Ngoại động từ là gì nội động từ là gì năm 2024

Một động từ có thể được coi là nội động từ hay ngoại động từ dựa trên việc động từ đó cần tân ngữ theo sau để tạo thành câu hoàn chỉnh hay không. Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu về các chủ thể ngữ pháp này thông qua bài học dưới đây nhé!

I. Nội động từ trong tiếng Anh (intransitive verb)

Nội động từ (intransitive verbs) dùng để diễn tả hành động dừng lại ở người nói hoặc người thực hiện hành động đó; nói cách khác, nội động từ là động từ không cần có tân ngữ trực tiếp (danh từ hoặc đại từ) theo sau.

Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò trạng ngữ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.

Cách nhận dạng một nội động từ

Ví dụ:

  • I caught a cold - Tôi bị cảm lạnh.
  • She loves rainbow - Cô ấy yêu cầu vồng.
  • Alex threw the ball. - Alex ném bòng.

Trong các ví dụ trên bạn có thể dễ dàng nhận thấy những động từ như "caught, loves, threw" không cần tân ngữ đi kèm mà chúng ta vẫn hoàn toàn có thể hiểu được ý nghĩa của câu.

Ngoại động từ là gì nội động từ là gì năm 2024


II. Ngoại động từ (transitive verb)

Khác với Nội động từ, Ngoại động từ cần có ít nhất 1 tân ngữ đi kèm để tạo thành câu hoàn chỉnh.

Lưu ý: Dấu hiệu nhận biết một ngoại động từ

Một ngoại động từ gồm có 2 đặc điểm:

  • Là một Action verb diễn tả một hành động có thể thực hiện được như kick, want, paint, write, eat, clean...
  • Phải có tân ngữ trực tiếp, ai đó hoặc cái gì đó tiếp nhận hành động của động từ.

Ví dụ: Anna wrote a love poem on a restaurant napkin. - Anna viết một bài thơ tình trên khăn ăn của nhà hàng.

Wrote = ngoại động từ; poem = tân ngữ trực tiếp

Ngoại động từ là gì nội động từ là gì năm 2024

Ngoại động từ được chia thành 2 dạng:

- Ngoại động từ đơn: Là những động từ cần một tân ngữ theo đi kèm.

Cấu trúc: S + V + O

Ví dụ:

  • Alex kick the ball. (Alex đá quả bóng đi.)

- Ngoại động từ kép: Là những động từ mà để tạo thành câu hoàn chỉnh cần nhiều hơn một tân ngữ đi kèm.

Cấu trúc: S + V + O1 + O2

Ngoại động từ kép là những động từ cần đến 2 tân ngữ:

  1. Tân ngữ trực tiếp (người hoặc vật chịu tác động trực tiếp của động từ)
  2. Tân ngữ gián tiếp (người hoặc vật nhận được tân ngữ trực tiếp từ chủ ngữ)

Ví dụ:

  • He gave her a new dress.

→ Anh ấy tặng cho cô ấy một chiếc váy mới.

→ "a new dress" là tân ngữ trực tiếp (chịu tác động trực tiếp của động từ "give"), còn "her" là tân ngữ gián tiếp (người nhận chiếc váy)

  • She wrote him a letter.

→ Cô ấy đã viết cho anh ấy một lá thư.

→ "a letter" là tân ngữ trực tiếp (chịu tác động trực tiếp của động từ "viết"), còn "him" là tân ngữ gián tiếp (người nhận lá thư)

Bài viết có thể bạn quan tâm:

  • Tân ngữ là gì?
  • Linking verb là gì?

III. Những động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ.

Một số động từ có thể làm nội động từ trong câu này và làm ngoại động từ trong câu khác, nghĩa của chúng có thể thay đổi.

Một động từ hành động với một đối tượng trực tiếp là nội động từ. Trong khi một động từ hành động không có đối tượng trực tiếp là ngoại động từ!

Ví dụ:

  • I stopped the car – “stop” là ngoại động từ
  • The car is stopped - “stop” là nội động từ.

Như vậy trong ví dụ trên stopped vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ tùy thuộc vào ngữ cảnh trong câu.

  • I am reading – tôi đang đọc: “read” là nội động từ, không cần tân ngữ bổ trợ phía sau.
  • I am reading a book – Tôi đang đọc một cuốn sách: “read” là ngoại động từ, “a book” là tân ngữ bổ trợ.

Như vậy ngoại động từ trong tiếng Anh là những động từ cần có tân ngữ bổ trợ, còn nội động từ thì không cần tân ngữ mà vẫn có thể tạo thành câu có nghĩa. Ngoại động từ có thể cần một hoặc 2 tân ngữ bổ trợ đi cùng, tùy thuộc vào loại động từ và mục đích sử dụng, một từ có thể vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ.

IV. Bài tập nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh

Bài 1. Complete each sentences with a suitable verb in the box. Put the verbs in the correct tenses.

burn win live give

tell drink explain ring

1. We _____________ here for 40 years.

2. I ____________ the bell, but no one answered it.

3. William _____________ too much recently, which makes his parent really worried.

4. If you had played for us, we ________________ the game.

5. Gerald ______________ the situation to me, but I couldn’t understand it at all.

6. The firm ______________ him a gold watch when he retired.

7. The fire ______________ furiously, but the fire brigade put it out.

8. The truth ______________ to you soon.

Bài 2.

sleep

answer

park

read

give

buy

happen

move

arrive

live

shake

rise

ring

tell

explain

win

burn

drop

occur

exist

  • Intransitive verb:
  • Transitive verb:
  • Intransitive verb or Transitive verb:

Đáp án:

Bài 1:

1. have lived

2. rang

3. have drunk

4. would have won

5. explained

6. gave

7. burnt

8. will be told

Bài 2:

transitive

intransitive

either transitive

or intransitive

give

answer

buy

tell

park

explain

read

arrive

live

happen

occur

rise

exist

sleep

ring

burn

drop

shake

move

win


Chắc hẳn qua bài viết trên đây các bạn đã hiểu rõ về nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh cũng như biết cách vận dụng chúng trong từng trường hợp cụ thể! Nếu có gì thắc mắc các bạn hãy để lại comment bên dưới để được giải đáp nhé.

Ngoại động từ và nội động từ là gì?

Phân biệt nội động từ và ngoại động từ: Nội động từ (intransitive verb) là động từ chỉ hành động không cần đối tượng, không có đối tượng nhận hành động. Ngoại động từ (transitive verb) là động từ có đối tượng nhận hành động.

Ngoại động từ trong tiếng Anh là gì?

1. Ngoại động từ là gì? Ngoại động từ (transitive verb) là một động từ chỉ hành động, đòi hỏi phải có một tân ngữ trực tiếp (direct object) theo sau thì câu mới đạt được sự hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa. Tân ngữ trực tiếp là một danh từ hoặc cụm danh từ, đóng vai trò là đối tượng đầu tiên tiếp nhận hành động.

Ngoại động từ là gì cho ví dụ?

Ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ cần có tân ngữ (object) theo sau để làm rõ ngữ nghĩa của câu. Tân ngữ theo sau ngoại động từ có thể là danh từ, đại từ hoặc cụm từ, diễn giải đối tượng bị ảnh hưởng hoặc tác động bởi hành động của chủ thể. Ví dụ: He took me to a concert.

Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Nhật là gì?

PHÂN BIỆT TỰ ĐỘNG TỪ (nội động từ) và THA ĐỘNG. TỪ (ngoại động từ) Nội động từ không cần dùng kèm tân ngữ, còn ngoại. động từ cần có tân ngữ đi kèm để diễn tả đủ ý nghĩa.