Mẫu quyết toán công trình xây dựng cơ bản

Skip to content

Trang chủ » ✅ (Đã xác minh) » Hồ Sơ Quyết Toán Công Trình Xây Dựng

Bạn đang phải làm một hồ sơ quyết toán công trình xây dựng nhưng không biết bắt đầu từ đâu. Bạn không biết quyết toán công trình xây dựng cần những gì và trình tự làm một hồ sơ quyết toán bao gồm những bước nào?

Sau đây Nội Thất My House xin được chia sẻ những thông tin hữu ích nhất về hồ sơ quyết toán công trình xây dựng với hy vọng sẽ giúp những bạn kế toán xây dựng có cái nhìn tổng quát về công việc quyết toán của mình:

  1. Hồ sơ bản vẽ hoàn công.
  2. Nhật kí thi công xây dựng công trình.
  3. Các biên bản nghiệm thu, bàn giao từng phần, từng loại công tác có chữ ký xác nhận của cấp trên.
  4. Các văn bản xác nhận của các bên và của cấp trên về khối lượng phát sinh so với hồ sơ thiết kế đã duyệt.
  5. Đơn giá chi tiết địa phương, giá ca máy.
  6. Bảng định mức dự toán chi tiết.
  7. Bảng giá vật liệu theo thông báo hàng tháng của liên Sở xây dựng – tài chính – vật giá địa phương.

Nếu sử dụng các loại vật liệu không có trong bảng thông báo giá vật liệu thì phải dựa trên biên lai, hóa đơn của BTC.

Các thông tư hướng dẫn về lập dự toán và thanh quyết toán cùng với các định mức về tỷ lệ quy định các khoản chi phí.

Mẫu quyết toán công trình xây dựng cơ bản
Bảng dự toán hạng mục công trình

Tính khối lượng thực tế xây dựng (theo bản vẽ hoàn công) của các loại công tác lấy đó làm căn cứ và dựa vào đơn giá chi tiết của địa phương để tính ra chi phí trực tiếp.

Dựa theo các thông báo, hướng dẫn về lập dự toán và các quy định về các hệ số điều chỉnh (nếu có) cùng với các tỷ lệ chi phí tại thời điểm làm quyết toán (nếu có) thay đổi giữa giá cả vật liệu, thay đổi các hệ số hay các tỷ lệ quy định, hai bên chủ đầu tư và các tổ chức xây lắp nhận thầu phải thống nhất về thời điểm áp dụng đơn giá, hệ số và tỷ lệ quy định, cần tổng hợp theo các vấn đề cơ bản sau:

+ Xác định tổng số vốn thực tế đã đầu tư cho công trình bao gồm chi phí cho việc chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư.

+ Xác định các khoản thiệt hại không tính vào giá thành công trình (thiệt hại do thiên tai, dịch họa…)

+ Xác định tổng vốn đầu tư thực tế tính vào công trình:

Tổng số vốn đầu tư tính vào công trình = Tổng số vốn đầu tư thực tế đầu tư xây dựng công trình – các chi phí thiệt hại được nhà nước cho phép không tính vào giá thành công trình.

+ Xác định giá trị tài sản cố định và phân loại tài sản cố định.

+ Xác định đầy đủ giá trị tài sản cố định, tài sản lưu động của công trình đã chuyển giao cho đơn vị khác sử dụng để hạch toán tăng giảm vốn đầu tư.

Mẫu quyết toán công trình xây dựng cơ bản
Bảng tính giá trị đề nghị quyết toán

Hồ sơ quyết toán công trình: 

– Biểu quyết toán xây lắp cho công trình. – Biểu tính chi phí trực tiếp các khối lượng công tác xây lắp.

– Biểu tổng quyết toán vốn đầu tư theo hạng mục công trình.

Xem thêm: Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng đúng tiêu chuẩn 2022

Bạn có thể xem và tải trọn bộ tại link chúng tôi để dưới đây, nếu có thắc mắc hay phản hồi bạn vui lòng comment bên dưới bài viết.

Mẫu quyết toán công trình xây dựng cơ bản
Bảng tổng hợp giá trị quyết toán

Mẫu hồ sơ quyết toán công trình xây dựng: Các bạn có thể tải file về TẠI ĐÂY 

Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ nội dung về cách làm hồ sơ quyết toán công trình xây dựng. Hy vọng các bạn sẽ cảm thấy hữu ích trong việc lập hồ sơ quyết toán công trình xây dựng của mình.

Cập nhật lần cuối vào 17/07/2020 by admin

Bài viết Liên Quan

  • Fanpage Facebook
  • Zalo: 0965.048.286
  • Hotline: 0965.048.286

Mẫu file Excel Phụ lục 03a quyết toán công trình theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/11/2021. Quy định về quản lý, thanh toán quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. Thay thế Phụ lục 08b Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ

Mẫu Phụ lục 03a Quyết toán công trình

1, Giá trị hợp đồng: là giá trị mà chủ đầu tư; và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.

Giá trị dự toán được duyệt (trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng); là giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình.

2, Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng (hoặc đã tạm ứng trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc đã tạm ứng cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.

3, Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu (trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).

4, Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng) đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán) trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.

5, Thanh toán để thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).

Thanh toán thu hồi tạm ứng trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo dự toán còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).

6, Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho chủ đầu tư hoặc đơn vị thực hiện theo dự toán được duyệt (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

(Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này; không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho công việc hoặc dự án trong năm kế hoạch)

File Excel mẫu phụ lục 03a quyết toán Nghị định 99/2021/NĐ-CP

7, Luỹ kế giá trị giải ngân gồm 2 phần:

– Tạm ứng: Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT); trừ thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT); cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6 Mẫu số 03a/TT.

– Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3 Mẫu số 03a/TT) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành kỳ này (khoản 6 Mẫu số 03a/TT).

8, Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài.

Mẫu quyết toán công trình xây dựng cơ bản

Điểm khác biệt Phụ lục 08b Quyết toán công trình với phụ lục 03a và 04

  • Biểu mẫu 08b chỉnh là gộp cả biểu mẫu Phụ lục 03a và Phụ lục 04 Thông tư số 08/2016/TT-BTC. Biểu mẫu 08b theo dõi chung cả giá trị khối lượng công việc hoàn thành; theo hợp đồng ban đầu (PL03a) và ngoài hợp đồng ban đầu (PL04).
  • Biểu mẫu 08b có thêm 2 cột (so với PL 03a); Tổng số Khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu; Tổng số (giá trị thành tiền) phát sinh so với hợp đồng ban đầu.
  • Theo quy định về Quản lý dự án hiện hành thì không chỉ Chủ đầu tư nữa; gồm ban quản lý dự án chuyên ngành / ban quản lý dự án khu vực quản lý dự án; và là chủ thể hợp đồng nên có cả trưởng hợp Đại diện các thành phần này xác nhận.

Hướng dẫn quyết toán công trình theo phụ lục 08b Nghị định số 11/2020/NĐ-CP. Ban hành có hiệu lực ngày 20/01/2020 của Chính phủ XEM TẠI ĐÂY

Tổng hợp đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 của 63 Tỉnh/Tp Xem Tại đây

Tổng hợp bảng tính giá ca máy năm 2022 mới nhất của 63 tỉnh thành phố Xem Tại đây

Video hướng dẫn tạo và ghi chú biểu mẫu Quyết toán theo Phụ lục 03a