Thông tin chung - Tên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao - Mã ngành tuyển sinh: 7510401C - Phương thức xét tuyển: + Xét bằng điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (Phương thức 2) + Xét bằng điểm học bạ THPT (Phương thức 3). + Tuyển chọn theo Phương thức 5. - Tổ hợp xét tuyển: + Phương thức 2 và 3: Toán, Lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Sinh, Tiếng Anh (B08); Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07). + Phương thức 5: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Toán, Sinh, Tiếng Anh (B08); Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07). - Tên ngành được in trên bằng tốt nghiệp và bảng điểm. Giới thiệu - Đào tạo kỹ sư hóa học chất lượng cao, có kiến thức chuyên môn tốt, đặc biệt là khả năng sử dụng thuần thục ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ cao vào lĩnh vực chuyên môn. - Sinh viên sẽ có kiến thức về lĩnh vực công nghệ kỹ thuật hóa học, đủ trình độ đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước trong tương lai, thích nghi tốt trong môi trường quốc tế, đa văn hóa, đa quốc gia nhờ vào khả năng giao tiếp và ngoại ngữ lưu loát. - Đặc biệt, chương trình có sự tham gia giảng dạy của nhiều giáo sư từ các trường dại học ở nước ngoài; 70% các học phần được giảng dạy bằng tiếng Anh; có liên kết đào tạo nên khả năng nhận học bổng là rất lớn; có khả năng học sau đại học trong và ngoài nước. Vị trí việc làm - Nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực Công nghệ hóa học ở các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng, nghề. - Kỹ sư: thiết kế, vận hành sửa chữa, tư vấn kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ hóa học, vật liệu và môi trường ở các nhà máy, công ty, xí nghiệp. - Kỹ thuật viên: nhân viên phân tích, kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm liên quan đến hóa, môi trường, thực phẩm, dược phẩm … - Cán bộ quản lý: Quản lý khai thác vận hành và triển khai các dự án liên quan đến lĩnh vực công nghệ hóa học ở các cơ quan, công ty, xí nghiệp, trường học. Nơi làm việc - Sở khoa học & Công nghệ, sở tài nguyên môi trường, sở công thương. - Các viện nghiên cứu, trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp; bệnh viện, các cơ quan khác liên quan phân tích - kiểm nghiệm hóa chất và vật liệu. - Các Công ty dược, thuốc sát trùng, thuốc thú y, phân bón hóa chất, xi măng, dệt nhuộm, giày, xi mạ, cao su, chế biến thực phẩm, hóa dầu, chế biến đường, nhiệt điện, dầu khí. - Các công ty nước ngoài; công ty, tập đoàn đa quốc gia trong và ngoài nước. Chuẩn đầu ra Hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên có kiến thức, kỹ năng và thái độ như sau: * Kiến thức Khối kiến thức giáo dục đại cương - Có kiến thức về khoa học chính trị, xã hội và nhân văn, pháp luật, đạo đức, rèn luyện thể chất và an ninh quốc phòng; (ABET-l) - Có kiến thức toán học, vật lý và khoa học vào các vấn đề thuộc lĩnh vực công nghệ hóa học; (ABET-a) - Có kiến thức về các vấn đề đương đại; (ABET-j) Khối kiến thức cơ sở ngành - Có kiến thức cơ sở về công nghệ hóa học vào các vấn chuyên ngành công nghệ hóa học; (ABET-a) - Có kiến thức đủ rộng để hiểu được tác động của các giải pháp kỹ thuật lên xã hội trong bối cảnh toàn cầu; (ABET-h) Khối kiến thức chuyên ngành Biết phân tích, thiết kế, thi công một hệ thống, một thành phần hoặc một quá trình trong lĩnh vực công nghệ hóa học đáp ứng các nhu cầu mong muốn với các điều kiện ràng buộc trong thực tế; (ABET-c) *. Kỹ năng Kỹ năng cứng - Biết thiết kế và tiến hành thí nghiệm để thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu trong lĩnh vực công nghệ hóa học; (ABET-b) - Biết sử dụng các phương pháp, kỹ thuật, kỹ năng và các công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết cho thực hành kỹ thuật; (ABET-k) Kỹ năng mềm - Hoạt động hiệu quả trong các nhóm kỹ thuật để hoàn thành một mục đích chung; (ABET-d) - Biết xác định, xây dựng và giải quyết vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ hóa học; (ABET-e) - Biết đọc, viết và trình bày các vấn đề kỹ thuật bằng tiếng Việt và tiếng Anh; (ABET-g) - Học tập suốt đời; (ABET-i) * Thái độ - Có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp; (ABET-f) - Có ý thức về pháp luật, đạo đức, giữ gìn sức khỏe và quốc phòng. (ABET-l) - Nhận thức được sự cần thiết của việc học suốt đời; (ABET-i) - Bảng mô tả chương trình đào tạo
- Chương trình đào tạo
(Nhấp vào các tên ngành để xem thông tin giới thiệu về ngành) 1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC) tt | Mã ngành | Tên ngành, học phí | PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 | PHƯƠNG THỨC 5 | Điểm trúng tuyển năm 2021 | Chỉ tiêu | Tổ hợp | Chỉ tiêu | Tổ hợp | Học bạ | Điểm thi | 1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) 33 triệu đồng/năm | 40 | A01, B08, D07 | 40 | A00, A01, B00, B08, D07 | 21,00 | 19,50 | 2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 19,50 | 15,00 | 3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 19,50 | 16,75 | 4 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 24,25 | 20,75 | 5 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | A01, D01, D07 | 40 | A00, A01, D01, D07 | 22,00 | 20,75 | 6 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CLC) 30 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 19,50 | 19,50 | 7 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 25,75 | 24,00 | 8 | 7480103C | Kỹ thuật phần mềm (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | | | 9 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC) 33 triệu đồng/năm | 80 | 40 | | | 10 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | | | 11 | 7340201C | Tài chính-Ngân hàng (CLC) 33 triệu đồng/năm | 80 | 40 | 26,25 | 24,50 | 12 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CLC) 33 triệu đồng/năm | 80 | 40 | 27,00 | 25,00 | 13 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CLC) 33 triệu đồng/năm | 80 | D01, D14, D15 | 40 | D01, D14, D15, D66 | 26,25 | 25,00 | 2. Chương trình đào tạo đại trà tt | Mã ngành | Tên ngành (chuyên ngành - nếu có) | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển năm 2021 (Học bạ) | Điểm trúng tuyển năm 2021 (Điểm thi) | | Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4) | 1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 80 | A00, C01, D01, D03 | 27,75 | 24,50 | 2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 60 | C00, C19, D14, D15 | 25,25 | 25,00 | 3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 60 | T00, T01, T06 | 25,75 | 24,25 | 4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 80 | A00, A01, B08, D07 | 29,25 | 25,50 | 5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 60 | A00, A01, D01, D07 | 24,00 | 23,00 | 6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 60 | A00, A01, A02, D29 | 27,75 | 24,50 | 7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 60 | A00, B00, D07, D24 | 29,00 | 25,75 | 8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 60 | B00, B08 | 25,00 | 23,75 | 9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 80 | C00, D14, D15 | 27,75 | 26,00 | 10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 60 | C00, D14, D64 | 26,00 | 25,00 | 11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 60 | C00, C04, D15, D44 | 26,00 | 24,75 | 12 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 80 | D01, D14. D15 | 28,00 | 26,50 | 13 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 60 | D01, D03, D14, D64 | 24,25 | 21,75 | | Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 100 | A00, A01, B00, D07 | 26,00 | 24,00 | 15 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 40 | A00, A01, B00, D07 | 20,75 | 21,75 | 16 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 80 | A00, A01, D01 | 26,75 | 24,75 | 17 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 80 | A00, A01, D01 | | | 18 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy - Cơ khí Ô tô. | 120 | A00, A01 | 26,75 | 24,50 | 19 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 70 | A00, A01 | 25,50 | 24,25 | 20 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 70 | A00, A01 | 26,00 | 24,25 | 21 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 70 | A00, A01 | 23,50 | 23,00 | 22 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 70 | A00, A01, D07 | 25,25 | 23,75 | 23 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 60 | A00, A01, B08, D07 | | | 24 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 140 | A00, A01 | 25,25 | 23,50 | 25 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 60 | A00, A01 | 19,50 | 18,00 | 26 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 60 | A00, A01 | 21,25 | 22,25 | | Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 27 | 7480202 | An toàn thông tin | 40 | A00, A01 | | | 28 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 100 | A00, A01, D01 | | | 29 | 7480101 | Khoa học máy tính | 60 | A00, A01 | 27,00 | 25,00 | 30 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 60 | A00, A01 | 24,50 | 23,75 | 31 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | A00, A01 | 25,25 | 24,00 | 32 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 60 | A00, A01 | 27,50 | 25,25 | 33 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 60 | A00, A01 | 25,75 | 24,25 | 34 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 60 | A00, A01 | 28,50 | 25,75 | 35 | 7480201H | Công nghệ thông tin - học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01 | 24,25 | 23,50 | | Kinh tế, kinh doanh và quản lý - pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 36 | 7340301 | Kế toán | 60 | A00, A01, C02, D01 | 28,50 | 25,50 | 37 | 7340302 | Kiểm toán | 60 | A00, A01, C02, D01 | 27,50 | 25,25 | 38 | 7340201 | Tài chính-Ngân hàng | 60 | A00, A01, C02, D01 | 28,75 | 25,75 | 39 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,75 | 25,75 | 40 | 7340101H | Quản trị kinh doanh - học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01, C02, D01 | 26,25 | 26,75 | 41 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,00 | 24,50 | 42 | 7340115 | Marketing | 60 | A00, A01, C02, D01 | 29,00 | 25,00 | 43 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,25 | 25,75 | 44 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 80 | A00, A01, C02, D01 | 29,00 | 26,50 | 45 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp - học tại khu Hòa An | 120 | A00, A01, C02, D01 | 19,50 | 18,25 | 46 | 7310101 | Kinh tế | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,25 | 25,50 | 47 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 140 | A00, A01, C02, D01 | 26,00 | 24,50 | 48 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp - học tại khu Hòa An | 70 | A00, A01, C02, D01 | 22,00 | 22,25 | 49 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 80 | A00, A01, C02, D01 | 24,50 | 24,00 | 50 | 7380101 | Luật, có 3 chuyên ngành: - Luật Hành chính - Luật Tư pháp - Luật Thương mại | 200 | A00, C00, 4D01, D03 | 27,25 | 25,50 | 51 | 7380101H | Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) - học tại khu Hòa An | 40 | A00, C00, D01, D03 | 27,75 | 24,50 | | Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 52 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 170 | A00, A01, B00, D07 | 28,00 | 25,00 | 53 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 140 | A00, A01, B00, D07 | 24,25 | 23,50 | 54 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 40 | A00, A01, B00, D07 | 19,50 | 22,00 | 55 | 7620105 | Chăn nuôi | 140 | A00, A02, B00, B08 | 20,00 | 21,00 | 56 | 7640101 | Thú y | 120 | B00, A02, D07, B08 | 27,75 | 24,50 | 57 | 7620110 | Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng. - Nông nghiệp công nghệ cao. | 140 | A02, B00, B08, D07 | 19,50 | 19,25 | 58 | 7620109 | Nông học | 100 | B00, B08, D07 | 21,75 | 19,50 | 59 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 160 | B00, B08, D07 | 23,00 | 21,75 | 60 | 7440301 | Khoa học môi trường | 80 | A00, A02, B00, D07 | 19,50 | 19,25 | 61 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 120 | A00, A01, B00, D07 | 23,00 | 23,00 | 62 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 60 | A00, A01, B00, D07 | 19,50 | 19,00 | 63 | 7850103 | Quản lý đất đai | 120 | A00, A01, B00, D07 | 25,25 | 23,00 | 64 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 80 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 15,00 | 65 | 7620103 | Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) | 60 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 15,50 | 66 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 220 | a00, B00, B08, D07 | 22,50 | 22,25 | 67 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | 100 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 20,25 | 68 | 7620305 | Quản lý thủy sản | 100 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 21,50 | | Khoa học sự sống - Khoa học tự nhiên - Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 69 | 7460201 | Thống kê | 100 | A00, A01, A02, B00 | | | 70 | 7460112 | Toán ứng dụng | 80 | A00, A01, A02, B00 | 22,00 | 22,75 | 71 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 40 | A00, A01, A02, C01 | 19,50 | 18,25 | 72 | 7440112 | Hóa học | 80 | A00, B00, C02, D07 | 21,50 | 23,25 | 73 | 7720203 | Hóa dược | 80 | A00, B00, C02, D07 | 28,00 | 25.25 | 74 | 7420101 | Sinh học | 40 | A02, B00, B03, B08 | 19,50 | 19,00 | 75 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 40 | A00, A01, B00, B08 | 19,50 | 19,00 | 76 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 120 | A00, B00, B08, D07 | 25,75 | 24,50 | | Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài - Xă hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 77 | 7229030 | Văn học | 80 | C00, d01, D14, D15 | 25,75 | 24,75 | 78 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) | 80 | C00, D01, D14, D15 | 27,25 | 25,50 | 79 | 7310630H | Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) - học tại khu Hòa An | 40 | C00, D01, D14, D15 | 24,75 | 24,25 | 80 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh. - Phiên dịch-Biên dịch tiếng Anh. | 100 | D01, D14, D15 | 27,75 | 26,50 | 81 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh - học tại Khu Hòa An | 40 | D01, D14, D15 | 26,00 | 25,25 | 82 | 7220203 | Ngôn ngữ pháp | 40 | D01, D03, D14, D64 | 24,00 | 23,50 | 83 | 7320201 | Thông tin - thư viện | 60 | A01, D01, D03, D29 | 21,50 | 22,75 | 84 | 7229001 | Triết học | 40 | C00, C19, D14, D15 | 24,00 | 24,25 | 85 | 7310201 | Chính trị học | 40 | C00, C19, D14, D15 | 26,00 | 25,50 | 86 | 7310301 | Xă hội học | 80 | A01, C00, C19, D01 | 26,25 | 25,75 | Ghi chú: 1. Mã tổ hợp: A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Tiếng Anh; A02: Toán-Lý-Sinh; B00: Toán-Hóa-Sinh; B03: Toán-Văn-Sinh; B08: Toán-Sinh-Tiếng Anh; C00: Văn-Sử-Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp; D66: Văn-GDCD-Tiếng Anh; T00: Toán-Sinh-Năng khiếu; T01: Toán-Văn-Năng khiếu; T06: Toán-Hóa-Năng khiếu. 2. Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An: - Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km) - Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An. - Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ. Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.
|