng đôi chân của mình nhưng vẫn giương mỏ lên, không kiếm được con nào.

(Tô Hoài, Những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn)

c. Đột nhiên cô nhìn thấy khuôn mặt của mình trước mặt biển bao la.

(Xuân Quỳnh, Cô Giờ thất lạc)

Việt Nam, đất nước của chúng ta!
Mật độ biển Thời tiết tốt hơn ở đâu?

(Nguyễn Đình Thi, Việt Nam quê hương chúng ta)

Đề xuất:

– Giống nhau: Giống nhau (khi đọc và khi viết)

– Sự khác biệt:

  • Từ đồng âm: Hoàn toàn khác nhau về nghĩa.
  • Từ nhiều nghĩa: Từ một nghĩa gốc hình thành các nghĩa chuyển; giữa các nghĩa có quan hệ với nhau.

– Các trường hợp trong SGK:

một. Từ nhiều nghĩa (xuân: nghĩa gốc, chỉ một mùa trong năm; xuân: chuyển nghĩa, nghĩa là sự tươi trẻ, tươi mới)

b. Từ đồng âm (bức tranh – danh từ: bức tranh, bức tranh – động từ: cạnh tranh)

c. Từ nhiều nghĩa (mặt biển: nghĩa gốc, chỉ một sự vật, biển lúa: chuyển nghĩa, chỉ sự bao la).

Câu 9. Đọc các câu sau và trả lời các câu hỏi:

một. Tôi cần làm gì để ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ?

b. Giai điệu này sẽ đưa bạn đến cái nôi của nền văn minh nhân loại với những âm thanh mê hoặc lòng người.

c. Các di sản văn hóa góp phần giới thiệu hình ảnh quốc gia với bạn bè quốc tế.

d. Hải cẩu không có dái tai và gặp khó khăn khi di chuyển trên cạn, trong khi sư tử biển có đôi tai nhỏ và có thể chạy khá nhanh.

– Tìm các từ thuần Việt cùng nghĩa với các từ in đậm.

– Theo em, nếu thay các từ Hán Việt trong các câu trên bằng các từ thuần Việt tương đương thì nghĩa của các câu có thay đổi không? Vui lòng giải thích.

Đề xuất:

– Từ thuần Việt:

một. ca phẫu thuật

b. Mọi người

c. của cải (có giá trị vật chất và tinh thần)

d. con dấu

– Nếu thay từ Hán Việt bằng từ thuần Việt thì nghĩa của câu không thay đổi, nhưng sắc thái biểu cảm sẽ thay đổi.

Câu 10. Bạn nghĩ sao về việc sử dụng tiếng Việt trong các trường hợp sau?

một. Khi hoàn thành, đừng quên điện thoại cho mình biết nhé!

b. Bạn có chắc chắn rằng nó sẽ thực hiện công việc?

c. Phiên bản đánh máy này có rất nhiều lỗi phông chữ.

d. Cô ấy vừa mua một chiếc máy tính xách tay để phục vụ công việc.

Đề xuất:

Việc sử dụng từ mượn trong các câu trên là chưa hợp lý, vì trong tiếng Việt vẫn còn những từ thuần Việt để sử dụng. Như vậy, đây là sự lạm dụng từ mượn, làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.

Câu 11. Xác định công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu sau:

Ví dụ

Công dụng của dấu ngoặc kép

1. Ông giáo bùi ngùi đặt vòng hoa lên mộ chú dế, rồi đưa tay xoa lên mái tóc rối bù như tổ quạ của Lợi. Anh buồn bã nói: “Em đừng giận anh nữa, nghe anh”.

(Nguyễn Nhật Ánh, Tuổi thơ tôi)

Đánh dấu từ câu được dẫn trực tiếp.

2. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như dải lụa uốn lượn bắc qua sông Hồng, nhưng thực chất “dải lụa” đó nặng tới 17 nghìn tấn.

(Thùy Lan, Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử, theo Ngữ văn 6, Nguyễn Khắc Phi (TCB) SĐT)

Đánh dấu các từ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.

3. Truyện “Cơn gió lạnh đầu mùa” kể về cuộc sống của những đứa trẻ nơi phố chợ nghèo trong một ngày đầu đông.

Đánh dấu tên của tác phẩm được trích dẫn.

Câu 12. Việc lựa chọn cấu trúc câu khi diễn đạt thông tin có hiệu quả như thế nào? So sánh sự khác nhau về ý nghĩa của văn bản trong mỗi cặp câu dưới đây:

a.1. Từ xa bước đến hai cậu bé.

a.2. Từ xa, hai chàng trai tiến lại gần.

b.1. Em đã đi mang mối hận với gã Tây xấu số, gã giật dây khiến cuộc đời chị khốn khổ. Khi chiến thắng trở lại, cô ấy sẽ ra đi.

(Nguyễn Văn Thạc, Mãi mãi tuổi hai mươi)

b.2. Em đã đi mang mối hận với gã Tây xấu số, gã giật dây khiến cuộc đời chị khốn khổ. Cô ấy có thể sẽ ra đi khi tôi hân hoan trở về.

c.1. Trong đám tang của chú dế, tất cả chúng tôi đều có mặt, im lặng, trần tục, trang nghiêm.

c.2. Đám tang của chú dế, chúng tôi đều có mặt đông đủ.

Đề xuất:

– Sự lựa chọn cấu trúc câu để thể hiện nội dung, ý nghĩa của câu.

– Sự khác biệt:

a.1. Người nói tiến lại gần hai cậu bé.

a.2. Hai cậu bé tiến lại gần người nói.

b.1. Khi trở về, cô ấy đã biến mất.

b.2. Tôi không biết liệu cô ấy có ở đó khi tôi trở về không.

c.1. Nhấn mạnh đến vấn đề “đám tang im lặng, trang nghiêm, trang nghiêm”.

c.2. Nhấn mạnh vào vấn đề “tất cả chúng ta đều có mặt”.

Câu 13. Hãy nêu đặc điểm và chức năng của đoạn văn, đoạn văn bằng cách điền vào bảng dưới đây:

Các nội dung

Đoạn văn

Tài liệu

Đặc tính

Chủ đề hợp nhất, kết cấu hoàn chỉnh

Chủ đề thống nhất, chặt chẽ và kết nối, có mở đầu và kết thúc.

Hàm số

Mỗi đoạn văn có chức năng riêng, triển khai nội dung của văn bản.

Chức năng đa dạng: thông tin, quản lý, văn hóa xã hội …

Câu 14. Liệt kê một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ mà bạn biết. Nêu tác dụng của phương tiện đó.

  • Một số phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, ánh mắt, cử chỉ, hành động, v.v.
  • Tác dụng: Các phương tiện trên góp phần làm cho việc giao tiếp trở nên hiệu quả hơn, giúp người nghe tiếp nhận thông tin một cách chính xác.

Video liên quan

Chủ đề