Câu hỏi Toán học mới nhất 2 trả lời Rút gọn biểu thức (Toán học - Lớp 9) 2 trả lời Viết phương trình đường tròn đi qua hai điểm (Toán học - Lớp 10) 3 trả lời Giải bất phương trình (Toán học - Lớp 10) 3 trả lời Giải bất phương trình (Toán học - Lớp 10) 2 trả lời Giải phương trình (Toán học - Lớp 9) 3 trả lời
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Tính chu vi hình tròn có đường kính d: a) d = 0,6cm; b) d = 2,5dm; c) \(\displaystyle {4 \over 5}\)m. Phương pháp giải: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14. C = d \(\times \) 3,14 (C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn). Lời giải chi tiết: a) Chu vi của hình tròn là: \(0,6 \times 3,14 =1,884 \; (cm)\) b) Chu vi của hình tròn là: \(2,5 \times 3,14 = 7,85\;(dm)\) c) Đổi: \(\displaystyle {4 \over 5}m = 0,8m\) Chu vi của hình tròn là: \(0,8 \times 3,14 = 2,512\;(m)\)
Bài 2 Video hướng dẫn giải Tính chu vi hình tròn có bán kính r: a) r = 2,75cm; b) r = 6,5dm; c) r = \(\dfrac{1}{2}\)m Phương pháp giải: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14. C = r \(\times \) 2 \(\times \) 3,14 (C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn). Lời giải chi tiết: a) Chu vi của hình tròn là: \(2,75 \times 2 \times 3,14 = 17,27 \;(cm) \) b) Chu vi của hình tròn là: \( 6,5 \times 2 \times 3,14 = 40,82 \;(dm)\) c) Chu vi của hình tròn là: \(\dfrac{1}{2} \times 2 \times 3,14 = 3,14 \;(m)\)
Bài 3 Video hướng dẫn giải Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó. Phương pháp giải: Tóm tắt: Đường kính bánh xe : 0,75m Chu vi bánh xe : ... m ? - Chu vi bánh xe bằng chu vi hình tròn đường kính 0,75m. - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14. Lời giải chi tiết: Chu vi của bánh xe là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355m. Loigiaihay.com
Lý thuyết 1) Chu vi hình tròn Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \(3,14\). \(C = d \times 3,14\) (\(C\) là chu vi hình tròn, \(d\) là đường kính hình tròn). Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy \(2\) lần bán kính nhân với số \(3,14\). \(C = r \times 2 \times 3,14\) (\(C\) là chu vi hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn). Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính là \(8cm\). Giải: Chu vi hình tròn là: \(8 \times 3,14 = 25,12\left( {c{m}} \right)\) Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính là \(3cm\). Giải: Chu vi hình tròn là: \(3 \times 2 \times 3,14 = 18,84\left( {c{m}} \right)\) 2) Một số dạng bài tập Dạng 1: Tính chu vi khi biết đường kính Phương pháp: Áp dụng công thức: \(C = d \times 3,14\) (\(C\) là chu vi hình tròn, \(d\) là đường kính hình tròn). Dạng 2: Tính chu vi khi biết bán kính Phương pháp: Áp dụng công thức: \(C = r \times 2 \times 3,14\) (\(C\) là chu vi hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn). Dạng 3: Tính đường kính khi biết chu vi Phương pháp: Từ công thức tính chu vi \(C = d \times 3,14\), ta có thể tính đường kính theo công thức: \(d = C:3,14\) Dạng 4: Tính bán kính khi biết chu vi Phương pháp: Từ công thức tính chu vi \(C = r \times 2 \times 3,14\), ta có thể tính bán kính theo công thức: \(r = C:3,14:2\) hoặc \(r = C:2:3,14\).
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat. Một bánh xe hình tròn có bán kính là 14cm. Tính chu vi bánh xe đó. Một bánh xe hình tròn có bán kính là 14cm. Tính chu vi bánh xe đó. |