Một tổ cộng nhân có 4 nam và 6 nữ có bao nhiêu cách chọn hai cộng nhân trong đó có 1 nam và 1 nữ

Một tổ gồm (7 ) nam và (6 ) nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn (4 ) em đi trực sao cho có ít nhất (2 ) nữ?


Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

- Liệt kê các trường hợp thỏa mãn bài toán và đếm số cách chọn trong mỗi trường hợp.

- Sử dụng quy tắc cộng và nhân suy ra đáp số.

...

I. Lý thuyết cần nắm để giải bài tập toán lớp 11 - Quy tắc đếm

Để làm tốt các bài tập trắc nghiệm toán 11 phần quy tắc đếm các em cần nắm rõ các kiến thức sau đây:

1. Quy tắc cộng:


Một công việc sẽ được hoàn thành bởi một trong hai hành động X hoặc Y. Nếu hành động X có m cách thực hiện, hành động Y có n cách thực hiện và không trùng với bất cứ cách thực hiện nào của X thì công việc đó sẽ có m+n cách thực hiện.

- Khi A và B là hai tập hợp hữu hạn, không giao nhau thì ta có:

n(A∪B) = n(A) + n(B)

- Khi A và B là hai tập hợp hữu hạn bất kỳ thì ta có:

n(A∪B) = n(A) + n(B) – n(A ∩ B)

Chú ý: nếu A1,A2,...,An là các tập hợp hữu hạn và đôi một không giao nhau thì n(A1∪A2∪…An) = n(A1) + n(A2)+...+n(An)

Một tổ cộng nhân có 4 nam và 6 nữ có bao nhiêu cách chọn hai cộng nhân trong đó có 1 nam và 1 nữ

2. Quy tắc nhân:

Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp là X và Y. Nếu hành động X có m cách thực hiện và ứng với hành động Y có n cách thực hiện thì có m.n cách hoàn thành công việc.

Chú ý: Quy tắc nhân có thể mở rộng cho nhiều hành động liên tiếp.

Các em cần phân biệt rõ hai quy tắc đếm này để khi áp dụng làm bài tập toán lớp 11 phần này không bị lúng túng và đạt hiệu quả cao nhất.

Tải xuống ví dụ của chúng tôi

Bạn có thể tải xuống sổ làm việc ví dụ cung cấp các ví dụ để bổ sung thông tin trong bài viết này. Hầu hết các mục trong bài viết này sẽ tham chiếu đến trang tính thích hợp trong sổ làm việc ví dụ cung cấp các ví dụ và thông tin thêm.

Tải xuống ví dụ để đếm giá trị trong bảng tính

Trong bài viết này

  • Đếm đơn giản

    • Sử dụng Tự Tính tổng

    • Thêm hàng Tổng phụ

    • Đếm số ô trong một danh sách hoặc cột bảng Excel bằng cách sử dụng hàm SUBTOTAL

  • Đếm dựa trên một hoặc nhiều điều kiện

    • Video: Sử dụng các hàm COUNT, COUNTIF và COUNTA

    • Đếm số ô trong một phạm vi bằng cách sử dụng hàm COUNT

    • Đếm số ô trong một phạm vi dựa trên một điều kiện duy nhất bằng cách sử dụng hàm COUNTIF

    • Đếm số ô trong một cột dựa trên một hoặc nhiều điều kiện bằng cách sử dụng hàm DCOUNT

    • Đếm số ô trong một phạm vi dựa trên nhiều điều kiện bằng cách sử dụng hàm COUNTIFS

    • Đếm dựa vào tiêu chí bằng cách dùng kết hợp hàm COUNT và IF

    • Đếm tần suất xuất hiện của nhiều văn bản hay giá trị số bằng cách dùng kết hợp hàm SUM và IF

    • Đếm số ô trong một cột hoặc hàng trong PivotTable

  • Đếm khi dữ liệu của bạn chứa các giá trị trống

    • Đếm số ô không trống trong một phạm vi bằng cách sử dụng hàm COUNTA

    • Đếm số ô không trống trong danh sách với các điều kiện cụ thể bằng cách sử dụng hàm DCOUNTA

    • Đếm số ô trống trong một phạm vi liền kề bằng cách sử dụng hàm COUNTBLANK

    • Đếm số ô trống trong một phạm vi không liền kề bằng cách sử dụng kết hợp hàm SUM và hàm IF

  • Đếm số lần xuất hiện duy nhất của giá trị

    • Đếm số lượng giá trị duy nhất trong một cột danh sách bằng cách sử dụng Bộ lọc Nâng cao

    • Đếm số lượng giá trị duy nhất trong một phạm vi đáp ứng một hoặc nhiều điều kiện bằng cách sử dụng các hàm IF, SUM, FREQUENCY, MATCH và LEN

  • Các trường hợp đặc biệt (đếm tất cả các ô, đếm số từ)

    • Đếm tổng số ô trong một phạm vi bằng cách sử dụng các hàm ROWS và COLUMNS

    • Đếm số từ trong một phạm vi bằng cách sử dụng kết hợp các hàm SUM, IF, LEN, TRIM và SUBSTITUTE

  • Hiển thị các phép tính và số lượng trên thanh trạng thái